Kế hoạch 0144/KH-UBND năm 2025 thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trong ngành giáo dục của tỉnh Đắk Lắk
| Số hiệu | 0144/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 04/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 04/12/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
| Người ký | Nguyễn Thiên Văn |
| Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 0144/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 04 tháng 12 năm 2025 |
Thực hiện Kế hoạch số 1864/KH-BGDĐT ngày 22/10/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trong ngành Giáo dục; căn cứ Luật Giáo dục năm 2019; Luật Thể dục, thể thao năm 2018; Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1680/QĐ-TTg ngày 18/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện kết luận số 70-KL/TW ngày 31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới, cụ thể các nội dung trong Kết luận 70-KL/TW, đối với những nhiệm vụ giao cho ngành Giáo dục.
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong ngành Giáo dục; đề xuất các nội dung, chương trình phối hợp nhằm thực hiện có hiệu quả Chiến lược.
2. Yêu cầu
- Phổ biến, quán triệt đầy đủ, sâu sắc các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược; tạo sự chuyển biến về nhận thức, sự thống nhất của Uỷ ban nhân dân cấp xã, các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Các nhiệm vụ đề ra phải bám sát nội dung Chiến lược, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, khả thi và phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế.
- Nội dung Kế hoạch gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các đơn vị chủ trì và phối hợp các cấp. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phải chủ động, tích cực triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
1. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
- Rà soát cập nhật, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống các văn bản, quy định có liên quan tới công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Ban hành các quy chuẩn, hướng dẫn về chuyên môn hoàn thiện cơ chế, phân bổ, quản lý, đảm bảo nguồn lực để tổ chức hiệu quả các hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Phân công trách nhiệm rõ ràng cho các cấp quản lý về giáo dục, các cơ sở giáo dục trong việc tổ chức các hoạt động thể thao dành cho trẻ em, học sinh, sinh viên hàng năm. Tăng cường công tác xã hội hóa trong công tác tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao cho học sinh, sinh viên.
1.2. Công tác thông tin, truyền thông và chuyển đổi số
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đầy đủ, sâu sắc các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược; xây dựng nội dung kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trong toàn ngành Giáo dục.
- Ban hành hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở giáo dục tăng cường và đa dạng hóa các hình thức truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của giáo dục thể chất, thể thao trường học; coi giáo dục thể chất là biện pháp giáo dục quan trọng nhằm phát triển thể lực, tầm vóc, rèn luyện kỷ luật, ý chí và bản lĩnh của thế hệ trẻ.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong chỉ đạo công tác giáo dục thể chất, thể thao trường học; công tác chăm sóc sức khỏe thể chất của trẻ em, học sinh, sinh viên; hướng dẫn tập luyện và tổ chức các sự kiện thể thao học đường.
1.3. Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học
- Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường, gắn với mục tiêu giáo dục toàn diện cả về tri thức, thể chất, tâm lý và kỹ năng sống. Phát triển mạnh loại hình câu lạc bộ thể dục, thể thao trường học, tổ chức các hoạt động thể thao theo hướng cá thể hóa phù hợp với sở thích, tâm lý, lứa tuổi của học sinh, sinh viên; tăng cường đào tạo năng khiếu thể thao ngay trong nhà trường. Đẩy mạnh, tiếp tục đối mới các hoạt động giao lưu, thi đấu thể thao trong trường và liên trường, ở các cấp học và trên từng địa bàn.
- Tiếp tục lồng ghép việc triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 với hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường; thường xuyên rà soát, đánh giá các chỉ số thể lực, tầm vóc của học sinh, sinh viên để có biện pháp can thiệp về thể thao, từng bước khắc phục tình trạng thừa cân, thấp còi, suy dinh dưỡng. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2030 có trên 90%, đến năm 2045 có trên 95% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
- Đối với các cơ sở giáo dục mầm non: Đổi mới mục tiêu, nội dung, giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em mầm non; lồng ghép, tích hợp linh hoạt với các hoạt động vận động với các hoạt động giáo dục khác cho trẻ mầm non, đảm bảo phù hợp đặc điểm lứa tuổi và an toàn tuyệt đối.
- Các cơ sở giáo dục phổ thông:
+ Triển khai thực hiện hiệu quả nội dung, chương trình môn học Giáo dục thể chất trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Đổi mới phương pháp dạy học, lấy người học làm trung tâm; đảm bảo tính mở, linh hoạt, tích hợp và đa dạng. Đổi mới về hình thức triển khai: lồng ghép giữa giáo dục thể chất với các hoạt động thể thao của học sinh; giữa giáo dục thể chất với giáo dục sức khỏe, giáo dục kỹ năng.
+ Nâng cao chất lượng phong trào thể thao trường học thông qua việc tổ chức, duy trì thường xuyên thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ trong các cơ sở giáo dục nhằm tạo thói quen vận động, tạo hứng thú tham gia các hoạt động thể chất, phát huy tính tự giác, tích cực của học sinh. Nâng cao tính bền vững bằng cách xây dựng mô hình câu lạc bộ thể thao trong trường học, tổ chức luân phiên các hoạt động giao lưu thể thao.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 0144/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 04 tháng 12 năm 2025 |
Thực hiện Kế hoạch số 1864/KH-BGDĐT ngày 22/10/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trong ngành Giáo dục; căn cứ Luật Giáo dục năm 2019; Luật Thể dục, thể thao năm 2018; Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1680/QĐ-TTg ngày 18/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện kết luận số 70-KL/TW ngày 31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới, cụ thể các nội dung trong Kết luận 70-KL/TW, đối với những nhiệm vụ giao cho ngành Giáo dục.
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong ngành Giáo dục; đề xuất các nội dung, chương trình phối hợp nhằm thực hiện có hiệu quả Chiến lược.
2. Yêu cầu
- Phổ biến, quán triệt đầy đủ, sâu sắc các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược; tạo sự chuyển biến về nhận thức, sự thống nhất của Uỷ ban nhân dân cấp xã, các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Các nhiệm vụ đề ra phải bám sát nội dung Chiến lược, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, khả thi và phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế.
- Nội dung Kế hoạch gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các đơn vị chủ trì và phối hợp các cấp. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phải chủ động, tích cực triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
1. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
- Rà soát cập nhật, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống các văn bản, quy định có liên quan tới công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Ban hành các quy chuẩn, hướng dẫn về chuyên môn hoàn thiện cơ chế, phân bổ, quản lý, đảm bảo nguồn lực để tổ chức hiệu quả các hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Phân công trách nhiệm rõ ràng cho các cấp quản lý về giáo dục, các cơ sở giáo dục trong việc tổ chức các hoạt động thể thao dành cho trẻ em, học sinh, sinh viên hàng năm. Tăng cường công tác xã hội hóa trong công tác tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao cho học sinh, sinh viên.
1.2. Công tác thông tin, truyền thông và chuyển đổi số
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đầy đủ, sâu sắc các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược; xây dựng nội dung kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trong toàn ngành Giáo dục.
- Ban hành hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở giáo dục tăng cường và đa dạng hóa các hình thức truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của giáo dục thể chất, thể thao trường học; coi giáo dục thể chất là biện pháp giáo dục quan trọng nhằm phát triển thể lực, tầm vóc, rèn luyện kỷ luật, ý chí và bản lĩnh của thế hệ trẻ.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong chỉ đạo công tác giáo dục thể chất, thể thao trường học; công tác chăm sóc sức khỏe thể chất của trẻ em, học sinh, sinh viên; hướng dẫn tập luyện và tổ chức các sự kiện thể thao học đường.
1.3. Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học
- Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường, gắn với mục tiêu giáo dục toàn diện cả về tri thức, thể chất, tâm lý và kỹ năng sống. Phát triển mạnh loại hình câu lạc bộ thể dục, thể thao trường học, tổ chức các hoạt động thể thao theo hướng cá thể hóa phù hợp với sở thích, tâm lý, lứa tuổi của học sinh, sinh viên; tăng cường đào tạo năng khiếu thể thao ngay trong nhà trường. Đẩy mạnh, tiếp tục đối mới các hoạt động giao lưu, thi đấu thể thao trong trường và liên trường, ở các cấp học và trên từng địa bàn.
- Tiếp tục lồng ghép việc triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 với hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường; thường xuyên rà soát, đánh giá các chỉ số thể lực, tầm vóc của học sinh, sinh viên để có biện pháp can thiệp về thể thao, từng bước khắc phục tình trạng thừa cân, thấp còi, suy dinh dưỡng. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2030 có trên 90%, đến năm 2045 có trên 95% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
- Đối với các cơ sở giáo dục mầm non: Đổi mới mục tiêu, nội dung, giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em mầm non; lồng ghép, tích hợp linh hoạt với các hoạt động vận động với các hoạt động giáo dục khác cho trẻ mầm non, đảm bảo phù hợp đặc điểm lứa tuổi và an toàn tuyệt đối.
- Các cơ sở giáo dục phổ thông:
+ Triển khai thực hiện hiệu quả nội dung, chương trình môn học Giáo dục thể chất trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Đổi mới phương pháp dạy học, lấy người học làm trung tâm; đảm bảo tính mở, linh hoạt, tích hợp và đa dạng. Đổi mới về hình thức triển khai: lồng ghép giữa giáo dục thể chất với các hoạt động thể thao của học sinh; giữa giáo dục thể chất với giáo dục sức khỏe, giáo dục kỹ năng.
+ Nâng cao chất lượng phong trào thể thao trường học thông qua việc tổ chức, duy trì thường xuyên thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ trong các cơ sở giáo dục nhằm tạo thói quen vận động, tạo hứng thú tham gia các hoạt động thể chất, phát huy tính tự giác, tích cực của học sinh. Nâng cao tính bền vững bằng cách xây dựng mô hình câu lạc bộ thể thao trong trường học, tổ chức luân phiên các hoạt động giao lưu thể thao.
+ Tổ chức các hoạt động thể thao ngoại khóa dành cho học sinh theo hướng cá thể hóa, phù hợp với sở thích, tâm sinh lý và lứa tuổi học sinh, trong đó chú trọng tập luyện bơi và một số môn thể thao dân tộc (võ cổ truyền, vovinam, đá cầu....) và một số môn thể thao phù hợp khác nhằm nâng cao sức khỏe thể chất, góp phần giáo dục toàn diện.
+ Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho học sinh; liên kết với các cơ sở thể thao để phát hiện, bồi dưỡng học sinh có năng khiếu ở các môn thể thao, bổ sung lực lượng cho thể thao thành tích cao.
- Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp:
+ Thực hiện tốt chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng và đại học. Phát triển theo hướng đa dạng hóa các hoạt động thể thao sinh viên, phát triển mạnh hoạt động của các câu lạc bộ thể thao dành cho sinh viên theo nhu cầu và sở thích.
+ Tổ chức các hoạt động thể thao thường niên cho sinh viên từ cấp trường nhằm khuyến khích, tạo động lực, góp phần lan tỏa tinh thần tự rèn luyện thể dục, thể thao, góp phần nâng cao sức khỏe và tầm vóc thế hệ trẻ, làm tốt công tác phát hiện và bồi dưỡng các sinh viên có năng khiếu, hướng đến thể thao thành tích cao.
- Quan tâm đầu tư xây dựng bể bơi, nhà tập đa năng trong các cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa bàn và từng cấp học.
- Quan tâm đầu tư, nâng cấp và hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
- Đẩy mạnh liên kết giữa nhà trường với các cơ sở thể thao trong hoạt động giáo dục thể chất. Làm tốt công tác xã hội hóa trong đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giáo dục thể chất, thể thao trong các cơ sở giáo dục; tăng cường phối hợp với các Trung tâm Văn hóa, Thể thao của địa phương để sử dụng cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao.
1.5. Tăng cường bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên trong các cơ sở giáo dục, đảm bảo đủ về số lượng và đạt chuẩn theo quy định. Trang bị kiến thức, tập huấn thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên về phương pháp tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao trong trường học. Tạo điều kiện cho giáo viên/giảng viên được tham gia học tập, bồi dưỡng về chuyên môn ở nước ngoài (nếu có).
- Phối hợp với ngành Văn hóa, Thể thao để bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên về quản lý thể thao, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu thể thao.
1.6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về giáo dục thể chất và thể thao trường học
- Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm về chương trình giáo dục thể chất và mô hình thể thao trường học với các nước tiên tiến trên thế giới. Đa dạng hóa các hoạt động hợp tác: đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học; tổ chức sự kiện thể thao; tham gia các liên đoàn, hiệp hội thể thao học sinh, sinh viên trong khu vực, châu lục và thế giới...
- Chủ động hội nhập, tích cực tham gia các hoạt động giao lưu, thi đấu thể thao quốc tế dành cho học sinh, sinh viên.
2. Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể: Tại Phụ lục đính kèm.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn kinh phí tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và nguồn kinh phí xã hội hóa hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch; chủ trì xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Chiến lược và Kế hoạch.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quản lý: Triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với chương trình đào tạo và đặc thù của đơn vị.
2. Các Sở: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
3. UBND các xã, phường
- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện và bố trí kinh phí, từng bước đầu tư xây dựng bể bơi, nhà tập đa năng trong các cơ sở giáo dục ưu tiên đối với trường tiểu học, các trường thuộc vùng kinh tế khó khăn.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quản lý: Triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với chương trình đào tạo và đặc thù của đơn vị.
- Chỉ đạo phòng Văn hóa - Xã hội xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí, tích cực tổ chức và tham gia các giải thi đấu thể thao các cấp.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
4. Các trường đại học, cao đẳng, học viện trên địa bàn tỉnh: Triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với chương trình đào tạo và đặc thù của đơn vị.
