Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2025-2026
| Số hiệu | 1777/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 11/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 11/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
| Người ký | Phạm Văn Nghiêm |
| Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Giáo dục |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1777/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 11 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 703/QĐ-UBND ngày 26/8/2025 về việc lựa chọn áp dụng văn bản quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 63/2025/QĐ-UBND ngày 15/9/2025 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 508/TTr-SNV ngày 04/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí việc làm do một người đảm nhiệm và vị trí việc làm do nhiều người đảm nhiệm:
a) Tổng số vị trí việc làm: 42 vị trí, trong đó:
- Nhóm vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí (từ mã SGDĐT-01 đến mã SGDĐT-06);
- Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 16 vị trí (từ mã SGDĐT-07 đến mã SGDĐT-22);
- Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 16 vị trí (từ mã SGDĐT-23 đến mã SGDĐT-38);
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí (từ mã SGDĐT-39 đến mã SGDĐT-42).
b) Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026:
- Số lượng biên chế công chức tối đa là 100 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
- Số lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối đa là 07 người. Số lao động hợp đồng sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoản chi hoạt động) được ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác: căn cứ nhu cầu thực tế và tình hình sử dụng kinh phí hoạt động của đơn vị, Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: 27 người, chiếm tỷ lệ 39,1%.
- Ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 42 người, chiếm tỷ lệ 60,9%.
Tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức nêu trên được xác định trên tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý.
Đối với các vị trí việc làm có ngạch công chức là ngạch chuyên viên chính và tương đương khi tuyển dụng mới ở các vị trí việc làm này thì thực hiện tuyển dụng ở ngạch chuyên viên và tương đương.
(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
2. Vị trí việc làm kiêm nhiệm: Tổng số 09 vị trí.
Căn cứ khối lượng công việc cụ thể của từng vị trí việc làm Sở Giáo dục và Đào tạo bố trí công chức đảm nhiệm các vị trí việc làm kiêm nhiệm nêu trên (đảm nhiệm 01 vị trí việc làm hoặc đảm nhiệm 02 vị trí việc làm hoặc nhiều vị trí việc làm) bảo đảm phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu thực tế của cơ quan.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1777/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 11 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 703/QĐ-UBND ngày 26/8/2025 về việc lựa chọn áp dụng văn bản quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 63/2025/QĐ-UBND ngày 15/9/2025 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 508/TTr-SNV ngày 04/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí việc làm do một người đảm nhiệm và vị trí việc làm do nhiều người đảm nhiệm:
a) Tổng số vị trí việc làm: 42 vị trí, trong đó:
- Nhóm vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí (từ mã SGDĐT-01 đến mã SGDĐT-06);
- Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 16 vị trí (từ mã SGDĐT-07 đến mã SGDĐT-22);
- Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 16 vị trí (từ mã SGDĐT-23 đến mã SGDĐT-38);
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí (từ mã SGDĐT-39 đến mã SGDĐT-42).
b) Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026:
- Số lượng biên chế công chức tối đa là 100 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
- Số lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối đa là 07 người. Số lao động hợp đồng sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoản chi hoạt động) được ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác: căn cứ nhu cầu thực tế và tình hình sử dụng kinh phí hoạt động của đơn vị, Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: 27 người, chiếm tỷ lệ 39,1%.
- Ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 42 người, chiếm tỷ lệ 60,9%.
Tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức nêu trên được xác định trên tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý.
Đối với các vị trí việc làm có ngạch công chức là ngạch chuyên viên chính và tương đương khi tuyển dụng mới ở các vị trí việc làm này thì thực hiện tuyển dụng ở ngạch chuyên viên và tương đương.
(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
2. Vị trí việc làm kiêm nhiệm: Tổng số 09 vị trí.
Căn cứ khối lượng công việc cụ thể của từng vị trí việc làm Sở Giáo dục và Đào tạo bố trí công chức đảm nhiệm các vị trí việc làm kiêm nhiệm nêu trên (đảm nhiệm 01 vị trí việc làm hoặc đảm nhiệm 02 vị trí việc làm hoặc nhiều vị trí việc làm) bảo đảm phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu thực tế của cơ quan.
(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
3. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: Số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Văn phòng Chính phủ; số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung sau:
- Quyết định phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định;
- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Sở;
- Bố trí biên chế công chức theo vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và bố trí công chức đảm nhiệm tại các vị trí việc làm kiêm nhiệm;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật;
- Thường xuyên rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Sở (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Giáo dục và Đào tạo theo đúng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 11/11/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
|
TT |
Mã vị trí việc làm |
Tên vị trí việc làm |
Biên chế công chức giai đoạn 2025- 2026 |
Cơ cấu ngạch công chức |
Hợp đồng lao động giai đoạn 2025- 2026 |
|
|
Ngạch công chức |
Tỷ lệ (%) |
|||||
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
A |
Vị trí việc làm công chức |
100 |
|
|
|
|
|
I |
Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý |
31 |
|
|
|
|
|
1 |
SGDĐT-01 |
Giám đốc Sở |
01 |
|
|
|
|
2 |
SGDĐT-02 |
Phó Giám đốc Sở |
06 |
|
|
|
|
3 |
SGDĐT-03 |
Chánh Văn phòng |
01 |
|
|
|
|
4 |
SGDĐT-04 |
Trưởng phòng |
06 |
|
|
|
|
6 |
SGDĐT-05 |
Phó Chánh Văn phòng |
03 |
|
|
|
|
7 |
SGDĐT-06 |
Phó Trưởng phòng |
14 |
|
|
|
|
II |
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành |
50 |
|
|
|
|
|
1 |
SGDĐT-07 |
Chuyên viên chính về quản lý chương trình giáo dục |
09 |
Chuyên viên chính (19) |
27,5% |
|
|
2 |
SGDĐT-08 |
Chuyên viên chính về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
01 |
|
||
|
3 |
SGDĐT-09 |
Chuyên viên chính về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục |
01 |
|
||
|
4 |
SGDĐT-10 |
Chuyên viên chính về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục) |
02 |
|
||
|
5 |
SGDĐT-11 |
Chuyên viên chính về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) |
02 |
|
||
|
6 |
SGDĐT-12 |
Chuyên viên chính về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp |
01 |
|
||
|
7 |
SGDĐT-13 |
Chuyên viên chính về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ |
03 |
|
||
|
8 |
SGDĐT-14 |
Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục |
14 |
Chuyên viên (31) |
44,9% |
|
|
9 |
SGDĐT-15 |
Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
01 |
|
||
|
10 |
SGDĐT-16 |
Chuyên viên về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục |
02 |
|
||
|
11 |
SGDĐT-17 |
Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục |
01 |
|
||
|
12 |
SGDĐT-18 |
Chuyên viên về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục) |
02 |
|
||
|
13 |
SGDĐT-19 |
Chuyên viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) |
04 |
|
||
|
14 |
SGDĐT-20 |
Chuyên viên về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp |
01 |
|
||
|
15 |
SGDĐT-21 |
Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ |
04 |
|
||
|
16 |
SGDĐT-22 |
Chuyên viên kiểm soát thủ tục hành chính |
02 |
|
||
|
III |
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
19 |
|
|
|
|
|
1 |
SGDĐT-23 |
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy |
01 |
Chuyên viên chính (06) |
11,6% |
|
|
2 |
SGDĐT-24 |
Chuyên viên chính về pháp chế |
01 |
|
||
|
3 |
SGDĐT-25 |
Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng |
01 |
|
||
|
4 |
SGDĐT-26 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
01 |
|
||
|
5 |
SGDĐT-27 |
Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) |
01 |
|
||
|
6 |
SGDĐT-28 |
Chuyên viên chính về thống kê |
01 |
|
||
|
7 |
SGDĐT-29 |
Văn thư viên chính |
01 |
Văn thư viên chính (01) |
|
|
|
8 |
SGDĐT-30 |
Kế toán trưởng |
01 |
Kế toán viên chính (01) |
|
|
|
9 |
SGDĐT-31 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
02 |
Chuyên viên (09) |
14,5% |
|
|
10 |
SGDĐT-32 |
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực |
01 |
|
||
|
11 |
SGDĐT-33 |
Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
01 |
|
||
|
12 |
SGDĐT-34 |
Chuyên viên về truyền thông |
01 |
|
||
|
13 |
SGDĐT-35 |
Chuyên viên về tài chính |
02 |
|
||
|
14 |
SGDĐT-36 |
Chuyên viên về kế hoạch đầu tư |
02 |
|
||
|
15 |
SGDĐT-37 |
Kế toán viên |
01 |
Kế toán viên (01) |
|
|
|
16 |
SGDĐT-38 |
Kế toán viên trung cấp |
01 |
Kế toán viên trung cấp (01) |
1,5% |
|
|
IV |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
07 |
|
|
1 |
SGDĐT-39 |
Nhân viên Kỹ thuật |
|
|
|
01 |
|
2 |
SGDĐT-40 |
Nhân viên Phục vụ |
|
|
|
02 |
|
3 |
SGDĐT-41 |
Nhân viên Bảo vệ |
|
|
|
|
|
4 |
SGDĐT-42 |
Nhân viên Lái xe |
|
|
|
04 |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM KIÊM NHIỆM CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 11/11/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
|
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ghi chú |
|
|
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 |
Chuyên viên về phòng chống tham nhũng tiêu cực |
|
|
2 |
Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
3 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
|
|
4 |
Chuyên viên về cải cách hành chính |
|
|
5 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
|
|
6 |
Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng |
|
|
7 |
Chuyên viên hợp tác quốc tế |
|
|
8 |
Chuyên viên thủ quỹ |
|
|
9 |
Chuyên viên về lưu trữ |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh