Quyết định 2231/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
| Số hiệu | 2231/QĐ-BNNMT |
| Ngày ban hành | 19/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
| Người ký | Lê Công Thành |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2231/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 580/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thuỷ văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNNMT
ngày tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
||||
|
1 |
Phê duyệt nội dung trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đối với thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu trong địa giới hành chính của tỉnh. |
Khí tượng thủy văn |
- Điều 50 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. - Điều 3 Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn. |
Cơ quan đươc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. |
|
2 |
Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết trong địa giới hành chính của tỉnh. |
Khí tượng thuỷ văn |
- Điều 48, Điều 49 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. - Điều 4 Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn. |
Cơ quan đươc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
|
Thủ tục hành chính cấp bộ |
|||||
|
1 |
1.001115 |
Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên. |
Khí tượng thủy văn |
Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH Thủ tục hành chính cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2231/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 580/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thuỷ văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNNMT
ngày tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
||||
|
1 |
Phê duyệt nội dung trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đối với thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu trong địa giới hành chính của tỉnh. |
Khí tượng thủy văn |
- Điều 50 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. - Điều 3 Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn. |
Cơ quan đươc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. |
|
2 |
Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết trong địa giới hành chính của tỉnh. |
Khí tượng thuỷ văn |
- Điều 48, Điều 49 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. - Điều 4 Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn. |
Cơ quan đươc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
|
Thủ tục hành chính cấp bộ |
|||||
|
1 |
1.001115 |
Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên. |
Khí tượng thủy văn |
Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH Thủ tục hành chính cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
- Bước 3. Xem xét và trả lời:
Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định (có thể thành lập Hội đồng thẩm định) hoặc tổ chức kiểm tra thực tế (có thể thành lập đoàn kiểm tra) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nhất trí việc xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp không nhất trí thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức cá nhân.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi báo cáo theo Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã phê duyệt nội dung trao đổi thông tin, dữ liệu đó; trường hợp thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu trên 01 năm, định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 01 phải gửi báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu của năm trước.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tên, địa chỉ kèm theo: bản sao có chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với cơ quan, tổ chức (không áp dụng đối với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh), thông tin số thẻ căn cước công dân/số thẻ căn cước/số định danh cá nhân đối với cá nhân có nhu cầu trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về dân sự;
+ Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Loại, số lượng thông tin, dữ liệu cụ thể được trao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
+ Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;
+ Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;
+ Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng số ngày giải quyết: 12 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 01 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định: Không quá 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan đươc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản nhất trí việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện theo Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc văn bản không nhất trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Phương thức trả kết quả: Văn bản nhất trí được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
h) Phí, lệ phí: không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Khoản 9 Điều 8 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Điều 50 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 3 Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Mẫu số 01
Mẫu văn bản nhất trí việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí
tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân
nước ngoài
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
21/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:
/UBND-SNNMT |
........., ngày.......tháng ..... năm ........ |
Kính gửi: .............................................................................................. 1
Ngày ……tháng …… năm ……, Ủy ban nhân dân tỉnh....... đã tiếp nhận đơn xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài của 1
Căn cứ các quy định của Nghị định số ............ ngày ....... tháng ....... năm của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Sau khi xem xét, Ủy ban nhân dân tỉnh....... có ý kiến trả lời như sau:
Nhất trí với đơn xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài của…………....................................................1 có trụ sở chính tại...................; địa chỉ giao dịch tại ......................................... với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép trao đổi thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn: ……………………………………………………………………………………
2. Loại, số lượng thông tin khí tượng thủy văn được phép trao đổi, bao gồm: ………….…………
3. Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn: ……………………………………..........
4. Thời gian được phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn: …………………………….
……………………………………………………...………………………………………………………..
5. Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn: ………………………………..…...........
6. Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn: ……………...........................................
7. Nội dung khác (nếu có):………………………………………..……………………………….………
Đề nghị ………………………….1 thực hiện đúng các nội dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh....... đồng ý nêu trên, đồng thời có trách nhiệm gửi báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu này về Ủy ban nhân dân tỉnh....... theo đúng quy định tại Điều ……. Nghị định số .................. ngày ......... tháng ....... năm của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
Trân trọng gửi…………….1 để biết và thực hiện./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_____________________
1 Tên tổ chức, cá nhân xin phép được trao đổi thông tin, dữ liệu với tổ chức, cá nhân nước ngoài
Mẫu số 02
Mẫu báo cáo kết quả trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước
ngoài
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
21/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP TRAO ĐỔI THÔNG TIN, DỮ LIỆU
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, GIÁM SÁT BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VỚI TỔ CHỨC QUỐC TẾ, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ......../BC........... |
........, ngày ... tháng ... năm ....... |
BÁO CÁO
Kết quả trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn,
giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.......
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổ chức, cá nhân được phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài: ………. (1)
2. Địa chỉ:................................ Điện thoại: ................... Fax: .. ..................
3. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:.................................................................................................
- Năm sinh: ................................................................................................
- Trình độ chuyên môn: .............................................................................
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, GIÁM SÁT BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VỚI TỔ CHỨC QUỐC TẾ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TỪ NGÀY ... THÁNG ... NĂM ... ĐẾN NGÀY ... THÁNG ... NĂM ...
1. Tên tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện trao đổi thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu: ………………………………………………..……………
2. Loại, số lượng thông tin khí tượng thủy văn đã thực hiện trao đổi, bao gồm: ……………………
3. Tần suất, thời gian thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn: ………………
4. Hình thức thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn:………………………..…
……………………………………………………………………………………………….….............
5. Đánh giá hiệu quả hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài: ……………..……………………….
6. Nội dung khác (nếu có):…………………………………………………
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
2. Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết trong địa giới hành chính của tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết trong địa giới hành chính đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
- Bước 3. Thẩm định:
Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định (có thể thành lập Hội đồng thẩm định) hoặc tổ chức kiểm tra thực tế (có thể thành lập đoàn kiểm tra) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4. Xem xét và trả lời:
Trrong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch tác động vào thơi tiết; trường hợp không phê duyệt thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết, trong địa giới hành chính đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết được lập theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
(2) Kế hoạch tác động vào thời tiết kèm theo hồ sơ lấy ý kiến của cộng đồng dân cư khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng.
Việc xây dựng kế hoạch tác động vào thời tiết và tổ chức lấy ý kiến về kế hoạch tác động vào thời tiết được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 và khoản 2, khoản 3, khoản 7 Điều 4 Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết; các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 5 Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 19 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan đươc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch tác động vào thời tiết được thẩm định hoặc văn bản không thông qua kế hoạch tác động vào thời tiết.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 03: Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết (mẫu quy định tại Mẫu số 03 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 44 Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.
- Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Điều 48, Điều 49 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 4 Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Mẫu số 03
Mẫu văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
21/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
|
[TÊN CƠ QUAN,TỔ CHỨC] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
……, ngày…. tháng…..năm……… |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh…….
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015,
Căn cứ Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn;
Các căn cứ các văn bản pháp lý liên quan,
I. Thông tin tóm tắt về kế hoạch tác động vào thời tiết
- Tên kế hoạch tác động vào thời tiết;
- Tên cơ quan, tổ chức lập;
- Mục tiêu;
- Thời gian thực hiện;
- Địa điểm thực hiện;
- Các thông tin khác: dự toán, nguồn vốn, khác ...
- Tóm tắt ý kiến của cộng đồng dân cư khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng trực tiếp từ kế hoạch tác động vào thời tiết (kèm theo ý kiến của các cơ quan liên quan tới quá trình tham vấn ý kiến về kế hoạch tác động vào thời tiết).
(Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Phụ lục tài liệu kèm theo (nếu có)
II. Đề nghị
Trên cơ sở những nội dung nêu trên, [ghi tên cơ quan] đề nghị ______ [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch …………..
Cam kết thực hiện theo đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của Luật khí tượng thủy văn...
Đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức để bổ sung, hoàn thiện; trường hợp hồ sơ đúng quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận, hẹn giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Bước 3. Thẩm định:
Cục Khí tượng Thủy văn giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức công tác thẩm định. Căn cứ từng trường hợp cụ thể, Bộ Nông nghiệp và Môi trường mời đại diện của Bộ, ngành, địa phương, nhà khoa học, chuyên gia có liên quan tham gia thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.
Trường hợp kế hoạch tác động vào thời tiết được thẩm định thông qua không có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, Cục Khí tượng Thủy văn trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt theo thẩm quyền; trường hợp không thông qua, Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản thông báo lý do cho cơ quan, tổ chức lập kế hoạch. Trường hợp kế hoạch tác động vào thời tiết phải chỉnh sửa, Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản kèm theo báo cáo thẩm định cho cơ quan, tổ chức lập kế hoạch tác động vào thời tiết để hoàn thiện kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết được lập theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (bản chính).
(2) Kế hoạch tác động vào thời tiết được lập theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (bản chính).
(3) Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ là bản sao chứng thực điện tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Khí tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch tác động vào thời tiết được thẩm định hoặc văn bản không thông qua kế hoạch tác động vào thời tiết.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 01. Mẫu kế hoạch tác động vào thời tiết (mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục số 02. Mẫu văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết (mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT- BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 5, khoản 6 Điều 44 Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.
- Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Phụ lục số 01
Mẫu kế hoạch tác động vào thời tiết
(Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
[TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
……, ngày…. tháng…..năm……… |
Kế hoạch tác động vào thời tiết *
(Ghi rõ tên.........................)
I. Mô tả tóm tắt kế hoạch
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về kế hoạch như sau:
- Tên kế hoạch tác động vào thời tiết;
- Tên cơ quan, tổ chức lập;
- Mục tiêu;
- Thời gian thực hiện;
- Địa điểm thực hiện;
- Các thông tin khác: dự toán, nguồn vốn, khác ...
II. Nội dung chi tiết kế hoạch
1. Sự cần thiết của kế hoạch tác động vào thời tiết
- Tình hình thời tiết, điều kiện khí tượng thủy văn của khu vực dự kiến tác động vào thời tiết.
- Cơ sở pháp lý, căn cứ lập kế hoạch tác động vào thời tiết;
- Sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa thực tiễn của hoạt động tác động vào thời tiết.
2. Mục đích tác động vào thời tiết:
- Yêu cầu và các vấn đề chính cần giải quyết của hoạt động tác động vào thời tiết bao gồm cả đối tượng hưởng lợi chính từ hoạt động tác động vào thời tiết;
- Hiệu quả dự kiến về chính trị, kinh tế, xã hội sau khi kết thúc hoạt động tác động thời tiết.
3. Khu vực dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết
Nêu được tên, địa chỉ khu vực tác động, khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng và các khu vực lân cận được chi tiết theo địa giới hành chính cấp xã trở lên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4. Thời gian dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết, trong đó xác định mốc thời gian ngày bắt đầu và ngày kết thúc hoạt động tác động vào thời tiết.
5. Giải pháp thực hiện tác động vào thời tiết
- Hình thức tác động;
- Mô tả giải pháp tác động;
- Công cụ, phương tiện tác động;
- Hóa chất, thiết bị sử dụng để tác động;
- Các bước tiến hành tác động;
- Thông tin về nguồn vốn, dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Cơ quan, tổ chức dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết,
- Nêu thông tin về tên, địa chỉ, trình độ chuyên môn của nhân sự chủ chốt trực tiếp thực hiện tác động vào thời tiết;
- Trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình thực hiện hoạt động tác động vào thời tiết.
7. Phương án bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết,
- Dự kiến các tác động tiêu cực;
- Phương án giảm thiểu;
- Phương án bảo đảm an toàn trang thiết bị, con người;
Kèm theo là bản sao chứng thực giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp liên quan tới việc sử dụng các loại vật tư, hóa chất, thiết bị, công cụ, phương tiện dùng để thực hiện tác động vào thời tiết theo quy định của pháp luật liên quan.
III. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung nêu trên, [ghi tên cơ quan] đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch ……….
Cam kết thực hiện theo đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của Luật khí tượng thủy văn.
Đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN TỔ CHỨC XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH |
* Kế hoạch lập bằng tiếng Việt.
Phụ lục số 02
Mẫu văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết
(Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
[TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
……, ngày…. tháng…..năm……… |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết....
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015,
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết,
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các căn cứ các văn bản pháp lý liên quan,
I. Thông tin tóm tắt về kế hoạch tác động vào thời tiết
- Tên kế hoạch tác động vào thời tiết;
- Tên cơ quan, tổ chức lập;
- Mục tiêu;
- Thời gian thực hiện;
- Địa điểm thực hiện;
- Các thông tin khác: dự toán, nguồn vốn, khác ...
- Tóm tắt ý kiến của cộng đồng dân cư khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng trực tiếp từ kế hoạch tác động vào thời tiết (kèm theo ý kiến của các cơ quan liên quan tới quá trình tham vấn ý kiến về kế hoạch tác động vào thời tiết).
(Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Phụ lục tài liệu kèm theo (nếu có)
II. Đề nghị
Trên cơ sở những nội dung nêu trên, [ghi tên cơ quan] đề nghị _______ [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch …………..
Cam kết thực hiện theo đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của Luật khí tượng thủy văn...
Đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh