Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2017 quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Mã)

Số hiệu 84/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2017
Ngày có hiệu lực 18/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 (HỢP PHẦN SÔNG MÃ)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012- 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Mã); Báo cáo thẩm tra số 973/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Mã) với một số nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

Quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (hợp phần sông Mã) nhằm làm cơ sở để quy hoạch đê điều đảm bảo an toàn tính mạng con người, bảo vệ tài sản của nhà nước và nhân dân khi xảy ra lũ trên các tuyến sông có đê với tần suất nhỏ hơn hoặc bằng tần suất thiết kế; làm cơ sở lập quy hoạch đê điều và đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan của tỉnh.

II. NHIỆM VỤ

Xác định mức đảm bảo chống lũ, lưu lượng, mực nước lũ thiết kế, mực nước tương ứng với cấp báo động lũ, không gian thoát lũ và đề xuất các giải pháp công trình, phi công trình đảm bảo phòng chống lũ đối với từng tuyến sông có đê thuộc hệ thống sông Mã.

III. TIÊU CHUẨN PHÒNG LŨ

1. Mức đảm bảo phòng, chống lũ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030:

- Đối với sông Mã, sông Chu: Trên sông Mã tại Lý Nhân P = 1%; trên sông Chu tại Xuân Khánh P = 0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%).

- Đối với sông Bưởi, sông Hoạt, sông Cầu Chày và một số sông con khác thuộc hệ thống sông Mã, đảm bảo chống lũ với tần suất P = 5%.

2. Mực nước, lưu lượng lũ thiết kế và mức báo động:

a) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế:

TT

Tuyển sông

Vị trí

Htk
(m)

Qtk
(m3/s)

Tương ứng Km đê

1

Sông Chu

Hạ lưu Bái Thượng

20,50

4.829

K0, đê hữu sông Chu

2

Sông Chu

Xuân Khánh

12,28

6.173

K26, đê hữu sông Chu

3

Sông Chu

Cửa sông Chu

7,93

5.990

K50, đê hữu sông Chu

4

Sông Mã

Cẩm Thủy

23,17

8.075

 

5

Sông Mã

Lý Nhân

13,62

7.422

K9+080, đê hữu sông Mã

6

Sông Mã

Ngã ba Bông (cống Bông)

9,43

8.873

K28, đê tả sông Mã

7

Sông Mã

Cửa sông Cầu Chày đổ vào sông Mã

9,22

7.570

K27+400, đê hữu sông Mã

8

Sông Mã

Giàng (hạ lưu Giàng)

7,93

11.785

K37+200, đê hữu sông Mã

9

Sông Mã

Nguyệt Viên

4,91

9.858

K59+500, đê hữu sông Mã

10

Sông Bưởi

Kim Tân

14,50

2.676

K2+400, đê tả sông Bưởi

11

Sông Lèn

Thượng lưu cầu Lèn

7,38

1.833

K7, đê hữu sông Lèn

12

Sông Lèn

Cụ Thôn

6,45

1.825

K13, đê hữu sông Lèn

13

Sông Lạch Trường

Thượng lưu cầu Tào

7,06

2.007

K0, đê hữu sông Lạch Trường

14

Sông Hoạt

Hạ lưu cầu Cừ

4,91

465

K8, đê hữu sông Hoạt

b) Mực nước tương ứng với cấp báo động lũ trên các sông:

TT

Sông

Trạm

Vị trí

Mực nước tương ứng với cấp báo động(m)

I

II

III

1

Hữu sông Mã

Lý Nhân

K9,080

9,50

11,00

12,00

2

Hữu sông Mã

Giàng

K37,2

4,00

5,50

6,50

3

Hữu sông Chu

Bái Thượng

K0

15,00

16,50

18,00

4

Hữu sông Chu

Xuân Khánh

K26

9,00

10,40

12,00

5

Hữu sông Bưởi

Kim Tân

K2,650

10,00

11,00

12,00

IV. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...