Quyết định 3771/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Số hiệu | 3771/QĐ-BNNMT |
Ngày ban hành | 16/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 16/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Người ký | Trần Quý Kiên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3771/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 717/QĐ-BNNMT ngày 10 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 3339/QĐ-BNNMT ngày 22/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (chi tiết tại Phần III, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bãi bỏ các nội dung công bố tại Quyết định số 1535/QĐ-BNNMT ngày 20/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3771/QĐ-BNNMT ngày 16 tháng 9 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan/ người có thẩm quyền thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
||||
01 |
|
Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 90 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 119, 121 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
02 |
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 92 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 122 - 125 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||
01 |
|
Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản |
|
(1) Điều 90 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 119 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025; (3) Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3771/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 717/QĐ-BNNMT ngày 10 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 3339/QĐ-BNNMT ngày 22/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (chi tiết tại Phần III, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bãi bỏ các nội dung công bố tại Quyết định số 1535/QĐ-BNNMT ngày 20/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3771/QĐ-BNNMT ngày 16 tháng 9 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan/ người có thẩm quyền thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
||||
01 |
|
Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 90 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 119, 121 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
02 |
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 92 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 122 - 125 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||
01 |
|
Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản |
|
(1) Điều 90 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 119 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025; (3) Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ khi hoàn thành nhiệm vụ, dự án hoặc đề án tổ chức, cá nhân thực hiện giao nộp báo cáo, tài liệu, mẫu vật đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ do Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thực hiện lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông tin về hoạt động khoáng sản thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản theo quy định; Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 2. Kiểm tra dữ liệu và trả kết quả giải quyết:
+ Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam được giao nhiệm vụ thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản (viết tắt là Đơn vị thu nhận) thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các dữ liệu giao nộp; hình thức, quy cách cách loại dữ liệu giao nộp.
+ Trường hợp dữ liệu giao nộp đạt yêu cầu, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Đơn vị thu nhận xem xét, quyết định cấp giấy xác nhận giao nộp cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp dữ liệu giao nộp chưa đạt yêu cầu theo quy định, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Đơn vị thu nhận lập biên bản kiểm tra (trong biên bản kiểm tra phải nêu rõ các yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản điện tử Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản điện tử Tài liệu nguyên thủy thu thập trong quá trình thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản, bao gồm các tài liệu thu thập, số liệu khảo sát, bản đồ gốc và các hồ sơ liên quan;
- Mẫu vật địa chất, khoáng sản, mẫu vật bảo tàng thu thập được trong quá trình thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
- Biên bản bàn giao và danh mục chi tiết.
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận giao báo cáo, tài liệu địa chất, khoáng sản.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản.
2. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản với mục đích: nghiên cứu khoa học, lập quy hoạch, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, hoặc mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản trên Cổng thông tin địa chất và khoáng sản quốc gia, thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và trả kết quả giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ Cổng thông tin địa chất và khoáng sản quốc gia.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp khai thác và sử dụng thông qua hệ thống điện tử hoặc yêu cầu trực tiếp là người Việt Nam: Bản chính hoặc bản điện tử Phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản; nội dung yêu cầu bao gồm: tên tổ chức, cá nhân yêu cầu; mục đích sử dụng thông tin; phạm vi, loại hình thông tin cần khai thác (Mẫu số 02 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ).
* Trường hợp khai thác và sử dụng thông qua hệ thống điện tử hoặc yêu cầu trực tiếp là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam: Bản chính hoặc bản điện tử Phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản; văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo mẫu. (Mẫu số 03 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ).
* Trường hợp khai thác và sử dụng bằng hình thức hợp đồng: Bản chính hoặc bản điện tử Hợp đồng khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản phải được ký kết giữa cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu và tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin (Mẫu số 04 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ).
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
h) Phí, lệ phí:
(1) Miễn phí khi khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản đối với thông tin cơ bản được công bố công khai trên Cổng thông tin địa chất và khoáng sản quốc gia.
(2) Trừ trường hợp nêu trên, tổ chức, các nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản phải trả phí theo quy định tại Phụ lục Biểu mức phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02 - Phụ lục: Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ);
- Mẫu số 03 - Phụ lục: Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ);
- Mẫu số 04 - Phụ lục: Hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ quy định về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 11/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
Mẫu số 02 - Phụ lục
(ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng …… năm ……
Kính gửi: ……………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:………………
……………………………………………………………………………...
Số CMTND/Căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân): ……………………………………………………………………………...
2. Địa chỉ:…………………………………………………………………..
3. Số điện thoại, fax, E-mail:……………………………………………….
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
|
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU[1] |
_____________________
[1] Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 03 - Phụ lục
(ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng …… năm ……
Kính gửi: ……………………………………….
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:………………………………
……………………………………………………………………………...
2. Nơi đang làm việc, học tập:………………………………………………
……………………………………………………………………………...
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:………………………………………………….
……………………………………………………………………………...
4. Số điện thoại, fax, E-mail:……………………………………………….
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
8. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP |
NGƯỜI YÊU CẦU |
Mẫu số 04 - Phụ lục
(ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Số: /HĐ
Căn cứ Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay, ngày…. tháng …. năm …., tại …………, chúng tôi gồm:
1. Bên cung cấp thông tin, dữ liệu (Bên A):
Đại diện:........................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại ……………… Fax: ………… Email: .......................................
Số tài khoản :.................................................................................................
2. Bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu (Bên B):
Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................
Đại diện:........................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại ……………… Fax: ………… Email: .......................................
Số tài khoản :.................................................................................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng:
(Về việc cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều 2. Thời gian thực hiện:
………….…… ngày, kể từ ngày ……. tháng…….. năm …………………
Điều 3. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:
- Hình thức khai thác, sử dụng:......................................................................
- Khai thác sử dụng thông qua việc truy cập:................................................
- Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu:..............................
- Nhận gửi qua đường bưu điện:....................................................................
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
Tiền trả cho việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu là:..................... đồng
(Bằng chữ:........................................................................................... đồng)
Trong đó: Tiền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu là:......................... đồng
Tiền dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu là:........................................... đồng
Số tiền đặt trước:................................................................................... đồng
Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản):............................................
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều 7. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này được làm thành …….. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ …… bản, bên B giữ ……… bản.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.........................................................
BÊN B |
BÊN A |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ khi hoàn thành nhiệm vụ, dự án hoặc đề án tổ chức, cá nhân thực hiện giao nộp báo cáo, tài liệu, mẫu vật đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc nộp trực tuyến thông tin về hoạt động khoáng sản thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản theo quy định; Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 2. Kiểm tra dữ liệu và trả kết quả giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các dữ liệu giao nộp; hình thức, quy cách cách loại dữ liệu giao nộp.
+ Trường hợp dữ liệu giao nộp đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định cấp giấy xác nhận giao nộp cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp dữ liệu giao nộp chưa đạt yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường lập biên bản kiểm tra (trong biên bản kiểm tra phải nêu rõ các yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản điện tử Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản điện tử Tài liệu nguyên thủy thu thập trong quá trình thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản, bao gồm các tài liệu thu thập, số liệu khảo sát, bản đồ gốc và các hồ sơ liên quan;
- Mẫu vật địa chất, khoáng sản, mẫu vật bảo tàng thu thập được trong quá trình thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
- Biên bản bàn giao và danh mục chi tiết.
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận giao báo cáo, tài liệu địa chất, khoáng sản.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản.
1. Tại Điều 1, sửa đổi nội dung “Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản” thành “Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu văn bản trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản”.
2. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá tại mục B, Phần I (Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh) kèm theo Phụ lục:
- Đối với các thủ tục hành chính (TTHC) từ số thứ tự 01 đến 19, từ số thứ tự 21 đến 30 và từ số thứ tự 33 đến 35: Sửa đổi cơ quan/người có thẩm quyền thực hiện thành “Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh”;
- Đối với TTHC tại số thứ tự 20 (Quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản): Sửa đổi cơ quan/người có thẩm quyền thực hiện thành “Sở Nông nghiệp và Môi trường”;
- Đối với TTHC tại số thứ tự 31 (Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản) và số thứ tự 32 (Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV): Sửa đổi cơ quan/người có thẩm quyền thực hiện thành “Sở Nông nghiệp và Môi trường”.
3. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá tại mục C, Phần I (Danh mục thủ tục hành chính cấp xã) kèm theo Phụ lục:
Đối với TTHC tại số thứ tự 01 (Cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản): Sửa lại tên TTHC thành “Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản”.
4. Tại mục A phần II (Nội dung cụ thể của từng TTHC cấp trung ương) kèm theo Phụ lục
- Đối với TTHC tại số thứ tự 01 (Lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản): Sửa đổi cụm từ “Nghị định số 193/2025/NĐ-CP Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ” thành cụm từ “Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ” tại mục trình tự thực hiện;
- Đối với TTHC tại số thứ tự 09 (Cấp giấy phép khai thác khoáng sản): Bổ sung nội dung dưới đây vào phần “Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC”:
“*Trường hợp cấp giấy phép khai thác khoáng sản chiến lược, quan trọng, tổ chức, cá nhân được xem xét cấp giấy phép khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Địa chất và khoáng sản và Điều 55 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ;
- Trực tiếp đầu tư hoặc hợp tác đầu tư dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng và đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều này;
- Có kinh nghiệm thực hiện hoặc hợp tác thực hiện dự án khai thác khoáng sản, tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản chiến lược, quan trọng phải bao gồm cả các nội dung sau đây: Dự kiến giám đốc điều hành mỏ, nhân sự điều hành mỏ đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 73 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; Dự kiến đội ngũ nhân sự phụ trách kỹ thuật về an toàn, kỹ thuật khai thác, cơ điện, vận tải, thông gió, địa chất, trắc địa theo quy định của Bộ Công Thương; Có phương án tài chính rõ ràng, khả thi, bảo đảm vốn đối ứng và vốn huy động phù hợp với quy mô dự án. Hệ thống thiết bị, máy móc khai thác hiện đại, phù hợp với công nghệ khai thác mỏ lộ thiên hoặc hầm lò; Hệ thống xử lý môi trường bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Ứng dụng công nghệ tự động hóa, số hóa trong quản lý, giám sát và vận hành khai thác, chế biến khoáng sản.”;
- Đối với TTHC có số thứ tự 08 (Thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản): Sửa đổi kết quả thực hiện TTHC thành “Văn bản chấp thuận để tổ chức, cá nhân thực hiện thăm dò bổ sung thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường”; đồng thời bãi bỏ cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” trong đoạn “Trong thời hạn không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và tài liệu theo quy định của tổ chức, cá nhân; Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường phải thực hiện” tại Bước 2, trình tự thực hiện.
5. Tại mục B phần II (Nội dung cụ thể của từng TTHC cấp tỉnh) kèm theo Phụ lục
- Đối với TTHC có số thứ tự 01 (Lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản): Bổ sung cụm từ “Chủ tịch” vào trước cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” trong đoạn “Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo kết quả lựa chọn tới tổ chức, cá nhân được lựa chọn để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản” tại Bước 3;
- Đối với các TTHC từ số thứ tự 01 đến 19, từ số thứ tự 21 đến 30 và từ số thứ tự 33 đến 35: Sửa đổi cụm từ “Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” thành “Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”; đồng thời, đối với các TTHC số thứ tự 31 và 32: Sửa đổi cơ quan có thẩm quyền quyết định từ “Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh” thành “Sở Nông nghiệp và Môi trường”;
- Bổ sung cụm từ “Chủ tịch” trước cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại phần trình tự thực hiện đối với các TTHC từ số thứ tự 01 đến 19, từ số thứ tự 21 đến 27 (đối với TTHC có số thứ tự 27, không bổ sung cụm từ “Chủ tịch” vào trong cụm từ “cơ quan có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”); đồng thời bổ sung tương tự vào phần kết quả giải quyết TTHC đối với các TTHC tại số thứ tự 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 33, 34, 35;
- Đối với TTHC tại số thứ tự 02 (Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản): Sửa đổi cụm từ “khai thác” thành cụm từ “thăm dò” tại Bước 1, trình tự thực hiện như sau: “Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản lựa chọn…”;
- Đối với TTHC tại số thứ tự 08 (Thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản): Tại Bước 2, trình tự thực hiện: Bãi bỏ cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại đoạn “Trong thời hạn không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và tài liệu theo quy định của tổ chức, cá nhân; Sở Nông nghiệp và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải thực hiện:”; đồng thời, bổ sung cụm từ “thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” vào sau cụm từ “Văn bản chấp thuận để tổ chức, cá nhân thực hiện thăm dò bổ sung” tại phần kết quả thực hiện TTHC;
- Đối với TTHC tại số thứ tự 9 (Cấp giấy phép khai thác khoáng sản):
+ Bổ sung cụm từ “CHỦ TỊCH” trước cụm từ “ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)…” tại Mẫu số 15 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
+ Bổ sung nội dung dưới đây vào phần “Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC”:
“*Trường hợp cấp giấy phép khai thác khoáng sản chiến lược, quan trọng, tổ chức, cá nhân được xem xét cấp giấy phép khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Địa chất và khoáng sản và Điều 55 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ;
- Trực tiếp đầu tư hoặc hợp tác đầu tư dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng và đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều này;
- Có kinh nghiệm thực hiện hoặc hợp tác thực hiện dự án khai thác khoáng sản, tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản chiến lược, quan trọng phải bao gồm cả các nội dung sau đây: Dự kiến giám đốc điều hành mỏ, nhân sự điều hành mỏ đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 73 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; Dự kiến đội ngũ nhân sự phụ trách kỹ thuật về an toàn, kỹ thuật khai thác, cơ điện, vận tải, thông gió, địa chất, trắc địa theo quy định của Bộ Công Thương; Có phương án tài chính rõ ràng, khả thi, bảo đảm vốn đối ứng và vốn huy động phù hợp với quy mô dự án. Hệ thống thiết bị, máy móc khai thác hiện đại, phù hợp với công nghệ khai thác mỏ lộ thiên hoặc hầm lò; Hệ thống xử lý môi trường bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Ứng dụng công nghệ tự động hóa, số hóa trong quản lý, giám sát và vận hành khai thác, chế biến khoáng sản.”;
- Đối với TTHC tại số thứ tự 23 (Điều chỉnh giấy phép khai thác tận thu khoáng sản ): Tại phần Trình tự thực hiện, bỏ cụm từ “- Bước 3. Thẩm định hồ sơ:” và bổ sung nội dung “(3) Trường hợp một phần diện tích trong nội dung giấy phép thai thác tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản không phải lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép thai thác tận thu khoáng sản.”;
- Đối với TTHC tại TTHC tại số thứ tự 35 (Chấp thuận khai thác khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III và nhóm IV): Sửa đổi kết quả thực hiện TTHC thành “Văn bản chấp thuận khai thác khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh”.
6. Tại mục C phần II (Nội dung cụ thể của từng TTHC cấp xã) kèm theo Phụ lục
- Sửa đổi cụm từ “Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã” thành “Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã”;
- Đối với TTHC có số thứ tự 1 (Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản ): Bổ sung cụm từ “Chủ tịch” vào trước cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại Bước 3, Bước 4 của trình tự thực hiện và cơ quan thực hiện TTHC.
7. Sửa đổi thời hạn giải quyết tại các TTHC trong phần II (Nội dung cụ thể của từng TTHC) kèm theo Phụ lục
- Đối với TTHC Lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 1 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 1 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ và thực hiện thông báo công khai: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản;
- Thời hạn thông báo công khai tại trụ sở cơ quan, trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền và tiếp tục nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân khác (nếu có): 10 ngày, kể từ ngày có thông báo nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên;
- Thời hạn chuyển hồ sơ đã tiếp nhận để tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân: 10 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc thông báo và tiếp nhận hồ sơ;
- Thời hạn trình phê duyệt: 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.”
