Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2025-2026
| Số hiệu | 1776/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 11/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 11/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
| Người ký | Phạm Văn Nghiêm |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1776/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 11 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN 2025-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 696/NQ-HĐND ngày 01/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026 về thành lập Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 703/QĐ-UBND ngày 26/8/2025 về việc lựa chọn áp dụng văn bản quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 63/2025/QĐ-UBND ngày 15/9/2025 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 516/TTr-SNV ngày 05/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2025-2026 như sau:
1. Tổng số vị trí việc làm: 34 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm cán bộ cơ quan dân cử: 06 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND-01 đến mã VPĐĐBQHHĐND-06).
b) Nhóm vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND-07 đến mã VPĐĐBQHHĐND-10).
c) Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 11 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND- 11 đến mã VPĐĐBQHHĐND-21).
d) Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND-22 đến mã VPĐĐBQHHĐND-31).
e) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND-32 đến mã VPĐĐBQHHĐND-34).
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026
Số biên chế công chức tối đa là 61 người, số lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối đa là 22 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026
- Ngạch chuyên viên chính: 08 người, chiếm tỷ lệ 25%.
- Ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 24 người, chiếm tỷ lệ 75%.
Tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức nêu trên được xác định trên tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý.
Đối với các vị trí việc làm có ngạch công chức là ngạch chuyên viên chính khi tuyển dụng mới ở các vị trí việc làm này thì thực hiện tuyển dụng ở ngạch chuyên viên.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1776/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 11 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN 2025-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 696/NQ-HĐND ngày 01/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026 về thành lập Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 703/QĐ-UBND ngày 26/8/2025 về việc lựa chọn áp dụng văn bản quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 63/2025/QĐ-UBND ngày 15/9/2025 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 516/TTr-SNV ngày 05/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2025-2026 như sau:
1. Tổng số vị trí việc làm: 34 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm cán bộ cơ quan dân cử: 06 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND-01 đến mã VPĐĐBQHHĐND-06).
b) Nhóm vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND-07 đến mã VPĐĐBQHHĐND-10).
c) Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 11 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND- 11 đến mã VPĐĐBQHHĐND-21).
d) Nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND-22 đến mã VPĐĐBQHHĐND-31).
e) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (từ mã VPĐĐBQHHĐND-32 đến mã VPĐĐBQHHĐND-34).
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026
Số biên chế công chức tối đa là 61 người, số lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối đa là 22 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026
- Ngạch chuyên viên chính: 08 người, chiếm tỷ lệ 25%.
- Ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 24 người, chiếm tỷ lệ 75%.
Tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức nêu trên được xác định trên tổng số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý.
Đối với các vị trí việc làm có ngạch công chức là ngạch chuyên viên chính khi tuyển dụng mới ở các vị trí việc làm này thì thực hiện tuyển dụng ở ngạch chuyên viên.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung sau:
- Quyết định phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định;
- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Văn phòng theo quy định;
- Bố trí biên chế công chức theo vị trí việc làm đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA VĂN
PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 11/11/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
|
TT |
Mã vị trí việc làm |
Tên vị trí việc làm |
Biên chế công chức giai đoạn 2025- 2026 |
Cơ cấu ngạch công chức |
Hợp đồng lao động giai đoạn 2025- 2026 |
|
|
Ngạch công chức |
Tỷ lệ (%) |
|||||
|
|
Tổng |
61 |
|
|
|
|
|
A |
Vị trí việc làm cán bộ cơ quan dân cử |
15 |
|
|
|
|
|
1 |
VPĐĐBQHHĐND-01 |
Chủ tịch HĐND tỉnh |
01 |
|
|
|
|
2 |
VPĐĐBQHHĐND-02 |
Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh |
Kiêm nhiệm |
|
|
|
|
3 |
VPĐĐBQHHĐND-03 |
Phó Chủ tịch HĐND tỉnh |
04 |
|
|
|
|
4 |
VPĐĐBQHHĐND-04 |
Phó Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh |
01 |
|
|
|
|
5 |
VPĐĐBQHHĐND-05 |
Trưởng ban thuộc HĐND tỉnh |
03 |
|
|
|
|
6 |
VPĐĐBQHHĐND-06 |
Phó Trưởng ban thuộc HĐND tỉnh |
06 |
|
|
|
|
A |
Vị trí việc làm công chức |
46 |
|
|
|
|
|
I |
Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý |
14 |
|
|
|
|
|
1 |
VPĐĐBQHHĐND-07 |
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
01 |
|
|
|
|
2 |
VPĐĐBQHHĐND-08 |
Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
04 |
|
|
|
|
3 |
VPĐĐBQHHĐND-09 |
Trưởng phòng |
04 |
|
|
|
|
4 |
VPĐĐBQHHĐND-10 |
Phó Trưởng phòng |
05 |
|
|
|
|
II |
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành |
22 |
|
|
|
|
|
1 |
VPĐĐBQHHĐND-11 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
02 |
Chuyên viên chính (06) |
18,7% |
|
|
2 |
VPĐĐBQHHĐND-12 |
Chuyên viên chính về tham mưu, tổng hợp công tác Quốc hội |
01 |
|
||
|
3 |
VPĐĐBQHHĐND-13 |
Chuyên viên chính về tham mưu, tổng hợp kinh tế - ngân sách |
01 |
|
||
|
4 |
VPĐĐBQHHĐND-14 |
Chuyên viên chính về tham mưu, tổng hợp văn hóa - xã hội |
01 |
|
||
|
5 |
VPĐĐBQHHĐND-15 |
Chuyên viên chính về tổng hợp pháp chế |
01 |
|
||
|
6 |
VPĐĐBQHHĐND-16 |
Chuyên viên về tham mưu, tổng hợp công tác Quốc hội |
04 |
Chuyên viên (16) |
50% |
|
|
7 |
VPĐĐBQHHĐND-17 |
Chuyên viên về tham mưu, tổng hợp kinh tế - ngân sách |
03 |
|
||
|
8 |
VPĐĐBQHHĐND-18 |
Chuyên viên về tham mưu, tổng hợp văn hóa - xã hội |
03 |
|
||
|
9 |
VPĐĐBQHHĐND-19 |
Chuyên viên về tổng hợp pháp chế |
02 |
|
||
|
10 |
VPĐĐBQHHĐND-20 |
Chuyên viên về tham mưu, tổng hợp Thông tin - Dân nguyện |
02 |
|
||
|
11 |
VPĐĐBQHHĐND-21 |
Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn thư |
02 |
|
||
|
III |
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
10 |
|
|
|
|
|
1 |
VPĐĐBQHHĐND-22 |
Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng |
01 |
Chuyên viên chính (02) |
6,3% |
|
|
2 |
VPĐĐBQHHĐND-23 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
01 |
|
||
|
3 |
VPĐĐBQHHĐND-24 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
01 |
Chuyên viên (04) |
25% |
|
|
4 |
VPĐĐBQHHĐND-25 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
01 |
|
||
|
5 |
VPĐĐBQHHĐND-26 |
Chuyên viên về Quản trị công sở |
01 |
|
||
|
6 |
VPĐĐBQHHĐND-27 |
Chuyên viên về công nghệ thông tin |
01 |
|
||
|
7 |
VPĐĐBQHHĐND-28 |
Phụ trách kế toán |
01 |
Kế toán viên |
|
|
|
8 |
VPĐĐBQHHĐND-29 |
Cán sự thủ quỹ |
01 |
Cán sự |
|
|
|
9 |
VPĐĐBQHHĐND-30 |
Cán sự lưu trữ |
01 |
Cán sự |
|
|
|
10 |
VPĐĐBQHHĐND-31 |
Văn thư viên trung cấp |
01 |
Văn thư viên trung cấp |
|
|
|
IV |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
22 |
|
|
1 |
VPĐĐBQHHĐND-32 |
Nhân viên Kỹ thuật |
|
|
|
02 |
|
2 |
VPĐĐBQHHĐND-33 |
Nhân viên Phục vụ |
|
|
|
08 |
|
3 |
VPĐĐBQHHĐND-34 |
Nhân viên Lái xe |
|
|
|
12 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh