Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2017 quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Yên, sông Bạng)
Số hiệu | 85/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Trịnh Văn Chiến |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 27/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Yên, sông Bạng); Báo cáo thẩm tra số 972/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Yên, sông Bạng) với một số nội dung chủ yếu sau:
Quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Yên, sông Bạng) nhằm làm cơ sở để quy hoạch đê điều đảm bảo an toàn tính mạng con người, bảo vệ tài sản của nhà nước và nhân dân khi xảy ra lũ trên các tuyến sông có đê với tần suất nhỏ hơn hoặc bằng tần suất thiết kế; làm cơ sở lập quy hoạch đê điều và đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan của tỉnh.
Xác định mức đảm bảo chống lũ, lưu lượng, mực nước lũ thiết kế, mực nước tương ứng với cấp báo động lũ, không gian thoát lũ và đề xuất các giải pháp công trình, phi công trình đảm bảo phòng, chống lũ đối với từng tuyên sông có đê thuộc hệ thống sông Yên, sông Bạng.
1. Mức đảm bảo phòng, chống lũ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030:
- Đối với hệ thống sông Yên đảm bảo chống lũ với tần suất P = 10%; riêng vùng III, huyện Nông Cống chống lũ với tần suất P = 5%.
- Đối với hệ thống sông Bạng đảm bảo chống lũ với tần suất P = 5%.
2. Mực nước, lưu lượng lũ thiết kế và mức báo động:
a) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế hệ thống sông Yên:
TT |
Tuyến sông |
Vị trí |
Htk |
Qtk |
1 |
Sông Thị Long |
Điền Thôn |
4,73 |
482,00 |
Cầu Đường Sắt |
3,87 |
506,80 |
||
Cửa sông Thị Long |
2,65 |
461,40 |
||
2 |
Sông Hoàng |
Hạ lưu cống Hoàng Kim |
8,50 |
80,20 |
Dân Lực |
7,33 |
108,70 |
||
Khuyến Nông |
4,35 |
198,50 |
||
Nổ Hẻn |
3,51 |
233,70 |
||
Cửa sông Hoàng |
2,92 |
356,60 |
||
3 |
Sông Nhơm |
Xuân Thọ |
7,96 |
279,40 |
Cầu Nhơm |
6,79 |
284,30 |
||
Cầu Đường sắt |
3,95 |
290,20 |
||
Cửa sông Nhơm |
3,92 |
299,30 |
||
4 |
Sông Mực |
Thị trấn Nông Cống |
4,03 |
300,30 |
Trạm bơm Bến Mắm |
3,93 |
446,20 |
||
Cửa sông Mực |
3,89 |
432,50 |
||
5 |
Sông Yên |
Ngã ba sông Nhơm |
3,92 |
304,50 |
Cống Trung Liệt |
3,06 |
725,50 |
||
Ngã ba Thị Long |
2,65 |
1.404,50 |
||
Cửa Ghép |
1,83 |
1.617,80 |
b) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế hệ thống sông Bạng:
TT |
Tuyến sông |
Vị trí |
Htk |
Qtk |
1 |
Sông Tuần Cung |
Hạ lưu đập Khe Tuần |
6,71 |
145,39 |
Hạ lưu cầu Hóm |
4,28 |
702,32 |
||
Thượng lưu cầu Vằng |
3,99 |
672,37 |
||
Hạ lưu cầu Vằng |
3,64 |
672,37 |
||
2 |
Sông Bạng |
Đầu sông Thạch Luyện |
5,87 |
139,41 |
Thượng lưu cầu Hổ |
4,08 |
405,59 |
||
Hạ lưu cầu Hổ |
3,60 |
405,59 |
||
Ngã ba sông Bạng - Khe Tuần |
3,45 |
1.060,43 |
||
Cầu Quán Đền |
3,11 |
998,57 |
||
Cửa sông Bạng |
1,87 |
1.171,26 |
c) Mực nước tương ứng với cấp báo động lũ trên các sông:
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 27/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Yên, sông Bạng); Báo cáo thẩm tra số 972/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Yên, sông Bạng) với một số nội dung chủ yếu sau:
Quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Yên, sông Bạng) nhằm làm cơ sở để quy hoạch đê điều đảm bảo an toàn tính mạng con người, bảo vệ tài sản của nhà nước và nhân dân khi xảy ra lũ trên các tuyến sông có đê với tần suất nhỏ hơn hoặc bằng tần suất thiết kế; làm cơ sở lập quy hoạch đê điều và đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan của tỉnh.