- Đối với TTHC Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 2 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 2 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 70 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 3 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 3 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 4 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 4 mục B), TTHC Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 6 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 6 mục B), TTHC Chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 7 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 7 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 5 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 5 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 15 ngày đối với trường hợp thay đổi tên gọi hoặc 20 ngày đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 8 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 8 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kèm theo hồ sơ.”
- Đối với TTHC Cấp giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 9 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 9 mục B), TTHC Cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 10 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 10 mục B): Sửa đổi cụm từ “60 ngày làm việc” thành “60 ngày” tại Bước 2, trình tự thực hiện; đồng thời sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 60 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 11 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 11 mục B); TTHC Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 13 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 13 mục B); TTHC Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 14 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 14 mục B): Sửa đổi cụm từ “30 ngày làm việc” thành “30 ngày” tại Bước 2, trình tự thực hiện; đồng thời sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 12 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 12 mục B): Sửa đổi cụm từ “30 ngày làm việc” thành “30 ngày” tại Bước 2, trình tự thực hiện đối với trường hợp (1) và sửa đổi cụm từ “15 ngày làm việc” thành “15 ngày” tại Bước 2, trình tự thực hiện đối với trường hợp (2); đồng thời sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh trữ lượng khoáng sản được phép khai thác; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi, bổ sung phương pháp khai thác; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.
(2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên gọi hoặc điều chỉnh tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác khoáng sản do sai lệch trong chuyển đổi hệ tọa độ địa lý hoặc các nguyên nhân khách quan nhưng không dẫn đến thay đổi trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt, công nhận:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và quyết định phê duyệt: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 12 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 12 mục B): Sửa đổi cụm từ “60 ngày làm việc” thành “60 ngày” tại Bước 2, trình tự thực hiện đối với trường hợp (1) và sửa đổi cụm từ “30 ngày làm việc” thành “30 ngày” tại Bước 2, trình tự thực hiện đối với trường hợp (2); đồng thời sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 60 ngày đối với trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản hoặc 30 ngày trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 17 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 16 mục B): Sửa đổi cụm từ “50 ngày làm việc” thành “50 ngày” tại Bước 2, trình tự thực hiện; đồng thời sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Điều chỉnh nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt cấp trung ương (số thứ tự 18 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 17 mục B): Sửa đổi cụm từ “50 ngày làm việc” thành “50 ngày” tại Bước 2 và sửa đổi cụm từ “05 ngày” thành “05 ngày làm việc” tại Bước 3, trình tự thực hiện; đồng thời sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 19 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 18 mục B): Sửa đổi cụm từ “20 ngày làm việc” thành “20 ngày” tại Bước 2 và sửa đổi cụm từ “05 ngày” thành “05 ngày làm việc” tại Bước 3, trình tự thực hiện; đồng thời sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 20 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 19 mục B): Sửa đổi cụm từ “40 ngày làm việc” thành “40 ngày” tại Bước 2, trình tự thực hiện; đồng thời sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 15 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Bổ sung khối lượng công tác thăm dò khi giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn cấp trung ương (số thứ tự 22 mục A) và cấp địa phương (số thứ tự 33 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định.”
- Đối với TTHC Chấp thuận thăm dò/khai thác khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm I (số thứ tự 23 và 24 mục A), TTHC Chấp thuận thăm dò/khai thác khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III và nhóm IV (số thứ tự 34 và 35 mục A): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và quyết định: 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định.”
- Đối với TTHC Thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản cấp trung ương (số thứ tự 16 mục A): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, thẩm định, trình Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia: 90 ngày;
- Thời hạn trình hồ sơ công nhận kế quả thăm dò khoáng sản: 25 ngày;
- Thời hạn quyết định và thông báo cho tổ chức, cá nhân: 05 ngày làm việc.”
- Đối với TTHC Tuyển chọn tổ chức, cá nhân tham gia điều tra địa chất về khoáng sản (số thứ tự 21 mục A): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và tuyển chọn: 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc công bố danh mục đề án điều tra địa chất về khoáng sản khuyến khích trên trang thông tin điện tử;”
- Đối với TTHC Chấp thuận đánh giá mức độ ảnh hưởng đến khoáng sản dự trữ khi thực hiện dự án đầu tư tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia (số thứ tự 25 mục A): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định.
- Thời hạn xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc.”
- Đối với TTHC Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (số thứ tự 21 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (số thứ tự 22 mục B), TTHC Trả lại giấy phép thai thác tận thu khoáng sản (số thứ tự 24 mục B) và TTHC Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản (số thứ tự 25 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Điều chỉnh giấy phép thai thác tận thu khoáng sản (số thứ tự 23 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh khối lượng khoáng sản; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi tên tổ chức, cá nhân; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm:
- Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày);
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.
(2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên tổ chức, cá nhân:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và quyết định phê duyệt: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.”
- Đối với TTHC Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản cấp tỉnh (số thứ tự 26 mục B) và cấp xã (số thứ tự 01 mục C): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị: 05 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 25 ngày (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện);
- Thời hạn trình hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ trình phê duyệt;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ phê duyệt.”
- Đối với TTHC Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (số thứ tự 27 mục B): Sửa đổi cụm từ “03 ngày” thành “03 ngày làm việc” tại Bước 2, trình tự thực hiện đối với trường hợp (1) và “07 ngày” thành “07 ngày làm việc” tại Bước 2, trình tự thực hiện đối với trường hợp (2); đồng thời thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra, rà soát hồ sơ; kiểm tra thực địa và lấy ý kiến trong trường hợp cần thiết: 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày làm việc);
- Thời hạn thẩm định và trình phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung nêu trên;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt;
- Thời hạn thông báo kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản, tài liệu chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.
(2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra, rà soát hồ sơ; kiểm tra thực địa và lấy ý kiến trong trường hợp cần thiết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày làm việc);
- Thời hạn thẩm định và trình phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung nêu trên;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt;
- Thời hạn thông báo kết quả giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: ngay khi nhận đủ văn bản, tài liệu chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.”
- Đối với TTHC Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (số thứ tự 28 mục B): Sửa đổi cụm từ “05 ngày” thành “05 ngày làm việc” tại Bước 2, trình tự thực hiện đối với trường hợp (2); đồng thời thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra, rà soát hồ sơ; kiểm tra thực địa và lấy ý kiến trong trường hợp cần thiết: 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày làm việc);
- Thời hạn thẩm định và trình phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung nêu trên;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt;
- Thời hạn thông báo kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản, tài liệu chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.
(2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra, rà soát hồ sơ; kiểm tra thực địa và lấy ý kiến trong trường hợp cần thiết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày làm việc);
- Thời hạn thẩm định và trình phê duyệt: 02 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung nêu trên;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt;
- Thời hạn thông báo kết quả giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: ngay khi nhận đủ văn bản, tài liệu chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.”
- Đối với TTHC Điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (số thứ tự 29 mục B): Sửa đổi cụm từ “05 ngày” thành “05 ngày làm việc” tại Bước 2, trình tự thực hiện đối với trường hợp (2); đồng thời thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra, rà soát hồ sơ; kiểm tra thực địa và lấy ý kiến trong trường hợp cần thiết: 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ);
- Thời hạn thẩm định và trình phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung nêu trên;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt;
- Thời hạn thông báo kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản, tài liệu chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.
(2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra, rà soát hồ sơ; kiểm tra thực địa và lấy ý kiến trong trường hợp cần thiết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ);
- Thời hạn thẩm định và trình phê duyệt: 02 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung nêu trên;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt;
- Thời hạn thông báo kết quả giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: ngay khi nhận đủ văn bản, tài liệu chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.
(3) Trường hợp điều chỉnh công suất khai thác trong nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (không tăng trữ lượng hoặc khối lượng đã cấp phép) đối với các mỏ khoáng sản đã có giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV còn hiệu lực phục vụ các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công:
- Thời hạn thẩm định và trình phê duyệt: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).”
- Đối với TTHC Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (số thứ tự 30 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, rà soát hồ sơ; kiểm tra thực địa và lấy ý cơ quan chuyên môn: 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày làm việc);
- Thời hạn thẩm định và trình phê duyệt: 05 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung nêu trên;
- Thời hạn xem xét, quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt;
- Thời hạn thông báo kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn trả kết quả giải quyết trong trường hợp tổ chức, cá nhân được trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản, tài liệu chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.”
- Đối với TTHC Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản (số thứ tự 31 mục B): Sửa đổi cụm từ “05 ngày” thành “05 ngày làm việc” tại Bước 2, trình tự thực hiện; đồng thời thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Thời hạn xem xét, quyết định và trả kết quả giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung thẩm định hồ sơ.”
- Đối với TTHC Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (số thứ tự 32 mục B): Sửa đổi thời hạn giải quyết như sau:
“d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Thời hạn xem xét, quyết định và trả kết quả giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung thẩm định hồ sơ.”
STT |
Mã TTHC (nếu có) |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|||||
01 |
|
Lập, phê duyệt chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 10 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Thủ tướng Chính phủ |
02 |
|
Lập, phê duyệt quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 11 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 16, 35 Luật Quy hoạch năm 2017; (3) Điều 6 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (4) Điều 17, 18, 19 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 13/8/2023 và Nghị định số 22/2025/NĐ-CP ngày 11/02/2025 của Chính phủ. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Thủ tướng Chính phủ |
03 |
|
Lập, phê duyệt quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 12, 13 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 16, 35 Luật Quy hoạch năm 2017; (3) Điều 6 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (4) Điều 17, 18, 19 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 13/8/2023 và Nghị định số 22/2025/NĐ-CP ngày 11/02/2025 của Chính phủ. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Thủ tướng Chính phủ |
04 |
|
Khoanh định, công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 27 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 17 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
05 |
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 92 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điểu 122 đến 125 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025; (3) Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ. |
Cơ quan nhà nước |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
06 |
|
Khoanh định, phê duyệt, điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 26 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 12, 13 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
07 |
|
Khoanh định, phê duyệt, điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Khoáng sản |
(1) Điều 100 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 143 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
08 |
|
Thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 52 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 48 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; (4) Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
09 |
|
Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 66 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 71, 72 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; (4) Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
10 |
|
Thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 71 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 86 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; (4) Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
11 |
|
Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 74 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 93 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; (4) Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
12 |
|
Lập, phê duyệt, công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 144 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
13 |
|
Xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản do nhà nước đầu tư |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 126 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (2) Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||||
01 |
|
Khoanh định, phê duyệt, điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 100 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 143 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Khoản 9 Điều 32 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
02 |
|
Khoanh định, công bố khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 29 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 18 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
03 |
|
Điều chỉnh, công bố khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 29 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 18 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
04 |
|
Thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 52 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 48 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; (4) Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
05 |
|
Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 66 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 71, 72 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; (4) Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
06 |
|
Lập, phê duyệt, công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 101 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 144 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
07 |
|
Xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản do nhà nước đầu tư |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 96 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; (2) Điều 126 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; (3) Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan/ người có thẩm quyền thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TRUNG ƯƠNG |
||||
01 |
5.000488 |
Lập Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 9 Luật Khoáng sản năm 2010; (2) Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam) |
02 |
5.002120 |
Lập quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản) |
Địa chất và khoáng sản |
(2) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch; (3) Điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam) |
03 |
5.002121 |
Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 27 Luật Khoáng sản năm 2010; (2) Điều 21 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam) |
04 |
5.002122 |
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 78 Luật Khoáng sản năm 2010; (2) Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam) |
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH |
||||
01 |
6.002649 |
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 28 Luật Khoáng sản năm 2010; (2) Điều 23, 24 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
02 |
6.002650 |
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Địa chất và khoáng sản |
(1) Điều 78 Luật Khoáng sản năm 2010; (2) Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Lập, phê duyệt chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương có liên quan tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn trước.
- Bước 2: Bộ Nông nghiệp và Môi trường dự thảo Chiến lược giai đoạn tiếp theo gửi lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương có liên quan bằng văn bản. Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng phải có các nội dung chính sau đây:
+ Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu trong điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản; khai thác khoáng sản, tài nguyên địa chất; bảo vệ khoáng sản, tài nguyên địa chất chưa khai thác; thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng hợp lý, tiết kiệm khoáng sản;
+ Định hướng điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản và nghiên cứu khoa học trong điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản từng thời kỳ; phối hợp, lồng ghép các hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản của các Bộ, ngành, địa phương;
+ Định hướng khai thác, sử dụng tài nguyên địa chất, khoáng sản bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả gắn với yêu cầu bảo vệ tài nguyên địa chất, khoáng sản chưa khai thác;
+ Định hướng thăm dò, khai thác khoáng sản cho từng nhóm khoáng sản, chế biến và sử dụng hợp lý, tiết kiệm khoáng sản sau khai thác trong kỳ lập chiến lược;
+ Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản; khai thác, sử dụng khoáng sản, tài nguyên địa chất; bảo vệ khoáng sản, tài nguyên địa chất chưa khai thác, sử dụng; thăm dò, khai thác khoáng sản cho từng nhóm khoáng sản, chế biến và sử dụng hợp lý, tiết kiệm khoáng sản sau khai thác; dự trữ khoáng sản quốc gia.
- Bước 3: Hoàn thiện dự thảo Chiến lược theo ý kiến góp ý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương có liên quan và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ ký, ban hành Quyết định phê duyệt Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
Dự thảo chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc lập chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng phải bảo đảm các nguyên tắc và căn cứ sau đây:
- Phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; chiến lược bảo vệ Tổ quốc; chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia; nhu cầu của thị trường thế giới;
- Bảo đảm tính phối hợp đồng bộ giữa hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản trên phạm vi cả nước; khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên địa chất, khoáng sản;
- Bảo đảm nhu cầu về khoáng sản, tài nguyên địa chất khác phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản đã thực hiện; tiền đề và dấu hiệu địa chất liên quan đến tài nguyên địa chất, khoáng sản;
- Phù hợp với nguồn lực của Nhà nước theo từng thời kỳ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024.
2. Lập, phê duyệt quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng lập quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 2: Bộ Nông nghiệp và Môi trường lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; xây dựng quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật Quy hoạch năm 2017.
- Bước 3: Bộ Nông nghiệp và Môi trường tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch.
- Bước 4: Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 5: Thủ tướng Chính phủ ký, ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
- Tờ trình;
- Báo cáo quy hoạch;
- Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch không quá 45 ngày tính từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình thẩm định.
- Thời hạn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh không quá 24 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 13/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 22/2025/NĐ-CP ngày 11/02/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản.
3. Lập, phê duyệt quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 2: Bộ Nông nghiệp và Môi trường lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; xây dựng quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật Quy hoạch.
- Bước 3: Bộ Nông nghiệp và Môi trường tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch.
- Bước 4: Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 5: Thủ tướng Chính phủ ký, ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
- Tờ trình;
- Báo cáo quy hoạch;
- Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch không quá 45 ngày tính từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình thẩm định.
- Thời hạn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh không quá 24 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 13/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 22/2025/NĐ-CP ngày 11/02/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản.
4. Khoanh định, công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên cơ sở căn cứ vào các tài liệu địa chất gồm: kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản trong giai đoạn điều tra địa chất về khoáng sản; kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; phần trữ lượng khoáng sản còn lại của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản nhưng quy mô tài nguyên, trữ lượng khoáng sản chỉ phù hợp với quy mô phân tán, nhỏ lẻ (quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Địa chất và khoáng sản) gửi về Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) thông qua một trong các hình thức gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định các nội dung có liên quan đến việc chồng lấn với quy hoạch khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, mức độ nghiên cứu, độ tin cậy của tài liệu địa chất, đặc điểm phân bố khoáng sản, quy mô trữ lượng, tài nguyên khoáng sản và các vấn đề khác có liên quan.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung quy định tại Bước 2 nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, ban hành quyết định phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ. Trường hợp không ban hành quyết định, Bộ Nông nghiệp và Môi trường có văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.
Đối với những khu vực đã được điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản nhưng chưa có số liệu về tài nguyên dự tính (cấp 333), Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc đánh giá tiềm năng khoáng sản hoặc không đánh giá tiềm năng khoáng sản trước khi khoanh định, công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.
- Bước 4: Kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã khoanh định được công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, trang thông tin của địa phương nơi khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ, trong đó nêu rõ các thông tin: Địa danh hành chính, tọa độ, diện tích; loại khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản và quy mô tài nguyên, trữ lượng của khoáng sản;
- Bản đồ khu vực đề nghị khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ được lập ở tỷ lệ 1:10.000, 1:5.000;
- Các văn bản liên quan đến khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản.
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ (không bao gồm thời gian công bố kết quả khoanh định).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
5. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Cơ quan nhà nước có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn). Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và trả kết quả giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho cơ quan yêu cầu. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho cơ quan yêu cầu biết.
Sau khi cơ quan nhà nước thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho cơ quan yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp khai thác và sử dụng thông qua hệ thống điện tử hoặc yêu cầu trực tiếp: Bản chính hoặc bản điện tử Phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản; nội dung yêu cầu bao gồm: tên cơ quan yêu cầu; mục đích sử dụng thông tin; phạm vi, loại hình thông tin cần khai thác (Mẫu số 02 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ).
* Trường hợp khai thác và sử dụng bằng hình thức hợp đồng: Bản chính hoặc bản điện tử Hợp đồng khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản phải được ký kết giữa cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu và cơ quan sử dụng thông tin (Mẫu số 04 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ).
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
h) Phí, lệ phí:
(1) Miễn phí khi khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản đối với cơ quan nhà nước có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản phục vụ công tác quản lý nhà nước, xây dựng chính sách, lập quy hoạch, điều tra, kiểm tra, thanh tra.
(2) Trừ trường hợp nêu trên, cơ quan nhà nước khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản phải trả phí theo quy định tại Phụ lục Biểu mức phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02 - Phụ lục: Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ);
Mẫu số 04 - Phụ lục: Hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ quy định về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 11/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
Mẫu số 02 - Phụ lục
(ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng …… năm ……
Kính gửi: ……………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:………………
……………………………………………………………………………...
Số CMTND/Căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân): ……………………………………………………………………………...
2. Địa chỉ:…………………………………………………………………..
3. Số điện thoại, fax, E-mail:……………………………………………….
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
|
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU[2] |
_____________________
[2] Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 04 - Phụ lục
(ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính Phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Số: /HĐ
Căn cứ Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay, ngày…. tháng …. năm …., tại …………, chúng tôi gồm:
1. Bên cung cấp thông tin, dữ liệu (Bên A):
Đại diện:........................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại ……………… Fax: ………… Email: .......................................
Số tài khoản :.................................................................................................
2. Bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu (Bên B):
Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................
Đại diện:........................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại ……………… Fax: ………… Email: .......................................
Số tài khoản :.................................................................................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng:
(Về việc cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều 2. Thời gian thực hiện:
………….…… ngày, kể từ ngày ……. tháng…….. năm …………………
Điều 3. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:
- Hình thức khai thác, sử dụng:......................................................................
- Khai thác sử dụng thông qua việc truy cập:................................................
- Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu:..............................
- Nhận gửi qua đường bưu điện:....................................................................
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
Tiền trả cho việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu là:..................... đồng
(Bằng chữ:........................................................................................... đồng)
Trong đó: Tiền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu là:......................... đồng
Tiền dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu là:........................................... đồng
Số tiền đặt trước:................................................................................... đồng
Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản):............................................
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều 7. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này được làm thành …….. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ …… bản, bên B giữ ……… bản.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.........................................................
BÊN B |
BÊN A |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Môi trường lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến các Bộ: Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Dân tộc và Tôn giáo, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tài chính về kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, cơ quan được lấy ý kiến phải trả lời bằng văn bản về nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của mình. Sau thời hạn đề nghị cho ý kiến, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý với kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh.
Trong thời hạn 15 ngày, sau khi nhận được ý kiến các cơ quan có liên quan, Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp thu, giải trình theo ý kiến góp ý và hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Bước 3: Phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình phê duyệt của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Quyết định phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được gửi đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường để theo dõi, phối hợp quản lý).
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ gửi lấy ý kiến các Bộ: Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Dân tộc và Tôn giáo, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tài chính; bao gồm:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan;
- Báo cáo kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản gồm các nội dung chính như sau:
+ Căn cứ pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định, khoanh định điều chỉnh;
+ Nguyên tắc, phương pháp khoanh định, khoanh định điều chỉnh;
+ Kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh;
+ Tổng hợp danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Mỗi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước);
+ Phụ lục chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định.
- Bản đồ khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được lập trên nền bản đồ địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ 1:50.000 đến 1:25.000. Đối với các khu vực phức tạp về đối tượng cần bảo vệ, tỷ lệ bản đồ phải được thể hiện từ 1:10.000 đến 1:5.000 hoặc tỷ lệ lớn hơn.
(2) Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bảng tổng hợp việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan;
- Báo cáo kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hoàn thiện và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh: 30 ngày, nhận được hồ sơ lấy ý kiến về kết quả khoanh định, khoanh định điều chỉnh.
- Thời gian phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình phê duyệt của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ: Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Dân tộc và Tôn giáo, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, tổ chức thực hiện khoanh định khu vực, khoanh định điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo các tiêu chí quy định tại Điều 143 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt, điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
e) Cơ quan/người giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt, điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
8. Thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản của Chủ tịch ủy ban nhân cấp tỉnh cấp phép trong các trường hợp: giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật; sau 06 tháng, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò, trừ trường hợp bất khả kháng; khu vực được phép thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất, khu vực biển đã được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về biển, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định khác của pháp luật có liên quan thực hiện gửi hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo các tài liệu chứng minh bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
+ Trong thời hạn 20 ngày, Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản gửi tới tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản thông báo về việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản và yêu cầu việc báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong thăm dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp cùng đề xuất, kiến nghị về việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản (nếu có);
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản (trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày văn bản xin ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường được ban hành, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan, thời gian cơ quan được lấy ý kiến xem xét trả lời không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ);
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành các công việc nêu trên (lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản), Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ trình đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng (quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ) kèm theo dự thảo Quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc văn bản trả lời về việc không thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bước 3. Ra quyết định và thông báo thu hồi:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản từ Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản để nộp lại giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật hoặc sau 06 tháng kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò, trừ trường hợp bất khả kháng; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
(2) Trường hợp khu vực được phép thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
(3) Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất, khu vực biển đã được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về biển, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định khác của pháp luật có liên quan; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản: 60 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian xem xét trả lời của cơ quan được lấy ý kiến);
- Thời hạn xem xét việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình thu hồi của Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Thời hạn gửi quyết định thu hồi và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân: 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 23 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
- Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định mẫu báo cáo, tài liệu, giấy phép và quyết định trong hoạt động thăm dò khoáng sản.
Mẫu số 23 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-UBND |
Địa danh......., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.......
Căn cứ Luật Địa chất và Khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định mẫu báo cáo, tài liệu, giấy phép và quyết định trong hoạt động thăm dò khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép thăm dò khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản số …./GP-… ngày … tháng … năm … do … (tên cơ quan cấp giấy phép)… cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân).......... để thăm dò … (tên khoáng sản) … tại xã/phường/thị trấn …, tỉnh/thành phố …
Lý do thu hồi:
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động thăm dò khoáng sản theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm thực hiện việc san lấp, đưa về trạng thái an toàn các công trình đã thăm dò và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tên tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
9. Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép đối với các trường hợp: giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật; khu vực được phép khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất, khu vực biển đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về biển, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định khác của pháp luật có liên quan; tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành chính ở mức tối đa và có nhiều tình tiết tăng nặng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản mà không khắc phục đầy đủ hậu quả theo quyết định xử phạt; thực hiện gửi hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu chứng minh bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
+ Trong thời hạn 20 ngày, Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản gửi tới tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản thông báo về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản và yêu cầu việc báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản theo giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp cùng đề xuất, kiến nghị về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản (trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày văn bản xin ý kiến của cơ quan thẩm định hồ sơ được ban hành, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan; thời gian cơ quan được lấy ý kiến xem xét trả lời không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ);
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành các công việc (lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản), Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ trình đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (quy định tại khoản 1 Điều 72 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ), kèm theo dự thảo Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản hoặc văn bản trả lời về việc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bước 3. Ra quyết định và thông báo thu hồi:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản từ Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản để nộp lại giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp; thông báo thực hiện nghĩa vụ đóng cửa mỏ và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
(2) Trường hợp khu vực tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
(3) Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất đã được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định pháp luật về đất đai; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
(4) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành chính ở mức tối đa hoặc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản mà không khắc phục đầy đủ hậu quả theo quyết định xử phạt, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản: 60 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian xem xét trả lời của cơ quan được lấy ý kiến);
- Thời hạn xem xét việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình thu hồi của Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Thời hạn gửi quyết định thu hồi và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân: 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 34 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
- Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản.
Mẫu số 34 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-UBND |
Địa danh......., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).......………
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân).......... để khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
Lý do thu hồi:……………………………………………………………..
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:
1. Thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến việc đóng cửa mỏ khoáng sản, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật[3].
2. Duy trì, bảo vệ và không được tháo dỡ, phá huỷ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác khoáng sản.
3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phải di chuyển tài sản của mình và của các bên có liên quan ra khỏi khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản, trừ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường; sau thời hạn này, tài sản còn lại được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
_____________________
[3] Không áp dụng đối với trường hợp chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản.
10. Thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép trong các trường hợp: giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật; khu vực tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất đã được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định pháp luật về đất đai hoặc tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành chính ở mức tối đa hoặc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản mà không khắc phục đầy đủ hậu quả theo quyết định xử phạt thực hiện gửi hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản kèm theo các tài liệu chứng minh bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
+ Trong thời hạn 15 ngày, Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản gửi tới tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thông báo về việc thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và yêu cầu việc báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác tận thu khoáng sản theo giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đã được cấp cùng đề xuất, kiến nghị về việc thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (nếu có);
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày văn bản xin ý kiến của cơ quan thẩm định hồ sơ được ban hành) cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan (thời gian cơ quan được lấy ý kiến xem xét trả lời không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ);
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành các công việc lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ), kèm theo dự thảo quyết định thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc văn bản trả lời về việc không thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Bước 3: Ra quyết định và thông báo thu hồi:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản từ Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu khoáng sản để nộp lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đã được cấp; thông báo thực hiện nghĩa vụ đóng cửa mỏ và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác tận thu khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
(2) Trường hợp khu vực tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác tận thu khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
(3) Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất đã được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định pháp luật về đất đai; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác tận thu khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
(4) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành chính ở mức tối đa hoặc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản mà không khắc phục đầy đủ hậu quả theo quyết định xử phạt, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác tận thu khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn Sở Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra hồ sơ và xác minh, làm rõ các nội dung liên quan: 35 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
- Thời hạn trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quyết định việc thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và xác minh, làm rõ các nội dung liên quan;
- Thời hạn quyết định việc thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình phê duyệt của Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Thời hạn gửi quyết định thu hồi và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân: 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 34 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
- Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản.
Mẫu số 34 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-UBND |
Địa danh......., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).......………
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân).......... để khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
Lý do thu hồi:……………………………………………………………..
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:
1. Thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến việc đóng cửa mỏ khoáng sản, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật[4].
2. Duy trì, bảo vệ và không được tháo dỡ, phá huỷ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác khoáng sản.
3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phải di chuyển tài sản của mình và của các bên có liên quan ra khỏi khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản, trừ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường; sau thời hạn này, tài sản còn lại được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
______________________
[4] Không áp dụng đối với trường hợp chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản.
11. Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
a) Trình tự thực hiện:
(1) Trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật hoặc giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp cho tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, sau 06 tháng kể từ ngày dự án, công trình sử dụng khoáng sản ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bị thu hồi giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng dự án PPP bị chấm dứt theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư mà tổ chức được cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV không nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chỉnh giấy phép theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 91 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (quy định tại điểm a và d khoản 1 Điều 93 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ), trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1: Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo đối với các trường hợp nêu trên, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh, làm rõ các nội dung không đúng thẩm quyền hoặc trái quy định của pháp luật; tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định tại khoản 5 Điều 93 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời có văn bản thông báo chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV bị thu hồi và yêu cầu tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện nghĩa vụ đóng cửa mỏ khoáng sản và các nghĩa vụ khác có liên quan giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV chấm dứt hiệu lực.
(2) Trường hợp khu vực được phép khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan (quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 93 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ); trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1: Trong thời hạn không quá 20 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản hoặc thu hồi toàn bộ diện tích đất hoạt động khoáng sản đối với trường hợp nêu trên, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định tại khoản 5 Điều 93 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời có văn bản thông báo chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV bị thu hồi và yêu cầu tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện nghĩa vụ đóng cửa mỏ khoáng sản và các nghĩa vụ khác có liên quan giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV chấm dứt hiệu lực.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật; thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình hoặc Phiếu trình về lý do, kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu có liên quan và đề xuất việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 93 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ;
- Biên bản, tài liệu xác minh, làm rõ các nội dung không đúng thẩm quyền hoặc trái quy định của pháp luật;
(2) Trường hợp khu vực được phép khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình hoặc Phiếu trình về lý do, kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu có liên quan và đề xuất việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Bản sao quyết định phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
(3) Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình hoặc Phiếu trình về lý do, kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu có liên quan và đề xuất việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Bản sao quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(4) Trường hợp đối với giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp cho tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, sau 06 tháng kể từ ngày dự án, công trình sử dụng khoáng sản ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bị thu hồi giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng dự án PPP bị chấm dứt theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư mà tổ chức được cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV không nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chỉnh giấy phép theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 91 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thành phần hồ sơ gồm Tờ trình hoặc Phiếu trình về lý do, kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu có liên quan và đề xuất việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
d) Thời hạn giải quyết:
(1) Trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật hoặc giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp cho tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, sau 06 tháng kể từ ngày dự án, công trình sử dụng khoáng sản ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bị thu hồi giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng dự án PPP bị chấm dứt theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư mà tổ chức được cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV không nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chỉnh giấy phép theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 91 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (quy định tại điểm a và d khoản 1 Điều 93 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ):
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ và xác minh, làm rõ và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định: 30 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo đối với các trường hợp nêu trên;
- Thời hạn ban hành quyết định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV của cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân: 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
(2) Trường hợp khu vực được phép khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan (quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 93 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ):
- Thời hạn tổng hợp và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định: 20 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản hoặc thu hồi toàn bộ diện tích đất hoạt động khoáng sản đối với trường hợp nêu trên;
- Thời hạn ban hành quyết định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV của cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân: 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về địa chất khoáng sản; tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 34 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025).
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
- Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản.
Mẫu số 34 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-UBND |
Địa danh......., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).......………
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân).......... để khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
Lý do thu hồi:……………………………………………………………..
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:
1. Thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến việc đóng cửa mỏ khoáng sản, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật[5].
2. Duy trì, bảo vệ và không được tháo dỡ, phá huỷ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác khoáng sản.
3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phải di chuyển tài sản của mình và của các bên có liên quan ra khỏi khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản, trừ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường; sau thời hạn này, tài sản còn lại được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
______________________
[4] Không áp dụng đối với trường hợp chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản.
12. Lập, phê duyệt, công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 2: Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn lập, phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Không quy định;
- Thời hạn công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Chậm nhất 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Môi trường giao đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện nhiệm vụ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả (đơn vị sự nghiệp này gọi là Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả).
Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả có thể tự thực hiện nhiệm vụ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả hoặc thuê tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản để thực hiện xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
- Bước 2: Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả thu thập số liệu, tài liệu, khảo sát thực tế, tổ chức hội thảo kỹ thuật và lập, hoàn thiện báo cáo kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả lấy ý kiến bằng văn bản của các đơn vị chuyên môn có liên quan cùng cấp; tổ chức hội nghị lấy ý kiến góp ý (nếu cần), tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng thẩm định để thẩm định báo cáo xác định chi phí phải hoàn trả.
- Bước 4: Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả tổ chức họp, thẩm định hồ sơ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
- Bước 5: Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả xác định chi phí hoàn trả.
- Bước 6: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
* Việc xác định, thẩm định, phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả được thực hiện đồng thời với quá trình tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản. Trường hợp việc xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phức tạp, kéo dài, tổ chức, cá nhân được phép thực hiện bảo lãnh ngân hàng hoặc ký quỹ theo số tiền tạm tính do Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định. Tiền ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng được hoàn trả sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả (Mẫu số 02 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025);
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả;
- Tờ trình hoặc phiếu trình của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả;
- Dự thảo quyết định phê duyệt báo cáo kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
d) Thời hạn giải quyết: Thực hiện đồng thời với quá trình tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường được giao thực hiện nhiệm vụ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 05 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025).
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 02 - Phụ lục I: Biên bản họp Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí phải hoàn trả (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 quy định về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Mẫu số 02 - Phụ lục I
(ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Kết
quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản
phải hoàn trả
đối với ……(Tên khoáng sản)……. tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp
xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
- Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Địa chất và khoáng sản;
- Căn cứ Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Căn cứ Quyết định số …… ngày ....../....../…… của ……. về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
- Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại ……
1. Thành phần tham dự phiên họp
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên có mặt: …../...... Ủy viên;
- Thành viên vắng mặt: …../...... Ủy viên.
1.2. Đơn vị xác định chi phí hoàn trả:………………….…, đại diện gồm:
- Họ và tên: .....................................................................................................
- Chức vụ: .......................................................................................................
1.3. Tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản:…………………., đại diện gồm:
- Họ và tên: .....................................................................................................
- Chức vụ: .......................................................................................................
2. Nội dung phiên họp[6]:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Kết luận phiên họp:
3.1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định công bố kết luận của Hội đồng thẩm định.
3.2. Ý kiến khác của các Ủy viên Hội đồng (nếu có): ....................................
.........................................................................................................................
3.3. Ý kiến của Đơn vị xác định chi phí hoàn trả (nếu có): ............................
.........................................................................................................................
3.4. Ý kiến của tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có): .............................................................
.........................................................................................................................
3.5. Kết quả kiểm phiếu của Ủy viên Hội đồng thẩm định:
- Thông qua: ……/…… phiếu.
- Thông qua có sửa chữa: ……/…… phiếu.
- Không thông qua: ……/…… phiếu.
Biên bản này được lập và thông qua vào … giờ … phút... cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
_____________________
[6] Ghi theo trình tự diễn biến theo thực tế của phiên họp hội đồng
Mẫu số 05 - Phụ lục I
(ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
UBND TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-UBND |
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê
duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò
khoáng sản phải hoàn trả
đối với ……(Tên khoáng sản)……. tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp
xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)…
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
- Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Địa chất và khoáng sản;
- Căn cứ Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ...... ngày …… tháng …… năm …… của ……(Cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho……(Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép)……….;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả đối với mỏ ……..(tên mỏ khoáng sản)....... tại khu vực ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… lập ngày …… tháng …… năm ……;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường …... tại Tờ trình (Phiếu trình) số ……/…… ngày …… tháng …… năm 20….. về việc trình phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả của mỏ ……(tên mỏ khoáng sản)...... tại khu vực ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả của ……(tên mỏ khoáng sản) ...... tại khu vực ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác khoáng sản số ...... ngày …… tháng …… năm …… của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép)…… với tổng số tiền là: …… đồng (số tiền viết bằng chữ).
Điều 2. ……(Tên tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản)……….. có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền nêu tại Điều 1 của Quyết định này vào Tài khoản số ...... của ……………(Tên đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả) …………… thuộc .......... mở tại Kho bạc nhà nước ………(Tên Kho bạc nhà nước nơi đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả mỏ tài khoản)……. theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …… (Tên tỉnh (thành phố))…….; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Giám đốc (Thủ trưởng) ……(Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả)……; ……(Tên tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản)…… và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, tổ chức thực hiện khoanh định khu vực, khoanh định điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo các tiêu chí quy định tại Điều 143 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ.
- Bước 2: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, ban hành quyết định phê duyệt, điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt, điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
2. Khoanh định, công bố khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tổ chức điều tra, đánh giá và lập hồ sơ khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
- Bước 2: Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:
+ Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
+ Thành lập Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia. Thành phần Hội đồng bao gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước, chuyên gia, nhà khoa học và các tổ chức liên quan, để xem xét hồ sơ khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;
+ Hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
- Bước 3: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia. Sau khi phê duyệt, danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia được công bố theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;
- Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hoặc thăm dò khoáng sản;
- Bản đồ khu vực khoáng sản (tỷ lệ tối thiểu 1:25.000) thể hiện rõ ranh giới khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia và các thông tin liên quan;
- Dự thảo kế hoạch bảo vệ và quản lý khu vực dự trữ khoáng sản;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
3. Điều chỉnh, công bố khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tổ chức đánh giá, lập hồ sơ điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia theo đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:
+ Thành lập Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia. Thành phần Hội đồng bao gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước, chuyên gia, nhà khoa học và các tổ chức liên quan, để xem xét hồ sơ khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;
+ Hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, phê duyệt điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
- Bước 3: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia. Sau khi phê duyệt điều chỉnh, danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia được công bố theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trong đó nêu rõ căn cứ pháp lý và thực tiễn của việc điều chỉnh, báo cáo đánh giá tác động của việc điều chỉnh đến các mục tiêu dự trữ khoáng sản quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường;
- Văn bản đề xuất hoặc ý kiến góp ý của các Bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản dự trữ;
- Bản đồ hiện trạng khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia trước và sau khi điều chỉnh, được thể hiện trên nền địa hình quốc gia tỷ lệ phù hợp;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản dự trữ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
4. Thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp, thực hiện gửi hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo các tài liệu chứng minh bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia hoặc Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
+ Trong thời hạn 20 ngày, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có văn bản gửi tới tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản thông báo về việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản và yêu cầu việc báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong thăm dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp cùng đề xuất, kiến nghị về việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản (nếu có);
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản (trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày văn bản xin ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam được ban hành, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan, thời gian cơ quan được lấy ý kiến xem xét trả lời không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ);
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành các công việc nêu trên (lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản), Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ trình đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng (quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ) kèm theo dự thảo Quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc văn bản trả lời về việc không thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản từ Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm gửi quyết định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản để nộp lại giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có hoạt động thăm dò khoáng sản có trách nhiệm giám sát việc thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật hoặc sau 06 tháng kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò, trừ trường hợp bất khả kháng; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
(2) Trường hợp khu vực được phép thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
(3) Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất, khu vực biển đã được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về biển, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định khác của pháp luật có liên quan; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ và trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản: 60 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian xem xét trả lời của cơ quan được lấy ý kiến);
- Thời hạn xem xét việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình thu hồi của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Thời hạn gửi quyết định thu hồi và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân: 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mẫu số 22 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
- Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định mẫu báo cáo, tài liệu, giấy phép và quyết định trong hoạt động thăm dò khoáng sản.
Mẫu số 22 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Địa chất và Khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định mẫu báo cáo, tài liệu, giấy phép và quyết định trong hoạt động thăm dò khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép thăm dò khoáng sản số …….. ngày ... tháng ... năm ... của ….. (Tên cơ quan cấp giấy phép thăm dò)…… cấp cho .........(tên tổ chức, cá nhân)………;
Căn cứ Công văn số……. ngày….. tháng….. năm…… của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…... (nếu có);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản số …./GP-…. ngày … tháng … năm … do … (tên cơ quan cấp giấy phép) … cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân).......... để thăm dò … (tên khoáng sản) … tại xã/phường/thị trấn …, tỉnh/thành phố …
Lý do thu hồi:
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động thăm dò khoáng sản theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm thực hiện việc san lấp, đưa về trạng thái an toàn các công trình đã thăm dò và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, …….(tên tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
5. Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp đối với các trường hợp: giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật; khu vực được phép khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất, khu vực biển đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về biển, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định khác của pháp luật có liên quan; tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành chính ở mức tối đa và có nhiều tình tiết tăng nặng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản mà không khắc phục đầy đủ hậu quả theo quyết định xử phạt; thực hiện gửi hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu chứng minh bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia hoặc Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
+ Trong thời hạn 20 ngày, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có văn bản gửi tới tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản thông báo về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản và yêu cầu việc báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản theo giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp cùng đề xuất, kiến nghị về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản (trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày văn bản xin ý kiến của cơ quan thẩm định hồ sơ được ban hành, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan; thời gian cơ quan được lấy ý kiến xem xét trả lời không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ);
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành các công việc (lấy ý kiến bằng văn bản và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác minh, làm rõ các nội dung đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, tiến hành kiểm tra thực địa; tổ chức làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản), Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ trình đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (quy định tại khoản 1 Điều 72 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ), kèm theo dự thảo Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản hoặc văn bản trả lời về việc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản từ Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc thu hồi hoặc không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm gửi quyết định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản để nộp lại giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp; thông báo thực hiện nghĩa vụ đóng cửa mỏ và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có hoạt động khai thác khoáng sản có trách nhiệm giám sát việc thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
(2) Trường hợp khu vực tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
(3) Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất đã được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định pháp luật về đất đai; thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
(4) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành chính ở mức tối đa hoặc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản mà không khắc phục đầy đủ hậu quả theo quyết định xử phạt, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản;
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ trong khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra hồ sơ, tài liệu đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo các tài liệu xác minh, làm rõ về đề xuất thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ và trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản: 60 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian xem xét trả lời của cơ quan được lấy ý kiến);
- Thời hạn xem xét việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình thu hồi của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Thời hạn gửi quyết định thu hồi và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân: 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản, cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mẫu số 33 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
- Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản.
Mẫu số 33 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân).......... để khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
Lý do thu hồi:……………………………………………………………..
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:
1. Thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến việc đóng cửa mỏ khoáng sản, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật[7].
2. Duy trì, bảo vệ và không được tháo dỡ, phá huỷ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác khoáng sản.
3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phải di chuyển tài sản của mình và của các bên có liên quan ra khỏi khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản, trừ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường; sau thời hạn này, tài sản còn lại được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
______________________
[7] Không áp dụng đối với trường hợp chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản.
6. Lập, phê duyệt, công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện lập, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 2: Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày được Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt, kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn lập, phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Không quy định;
- Thời hạn công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Chậm nhất 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam giao đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục thực hiện nhiệm vụ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả (đơn vị sự nghiệp này gọi là Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả).
Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả có thể tự thực hiện nhiệm vụ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả hoặc thuê tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản để thực hiện xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
- Bước 2: Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả thu thập số liệu, tài liệu, khảo sát thực tế, tổ chức hội thảo kỹ thuật và lập, hoàn thiện báo cáo kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả gửi Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Bước 3: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả lấy ý kiến bằng văn bản của các đơn vị chuyên môn có liên quan cùng cấp; tổ chức hội nghị lấy ý kiến góp ý (nếu cần), tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng thẩm định để thẩm định báo cáo xác định chi phí phải hoàn trả.
- Bước 4: Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả tổ chức họp, thẩm định hồ sơ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
- Bước 5: Đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, gửi Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt kết quả xác định chi phí hoàn trả.
- Bước 6: Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
* Việc xác định, thẩm định, phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả được thực hiện đồng thời với quá trình tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản. Trường hợp việc xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phức tạp, kéo dài, tổ chức, cá nhân được phép thực hiện bảo lãnh ngân hàng hoặc ký quỹ theo số tiền tạm tính do Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo làm cơ sở để Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định. Tiền ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng được hoàn trả sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản theo quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả (Mẫu số 02 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025);
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả;
- Tờ trình hoặc phiếu trình của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả;
- Dự thảo quyết định phê duyệt báo cáo kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
d) Thời hạn giải quyết: Thực hiện đồng thời với quá trình tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mẫu số 03 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025).
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 02 - Phụ lục I: Biên bản họp Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí phải hoàn trả (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;
- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 quy định về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Mẫu số 02 - Phụ lục I
(ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả
đối với ……(Tên khoáng sản)……. tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
- Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Địa chất và khoáng sản;
- Căn cứ Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Căn cứ Quyết định số …… ngày ....../....../…… của ……. về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
- Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại ……
1. Thành phần tham dự phiên họp
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên có mặt: …../...... Ủy viên;
- Thành viên vắng mặt: …../...... Ủy viên.
1.2. Đơn vị xác định chi phí hoàn trả:………………….…, đại diện gồm:
- Họ và tên: .....................................................................................................
- Chức vụ: .......................................................................................................
1.3. Tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản:…………………., đại diện gồm:
- Họ và tên: .....................................................................................................
- Chức vụ: .......................................................................................................
2. Nội dung phiên họp[8]:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Kết luận phiên họp:
3.1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định công bố kết luận của Hội đồng thẩm định.
3.2. Ý kiến khác của các Ủy viên Hội đồng (nếu có): ....................................
.........................................................................................................................
3.3. Ý kiến của Đơn vị xác định chi phí hoàn trả (nếu có): ............................
.........................................................................................................................
3.4. Ý kiến của tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có): .............................................................
.........................................................................................................................
3.5. Kết quả kiểm phiếu của Ủy viên Hội đồng thẩm định:
- Thông qua: ……/…… phiếu.
- Thông qua có sửa chữa: ……/…… phiếu.
- Không thông qua: ……/…… phiếu.
Biên bản này được lập và thông qua vào … giờ … phút... cùng ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
____________________
[8] Ghi theo trình tự diễn biến theo thực tế của phiên họp hội đồng
Mẫu số 03 - Phụ lục I
(ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….../QĐ-BNNMT |
Địa danh, ngày ... tháng ... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê
duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò
khoáng sản phải hoàn trả
đối với ……(Tên khoáng sản)……. tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp
xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 38/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ....../GP-BNNMT ngày …… tháng …… năm …… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp cho……(Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép)……….;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả đối với mỏ……..(tên mỏ khoáng sản)....... tại khu vực ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… lập ngày …… tháng …… năm ……;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tại Tờ trình (Phiếu trình) số ……/…… ngày …… tháng …… năm 20….. về việc trình phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả của mỏ ……(tên mỏ khoáng sản)...... tại khu vực ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả của mỏ ……(tên mỏ khoáng sản) ...... tại khu vực ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác khoáng sản số ....../GP-BNNMT ngày …… tháng …… năm …… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp cho …… (Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép)……… với tổng số tiền là: ……… đồng (số tiền viết bằng chữ).
Điều 2. ……(Tên tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản)…… có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền hoàn trả nêu tại Điều 1 của Quyết định này vào Tài khoản số ......... của ……………(Tên đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả) …………… mở tại ………(Tên Kho bạc nhà nước nơi đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả mỏ tài khoản)……. theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế, Khoa học và Công nghệ; Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Chánh Văn phòng Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Giám đốc ……………(Tên đơn vị xác định chi phí phải hoàn trả) ……………, ……. (Tên tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản)…….. và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
_____________________
[9] Tên tỉnh, thành phố nơi có mỏ khoáng sản được cấp giấy phép khai thác