Quyết định 41/2025/QĐ-UBND quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị
| Số hiệu | 41/2025/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 04/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 15/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
| Người ký | Lê Văn Bảo |
| Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 41/2025/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 04 tháng 12 năm 2025 |
QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 60/2020/QH14;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 704/TTr-SNNMT ngày 20 tháng 11 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị.
Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị chưa được quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, phòng chống thiên tai trong tỉnh; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quy định chi tiết mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông
Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường:
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; tiếp nhận, tổng hợp thông tin phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc sử dụng quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ.
b) Định kỳ hàng năm, tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung danh sách các vị trí được quy định cấp báo động lũ và mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho phù hợp với thực tế. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đánh giá và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định.
2. Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Quảng Trị; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các xã, phường:
a) Tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ ban hành kèm theo Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan để triển khai các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn đảm bảo chặt chẽ, kịp thời và hiệu quả.
b) Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Nông nghiệp và Môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg) trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2025.
2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Bình chưa được quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (cũ) quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị (cũ).
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 41/2025/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 04 tháng 12 năm 2025 |
QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 60/2020/QH14;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 704/TTr-SNNMT ngày 20 tháng 11 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị.
Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị chưa được quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, phòng chống thiên tai trong tỉnh; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quy định chi tiết mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông
Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường:
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; tiếp nhận, tổng hợp thông tin phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc sử dụng quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ.
b) Định kỳ hàng năm, tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung danh sách các vị trí được quy định cấp báo động lũ và mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho phù hợp với thực tế. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đánh giá và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định.
2. Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Quảng Trị; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các xã, phường:
a) Tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ ban hành kèm theo Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan để triển khai các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn đảm bảo chặt chẽ, kịp thời và hiệu quả.
b) Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Nông nghiệp và Môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg) trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2025.
2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Bình chưa được quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (cũ) quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị (cũ).
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG
THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2025/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2025 quy
định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh
Quảng Trị)
|
STT |
Tên sông |
Vị trí |
Đơn vị hành chính |
Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) |
||
|
I |
II |
III |
||||
|
1 |
Ròn |
Quảng Phú |
Xã Phú Trạch |
1,3 |
2,1 |
2,7 |
|
2 |
Gianh |
Quảng Thanh |
Xã Tân Gianh |
1,2 |
2,1 |
2,7 |
|
3 |
Rào Nan |
Cao Quảng |
Xã Tuyên Hóa |
28,5 |
31,0 |
33,0 |
|
4 |
Son |
Phong Nha |
Xã Phong Nha |
3,5 |
5,0 |
6,5 |
|
5 |
Lý Hòa |
Lý Hòa |
Xã Đông Trạch |
1,2 |
2,0 |
2,6 |
|
6 |
Nhật Lệ |
Hàm Ninh |
Xã Quảng Ninh |
1,2 |
2,0 |
2,6 |
|
7 |
Đakrông |
Đakrông |
Xã Đakrông |
29,5 |
31,5 |
33,5 |
|
8 |
Hiếu |
Đầu Mầu |
Xã Cam Lộ |
21,0 |
22,5 |
23,5 |
|
9 |
Sa Lung |
Bến Quan |
Xã Bến Quan |
4,0 |
5,5 |
6,5 |
|
10 |
Ô Lâu |
Mỹ Chánh |
Xã Nam Hải Lăng |
2,5 |
4,0 |
5,3 |
|
11 |
Ô Lâu |
Hải Tân |
Xã Nam Hải Lăng |
1,8 |
2,8 |
3,4 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh