Quyết định 28/2025/QĐ-UBND quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại vị trí suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 28/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Nguyễn Tuấn Anh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2025/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ SUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và đê điều năm 2020;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;
Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 183/TTr-SNNMT ngày 20 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại một số vị trí suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại một số vị trí suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các suối thuộc địa bàn tỉnh Yên Bái. Các cơ quan, đơn vị phòng chống thiên tai trong tỉnh; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các suối thuộc địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp báo động lũ
Nguyên tắc phân cấp báo động lũ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.
Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại một số vị trí suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Yên Bái, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Yên Bái quản lý và sử dụng mức báo động lũ tại các vị trí quy định tại Quyết định này.
b) Tiếp nhận thông tin phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc sử dụng cấp báo động lũ trong các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế xã hội.
c) Định kỳ 05 năm, tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung danh sách các vị trí được quy định cấp báo động lũ và mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho phù hợp với thực tế; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm thực hiện rà soát, đánh giá.
2. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Yên Bái; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Yên Bái; các Sở: Xây dựng, Công Thương.
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và môi trường tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này bảo đảm phù hợp, hiệu quả.
b) Định kỳ hằng năm, thực hiện tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg) trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2025/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ SUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và đê điều năm 2020;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;
Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 183/TTr-SNNMT ngày 20 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại một số vị trí suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại một số vị trí suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các suối thuộc địa bàn tỉnh Yên Bái. Các cơ quan, đơn vị phòng chống thiên tai trong tỉnh; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các suối thuộc địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp báo động lũ
Nguyên tắc phân cấp báo động lũ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.
Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại một số vị trí suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Yên Bái, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Yên Bái quản lý và sử dụng mức báo động lũ tại các vị trí quy định tại Quyết định này.
b) Tiếp nhận thông tin phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc sử dụng cấp báo động lũ trong các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế xã hội.
c) Định kỳ 05 năm, tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung danh sách các vị trí được quy định cấp báo động lũ và mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho phù hợp với thực tế; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm thực hiện rà soát, đánh giá.
2. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Yên Bái; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Yên Bái; các Sở: Xây dựng, Công Thương.
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và môi trường tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này bảo đảm phù hợp, hiệu quả.
b) Định kỳ hằng năm, thực hiện tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg) trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp.
3. Trách nhiệm các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
Trong phạm vi chức năng quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực, tổ chức thực hiện các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại một số vị trí suối trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan để phối hợp triển khai các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế trên địa bàn đảm bảo chặt chẽ, kịp thời và hiệu quả.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quản lý đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
b) Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) kết quả thực hiện (theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg) trước ngày 10 tháng 12.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TẠI MỘT SỐ
VỊ TRÍ SUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Tên điểm báo động lũ |
Tên suối |
Vị trí |
Tọa độ |
Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) |
|||
X (VN2000) |
Y (VN2000) |
I |
II |
III |
||||
1 |
Minh Xuân |
Ngòi Biệc |
Ngầm tràn qua đường đi Trường Mầm Non xã Minh Xuân, xã Minh Xuân, huyện Lục Yên |
2447009 |
503689 |
73 |
74 |
75 |
2 |
Mai Sơn |
Ngòi Biệc |
Ngầm tràn đi qua đường Lâm Thượng, Xã Mai Sơn, huyện Lục Yên |
2454172 |
496395 |
120,5 |
121,5 |
122,5 |
3 |
Tân Lĩnh |
Suối Đại Cại |
Cầu qua Suối Đại Cại, Xã Tân Lĩnh, huyện Lục Yên |
2447681 |
495762 |
58,5 |
59,5 |
60,5 |
4 |
Lâm Thượng |
Suối Đại Cại |
Cổng Làng Hin Lan, xã Lâm Thượng, huyện Lục Yên |
2455577 |
493436 |
127 |
128 |
129 |
5 |
Tú Lệ |
Ngòi Hút |
Ngầm tràn qua đường đi thôn Phạ Trên, xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn |
2410674 |
452894 |
643 |
644 |
645 |
6 |
Chấn Thịnh |
Ngòi Lao |
Đường dân sinh dưới chân cầu treo thôn Lạn, xã Chấn Thịnh, huyện Văn Chấn |
2376690 |
510528 |
87,5 |
88,5 |
89,5 |
7 |
Cát Thịnh |
Ngòi Lao |
Đường dân sinh thôn Đồng Hẻo, xã Cát Thịnh, huyện Văn Chấn |
2374490 |
496676 |
208,5 |
209,5 |
210,5 |
8 |
Nghĩa An |
Nậm Đông, Ngòi Thia |
Ngầm tràn đi qua Nhà văn hóa thôn Nậm Đông 2, xã Nghĩa An, thị xã Nghĩa Lộ |
2387325 |
470158 |
335 |
336 |
337 |
9 |
Túc Đán |
Nậm Đông, Ngòi Thia |
Gần nhà máy thủy điện Nậm Đông 3, xã Túc Đán, huyện Trạm Tấu |
2385942 |
466394 |
475,5 |
476,5 |
477,5 |
10 |
Phù Nham |
Ngòi Nhì, Ngòi Thia |
Ngầm tràn đường đi Phù Nham - Suối Quyền, xã Phù Nham, Thị xã Nghĩa Lộ |
2388661 |
477558 |
260 |
261 |
262 |
11 |
Đồng Khê |
Ngòi Nhì, Ngòi Thia |
Thôn Đồng Sặt, xã Đồng Khê, huyện Văn Chấn |
2383201 |
488528 |
331 |
332 |
333 |
12 |
Sơn Thịnh |
Ngòi Nhì, Ngòi Thia |
Đường dân sinh tổ dân phố Thác Hoa 3, thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn |
2384991 |
481926 |
294,5 |
295,5 |
296,5 |
13 |
Thạch Lương |
Ngòi Mù, Ngòi Thia |
Đường dân sinh thôn Nặm Tăng, xã Thạch Lương, Thị xã Nghĩa Lộ |
2381986 |
474518 |
302 |
303 |
304 |
14 |
Sơn Lương |
Nậm Min, Ngòi Thia |
Ngầm tràn qua suối Nậm Min, xã Sơn Lương, huyện Văn Chấn |
2396409 |
474007 |
243,5 |
244 |
244,5 |
15 |
Gia Hội |
Nậm Min, Ngòi Thia |
Ngầm tràn qua suối Nậm Min, xã Gia Hội, huyện Văn Chấn |
2403870 |
467250 |
416,5 |
417,5 |
418,5 |
16 |
Phong Dụ Hạ |
Ngòi Hút |
Ngầm tràn đường đi từ trung tâm xã sang thôn Khe Lầu, xã Phong Dụ Hạ, huyện Văn Yên |
2425483 |
472168 |
101,5 |
102,5 |
103,5 |
17 |
Nậm Có |
Nậm Có, Ngòi Hút |
Đường dân sinh qua suối Nậm Có, xã Nậm Có, huyện Mù Cang Chải |
2415039 |
451658 |
786 |
787 |
788 |
18 |
Lương Thịnh |
Ngòi Lâu |
Ngầm tràn đi vào trại lợn Hào Yên, xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên |
2399089 |
507108 |
36 |
37 |
38 |
19 |
Hồng Ca |
Ngòi Lâu |
Ngầm tràn đường đi qua cổng chào đi vào xã Hồng Ca, huyện Trấn Yên |
2387483 |
497849 |
128 |
129 |
130 |
20 |
Việt Hồng |
Suối Vần |
Đường dân sinh Bản Din, xã Việt Hồng, huyện Trấn Yên |
2385158 |
507573 |
212 |
213 |
214 |