Xác định mức đảm bảo chống lũ, lưu lượng, mực nước lũ thiết kế, mực nước tương ứng với cấp báo động lũ, không gian thoát lũ và đề xuất các giải pháp công trình, phi công trình đảm bảo phòng, chống lũ đối với từng tuyên sông có đê thuộc hệ thống sông Yên, sông Bạng.
1. Mức đảm bảo phòng, chống lũ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030:
- Đối với hệ thống sông Yên đảm bảo chống lũ với tần suất P = 10%; riêng vùng III, huyện Nông Cống chống lũ với tần suất P = 5%.
- Đối với hệ thống sông Bạng đảm bảo chống lũ với tần suất P = 5%.
2. Mực nước, lưu lượng lũ thiết kế và mức báo động:
a) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế hệ thống sông Yên:
TT |
Tuyến sông |
Vị trí |
Htk |
Qtk |
1 |
Sông Thị Long |
Điền Thôn |
4,73 |
482,00 |
Cầu Đường Sắt |
3,87 |
506,80 |
||
Cửa sông Thị Long |
2,65 |
461,40 |
||
2 |
Sông Hoàng |
Hạ lưu cống Hoàng Kim |
8,50 |
80,20 |
Dân Lực |
7,33 |
108,70 |
||
Khuyến Nông |
4,35 |
198,50 |
||
Nổ Hẻn |
3,51 |
233,70 |
||
Cửa sông Hoàng |
2,92 |
356,60 |
||
3 |
Sông Nhơm |
Xuân Thọ |
7,96 |
279,40 |
Cầu Nhơm |
6,79 |
284,30 |
||
Cầu Đường sắt |
3,95 |
290,20 |
||
Cửa sông Nhơm |
3,92 |
299,30 |
||
4 |
Sông Mực |
Thị trấn Nông Cống |
4,03 |
300,30 |
Trạm bơm Bến Mắm |
3,93 |
446,20 |
||
Cửa sông Mực |
3,89 |
432,50 |
||
5 |
Sông Yên |
Ngã ba sông Nhơm |
3,92 |
304,50 |
Cống Trung Liệt |
3,06 |
725,50 |
||
Ngã ba Thị Long |
2,65 |
1.404,50 |
||
Cửa Ghép |
1,83 |
1.617,80 |
b) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế hệ thống sông Bạng:
TT |
Tuyến sông |
Vị trí |
Htk |
Qtk |
1 |
Sông Tuần Cung |
Hạ lưu đập Khe Tuần |
6,71 |
145,39 |
Hạ lưu cầu Hóm |
4,28 |
702,32 |
||
Thượng lưu cầu Vằng |
3,99 |
672,37 |
||
Hạ lưu cầu Vằng |
3,64 |
672,37 |
||
2 |
Sông Bạng |
Đầu sông Thạch Luyện |
5,87 |
139,41 |
Thượng lưu cầu Hổ |
4,08 |
405,59 |
||
Hạ lưu cầu Hổ |
3,60 |
405,59 |
||
Ngã ba sông Bạng - Khe Tuần |
3,45 |
1.060,43 |
||
Cầu Quán Đền |
3,11 |
998,57 |
||
Cửa sông Bạng |
1,87 |
1.171,26 |
c) Mực nước tương ứng với cấp báo động lũ trên các sông:
TT |
Sông |
Trạm |
Mực nước tương ứng với cấp báo động (m) |
||
I |
II |
III |
|||
1 |
Yên |
Chuối |
2,00 |
2,80 |
3,50 |
1. Giải pháp công trình:
1.1. Hệ thống sông Yên:
- Điều tiết, sử dụng hồ chứa nước Sông Mực để cắt giảm lũ cho hạ du với dung tích phòng lũ 40 triệu m3.
- Tu bổ, nâng cấp các tuyến đê theo mực nước lũ thiết kế, trong đó ưu tiên các đoạn đê còn thấp so với mực nước lũ thiết kế; xây dựng mới tuyến đê tả sông Thị Long dài 5,3 km và đê vùng III, huyện Nông Cống.
- Cải tạo, nâng cấp các cống dưới đê đã quá cũ, kéo dài các cống dưới đê sau khi áp trúc, mở rộng mặt cắt đê và xây dựng mới một số cống.
- Nạo vét các tuyến sông Hoàng, sông Nhơm, kênh Ba Chạ,... đảm bảo thoát lũ thiết kế.
- Đảm bảo an toàn các hồ chứa trên lưu vực hệ thống sông, trong đó ưu tiên sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa bị xuống cấp, chưa có tràn xả lũ và đường quản lý vận hành.
- Xây dựng lại quy trình vận hành cống Hoàng Kim sau khi hoàn thiện hệ thống tiêu thủy Thọ Xuân và sông Hoàng.
1.2. Hệ thống sông Bạng:
- Tu bổ, nâng cấp tuyến đê tả, hữu sông Bạng theo mực nước lũ thiết kế và kết hợp giao thông; xây dựng mới tuyến đê sông Tuần Cung dài 3,63 km thuộc đê cấp IV để bảo vệ dân cư của khu công nghiệp.
- Cải tạo, nâng cấp các cống dưới đê đã quá cũ, kéo dài các cống dưới đê sau khi áp trúc, mở rộng mặt cắt đê và xây dựng mới một số cống.
- Nạo vét, nắn lòng dẫn sông Tuần Cung; thanh thải các chướng ngại vật đảm bảo thông thoáng lòng dẫn sông Bạng từ cầu Hổ về cửa Du Xuyên; nạo vét, nắn thẳng tuyến sông Thạch Luyện từ đập Thạch Luyện về đến cầu Hổ theo mặt bằng khu công nghiệp để đảm bảo thoát lũ.
- Mở rộng khẩu độ cầu vằng đảm bảo thoát lũ; xây dựng kênh tách lũ sông Tuần Cung từ hạ lưu cầu Hóm sang cầu Hổ.
- Đảm bảo an toàn các hồ chứa trên lưu vực hệ thống sông, trong đó ưu tiên sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa bị xuống cấp, chưa có tràn xả lũ và đường quản lý vận hành.
2. Giải pháp phi công trình:
2.1. Tăng cường năng lực cảnh báo, dự báo lũ: Đầu tư nâng cấp các thiết bị cảnh báo, dự báo lũ, hệ thống Scada cho các hồ chứa lớn; tăng cường năng lực cho Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp để hoạt động có hiệu quả.
2.2. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê: Trồng mới, chăm sóc và bảo vệ rừng đầu nguồn, cây chắn sóng hệ thống sông Yên, sông Bạng theo Quy hoạch 3 loại rừng của tỉnh Thanh Hóa và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.3. Tuyên truyền, giáo dục cộng đồng trong công tác phòng chống lũ.
2.4. Bố trí, ổn định dân cư vùng bị ảnh hưởng của thiên tai.
2.5. Xây dựng bản đồ ngập lụt cho vùng hạ du hệ thống sông Yên, sông Bạng.
3. Xác định không gian thoát lũ:
3.1. Hệ thống sông Yên: Các sông thuộc hệ thống sông Yên chủ yếu có đê sát sông, bãi sông hẹp nên không gian thoát lũ của các sông được xác định là khoảng cách giữa 2 tuyến đê.
3.2. Hệ thống sông Bạng: Lòng dẫn sông Bạng rộng, có đoạn từ 400-500 m, không có khu dân cư và không có đất sản xuất nông nghiệp, chỉ có các ao nuôi thủy sản; mặt khác các bãi non của sông Bạng hầu như ngập nước khi triều lên và phơi lộ khi triều xuống nên không gian thoát lũ của các sông được xác định là khoảng cách giữa 2 tuyến đê. Sau khi các khu công nghiệp xây dựng hoàn thành và đi vào hoạt động ổn định, nêu sử dụng lòng sông Bạng để phát triển kinh tế - xã hội, cần phải quy định cụ thể về sử dụng bãi sông không làm cản trở tiêu thoát lũ.
V. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Tổng số 132 dự án, trong đó có 19 dự án đầu tư công trình đê điều, 8 dự án nạo vét các trục tiêu thoát lũ, 94 dự án đầu tư nâng cấp, sửa chữa an toàn hồ chứa và 11 dự án phi công trình được phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn 2018 - 2020:
- Tu bổ, nâng cấp 5 dự án đê điều, gồm các tuyến đê tả, hữu sông Hoàng, đê sông Dừa và tuyến đê sông Bạng; xây dựng mới tuyên đê vùng III, huyện Nông Công.
- Nạo vét 5 trục tiêu thoát lũ gồm các sông Thạch Luyện, sông Tuần Cung, kênh thoát lũ từ cầu Hóm đến cầu Hổ, mở rộng cầu vằng và nắn sông Tuần Cung từ cầu Hóm đến cầu vằng.
- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp 19 hồ chứa.
- Đầu tư 5 dự án phi công trình.
2. Giai đoạn 2021 - 2025:
- Tu bổ, nâng cấp 5 dự án đê điều, gồm các tuyến đê sông Cầu Hung, Cầu Se, đê tả sông Yên, hữu sông Thị Long và đê bao Ngọc Lẫm, Tế Nông.
- Nạo vét 3 trục tiêu thoát lũ, gồm sông Hoàng, kênh Ba Chạ và sông Lý.
- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp 33 hồ chứa.
- Đầu tư 4 dự án phi công trình.
3. Giai đoạn 2026 - 2030:
- Tu bổ, nâng cấp 9 dự án đê điều, gồm các tuyến đê Tiêu Thủy Thọ Xuân, đê sông Cầu Tây, đê bao Thị Long, đê bao Hữu Hoàng, đê bao Quảng Xương, đê Hao Hao và đê Hà Nam. Xây dựng mới tuyến đê tả sông Thị Long và đê sông Tuần Cung.
- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp 42 hồ chứa.
- Đầu tư 2 dự án phi công trình.
(Chi tiết có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo)
VI. VỐN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
1. Tổng vốn đầu tư: Khoảng 6.676 tỷ đồng; trong đó:
- Đê điều: 1.531 tỷ đồng.
- Nạo vét các trục tiêu: 712 tỷ đồng.
- Hồ chứa: 1.081 tỷ đồng.
- Phi công trình: 3.352 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài và các nguồn huy động hợp pháp khác.
3. Phân kỳ đầu tư:
3.1. Giai đoạn 2018 - 2020: Khoảng 1.600 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 640 tỷ đồng.
- Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 464 tỷ đồng.
- Nguồn vốn nước ngoài: 496 tỷ đồng.
3.2. Giai đoạn 2021-2025: Khoảng 2.631 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 1.052 tỷ đồng.
- Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 763 tỷ đồng.
- Nguồn vốn nước ngoài: 816 tỷ đồng.
3.3. Giai đoạn 2026-2030: Khoảng 2.445 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 978 tỷ đồng.
- Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 709 tỷ đồng.
- Nguồn vốn nước ngoài: 758 tỷ đồng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG LŨ TRÊN HỆ THỐNG
SÔNG YÊN, SÔNG BẠNG TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Kinh phí |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng cộng |
1.600.807 |
A |
Giải pháp công trình |
1.299.100 |
I |
Hệ thống đê sông Yên |
615.930 |
1 |
Đê tả sông Hoàng |
185.130 |
2 |
Đê hữu sông Hoàng |
216.990 |
3 |
Đê sông Dừa |
44.700 |
4 |
Xây dựng mới đê vùng III, huyện Nông Cống |
169.110 |
II |
Đê sông Bạng |
155.890 |
1 |
Đê sông Bạng |
155.890 |
III |
Nạo vét, mở rộng các trục tiêu thoát lũ |
300.480 |
1 |
Mở rộng cầu vằng |
40.000 |
2 |
Nạo vét sông Tuần Cung từ Bến Sen đến cầu Hóm |
46.970 |
3 |
Nắn sông Tuần Cung từ cầu Hóm đến cầu Vằng |
52.650 |
4 |
Xây dựng kênh thoát lũ từ cầu Hóm đến cầu Hổ |
58.860 |
5 |
Nạo vét sông Thạch Luyện |
102.000 |
IV |
An toàn hồ chứa |
226.800 |
1 |
Hồ Khe Ba |
14.050 |
2 |
Hồ Đồng Vễn |
15.000 |
3 |
Hồ Khe Chõ |
13.000 |
4 |
Hồ Nước Đá |
8.500 |
5 |
Hồ Dọc Đong |
8.400 |
6 |
Hồ Mốc |
8.400 |
7 |
Hồ Bến Đá |
8.500 |
8 |
Hồ Ao Lốc |
14.000 |
9 |
Hồ Đá Bàn |
14.000 |
10 |
Hồ Cò Trọng |
7.560 |
11 |
Hồ Ô Ồ |
9.600 |
12 |
Hồ Đồng Vó |
12.720 |
13 |
Hồ Đồng Đông |
15.000 |
14 |
Hồ Khe Than |
13.000 |
15 |
Hồ Ông Già |
9.000 |
16 |
Hồ Nam Sơn |
9.270 |
17 |
Hồ Kim Giao |
15.000 |
18 |
Hồ Thung Cối |
13.800 |
19 |
Hồ Khe Tuần |
18.000 |
B |
Giải pháp phi công trình |
301.707 |
1 |
Tăng cường năng lực cho bộ phận quản lý |
5.000 |
2 |
Tuyên truyền giáo dục cộng đồng, đầu tư cảnh báo, dự báo |
7.000 |
3 |
Trồng và chăm sóc rừng, cây chắn sóng |
140.000 |
4 |
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai |
119.707 |
5 |
Xây dựng bản đồ ngập lũ |
30.000 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ TRÊN HỆ THỐNG
SÔNG YÊN, SÔNG BẠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Kinh phí |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng cộng |
2.631.134 |
A |
Giải pháp công trình |
1.206.280 |
I |
Đầu tư đê |
394.650 |
1 |
Nâng cấp đê, cống dưới đê sông Cầu Hung |
48.180 |
2 |
Nâng cấp đê, cống dưới đê sông Cầu Se |
34.920 |
3 |
Nâng cấp đê, cống tả sông Yên |
192.620 |
4 |
Nâng cấp đê hữu sông Thị Long |
103.930 |
5 |
Đê bao Ngọc Lẫm, Tế Nông |
15.000 |
II |
Nạo vét lòng dẫn |
411.630 |
1 |
Nạo vét sông Hoàng |
245.120 |
2 |
Nạo vét sông Lý |
108.250 |
3 |
Nạo vét kênh Ba Chạ |
58.260 |
III |
An toàn hồ chứa |
400.000 |
1 |
Hồ Sen |
14.479 |
2 |
Hồ Đồng Mười |
12.080 |
3 |
Hồ Thống Nhất |
13.600 |
4 |
Hồ Quyết Tâm |
12.800 |
5 |
Hồ Hõm Nưa |
14.080 |
6 |
Hồ Cây Thị |
19.600 |
7 |
Hồ Cây Khế |
12.250 |
8 |
Hồ Đồng Lim |
13.780 |
9 |
Hồ Ông Mát |
12.520 |
10 |
Hồ Đồng Công |
16.001 |
11 |
Hồ Đồng Phông |
13.780 |
12 |
Hồ Luồng |
8.240 |
13 |
Hồ Mùn |
8.800 |
14 |
Hồ Hố Chu |
16.480 |
15 |
Hồ Ông Hòa |
12.520 |
16 |
Hồ Khe Lau |
28.000 |
17 |
Hồ Khe Me |
15.500 |
18 |
Hồ đập Cây Khét |
18.240 |
19 |
Hồ đập Làng Mài |
18.750 |
20 |
Hồ Hón Heo |
5.400 |
21 |
Hồ Đồng Đăng |
7.200 |
22 |
Hồ Con Hoẵng |
18.600 |
23 |
Hồ Sau Nguyên |
7.000 |
24 |
Hồ Đồi Gấc |
8.000 |
25 |
Hồ Núi Chè 2 |
9.280 |
26 |
Hồ Đông Cáo |
5.500 |
27 |
Hồ đập Dốc Ngát |
8.960 |
28 |
Hồ đập Bông Hôi |
8.620 |
29 |
Hồ đập Ông Hoạt |
8.040 |
30 |
Hồ Ngọc Mép |
4.800 |
31 |
Hồ Đập Đá |
8.400 |
32 |
Hồ Khe Sanh |
10.500 |
33 |
Hồ Sơn Hải |
8.200 |
B |
Giải pháp phi công trình |
1.424.854 |
1 |
Tăng cường năng lực cho bộ phận quản lý |
29.388 |
2 |
Tuyên truyền giáo dục cộng đồng |
33.400 |
3 |
Trồng và chăm sóc rừng, cây chắn sóng |
683.333 |
4 |
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai |
678.733 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ TRÊN HỆ THỐNG
SÔNG YÊN, SÔNG BẠNG GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Kinh phí |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng cộng |
2.444.357 |
A |
Giải pháp công trình |
818.470 |
I |
Đầu tư đê |
363.940 |
1 |
Xây dựng mới đê sông tả Thị Long |
120.460 |
2 |
Xây dựng mới đê sông Tuần Cung |
65.000 |
3 |
Nâng cấp đê Tiêu Thủy Thọ Xuân |
57.780 |
4 |
Nâng cấp đê sông Cầu Tây |
21.500 |
5 |
Đê bao Thị Long |
12.400 |
6 |
Đê bao Quảng Xương |
26.100 |
7 |
Đê bao hữu Hoàng |
25.800 |
8 |
Đê Hao Hao |
25.900 |
9 |
Đê Hà Nẫm |
9.000 |
II |
An toàn hồ chứa |
454.530 |
1 |
Hồ Đồng Thọ |
15.176 |
2 |
Hồ Khe Mun |
9.318 |
3 |
Liên hồ Vân Thành |
12.360 |
4 |
Liên hồ Xuân Lai |
11.920 |
5 |
Hồ Chẹt Voi |
11.400 |
6 |
Hồ Đồng Cấm |
12.750 |
7 |
Hồ Ông Tiến |
13.250 |
8 |
Hồ Đồng Lách |
11.000 |
9 |
Hồ Làng Sung |
18.940 |
10 |
Hồ Làng Bài |
17.040 |
11 |
Hồ Đồng Sỏi |
12.276 |
12 |
Hồ Vĩnh Chinh |
11.000 |
13 |
Hồ Hón Cũn |
7.400 |
14 |
Hồ Bãi Thải |
7.520 |
15 |
Hồ Đồng Bến |
9.600 |
16 |
Hồ Đồng Lầy |
7.500 |
17 |
Hồ đập Hón Cạn |
9.560 |
18 |
Hồ đập Nông Dân |
19.200 |
19 |
Hồ đập 6/1 |
9.840 |
20 |
Hồ Mậu Lâm |
12.800 |
21 |
Hồ Ông Kiên |
18.840 |
22 |
Hồ Bến Vống |
9.120 |
23 |
Hồ Rọc Cam |
9.700 |
24 |
Hồ Bùng Sành |
8.640 |
25 |
Hồ Sa Vã |
9.600 |
26 |
Hồ Cây Thị |
9.600 |
27 |
Hồ Đồng Truông |
9.700 |
28 |
Hồ Cây U |
5.700 |
29 |
Hồ Đồng Khoang |
9.160 |
30 |
Hồ Đồng Cốc I |
7.700 |
31 |
Hồ Ao Khoai |
7.480 |
32 |
Hồ Khe Cát |
5.400 |
33 |
Hồ Đồng Ván |
7.200 |
34 |
Hồ Thành Trung |
9.500 |
35 |
Hồ đập Khe Mỏ |
9.400 |
36 |
Hồ đập Bản Chanh (Cây Nháp) |
9.260 |
37 |
Hồ đập Trại Ong (đội 2) |
9.100 |
38 |
Hồ Đồng Trình |
10.800 |
39 |
Hồ đập Đồng Nấp |
9.980 |
40 |
Hồ Khe Dầu |
21.000 |
41 |
Hồ Ao Sen |
8.840 |
42 |
Hồ Khe Luồng |
8.960 |
B |
Giải pháp phi công trình |
1.625.887 |
1 |
Trồng và chăm sóc rừng, cây chắn sóng |
1.226.667 |
2 |
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai |
399.220 |