5. Chế độ báo cáo
- Khi có yêu cầu, các đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện công tác báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Báo cáo sơ kết giai đoạn 2025 - 2030: thực hiện trước tháng 6/2030; Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện : thực hiện trước tháng 6/2045.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trong ngành Giáo dục của tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được phân công để triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị liên hệ Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Giáo dục Phổ thông) để được hướng dẫn, phối hợp giải quyết./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRONG NGÀNH GIÁO
DỤC CỦA TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch 0144/KH-UBND ngày 04/12/2025 của UBND tỉnh)
|
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự kiến sản phẩm đạt |
Thời gian hoàn thành |
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trong ngành Giáo dục của tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch |
Tháng 12/2025 |
|
2 |
Rà soát, xây dựng cơ chế chính sách phát triển giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trong nhà trường |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Tài chính; - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - UBND các xã, phường; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Văn bản quy phạm pháp luật |
Năm 2025 - 2030 |
|
3 |
Triển khai tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh, sinh viên; hướng dẫn thực hiện kiểm tra và định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra về việc thực hiện quy định đánh giá thể lực học sinh, sinh viên hàng năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- UBND các xã, phường; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Văn bản quy phạm pháp luật |
Năm 2026 và đánh giá hàng năm |
|
4 |
Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011- 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Y tế; - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; - UBND các xã, phường; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Các Chương trình, Kế hoạch |
Năm 2025-2030 |
|
5 |
Triển khai hiệu quả các Chương trình, Đề án, chính sách hỗ trợ hướng dẫn tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là các nhiệm vụ được phân công tại Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Tài chính; - UBND các xã, phường; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Các Chương trình, Kế hoạch |
Năm 2025-2045 |
|
6 |
Triển khai Đề án đổi mới công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2026 - 2035, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; - Các cơ sở giáo dục; - UBND các xã, phường. |
Các Chương trình, Kế hoạch |
Năm 2026 |
|
II. CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÀNH GIÁO DỤC |
|||||
|
1 |
Triển khai các tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn tập luyện thể dục, thể thao khoa học, phù hợp lứa tuổi, giới tính, góp phần hình thành thói quen luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; - Sở Y tế; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Các tài liệu truyền thông, tài liệu chuyên môn |
Hàng năm |
|
2 |
Tổ chức truyền thông và tập huấn nâng cao năng lực cho giáo viên về triển khai Chương trình bơi an toàn cho học sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; - Các đơn vị có liên quan. |
Tổ chức các lớp tập huấn, tài liệu |
Hàng năm |
|
3 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đa dạng hóa các hình thức truyền thông về giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, nhà giáo, học sinh, sinh viên và phụ huynh, coi giáo dục thể chất, hoạt động thể thao là biện pháp giáo dục, rèn luyện quan trọng nhằm phát triển thể lực, tầm vóc, rèn luyện kỷ luật và ý chí, bản lĩnh đối với thế hệ trẻ, nguồn nhân lực tương lai của đất nước |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - UBND các xã, phường; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Các chương trình, kế hoạch |
Hàng năm |
|
1 |
Chỉ đạo tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao thường niên dành cho học sinh, sinh viên; phát hiện và bồi dưỡng các học sinh, sinh viên có năng khiếu, hướng đến thể thao thành tích cao |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - UBND các xã, phường; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Kế hoạch và tổ chức các hoạt động; |
Hàng năm |
|
2 |
Phát triển phong trào luyện tập thể dục, thể thao cho học sinh, sinh viên theo hướng đa dạng hóa các môn thể thao (trong đó chú trọng các môn thể thao dân tộc); phát triển đa dạng các Câu lạc bộ thể thao trường học theo nhu cầu, sở thích của học sinh, sinh viên; phấn đấu đến năm 2030 có trên 90%, đến năm 2045 có trên 95% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - UBND các xã, phường - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; - Các cơ quan đơn vị có liên quan. |
Chương trình; Kế hoạch; tài liệu; hướng dẫn |
Năm 2025 - 2045 |
|
1 |
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục thể chất và hoạt động thể thao |
Sở Tài chính |
- Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - UBND các xã, phường; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Văn bản quy định, hướng dẫn |
Hàng năm |
|
2 |
Tăng cường, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên/giảng viên giáo dục thể chất; hỗ trợ bố trí nhân lực cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; -UBND các xã, phường. |
Tổ chức các lớp học tập, bồi dưỡng |
Hàng năm |
|
3 |
Bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên làm công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch; - Các địa phương/đơn vị có liên quan; - Các cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Tổ chức các lớp tập huấn |
Hàng năm |
|
V. CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ TỔNG KẾT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH |
|||||
|
1 |
Báo cáo định kỳ và thành lập đoàn kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch tại các địa phương và các cơ sở giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- UBND các xã, phường; - Các sở, ngành có liên quan; - Các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Báo cáo, kế hoạch kiểm tra, kết luận |
Hàng năm |
|
2 |
Công tác sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- UBND các xã, phường; - Các sở, ngành có liên quan; - Các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
Năm 2030 - 2045 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh