Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Thông tư 56/2025/TT-BCT quy định về Quy trình kiểm tra chuyên ngành Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 56/2025/TT-BCT
Ngày ban hành 28/11/2025
Ngày có hiệu lực 28/11/2025
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Phan Thị Thắng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2025/TT-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Thanh tra số 84/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 109/2025/NĐ-CP và Nghị định số 193/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 217/2025/NĐ-CP về hoạt động kiểm tra chuyên ngành;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về quy trình kiểm tra chuyên ngành Công Thương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về quy trình kiểm tra chuyên ngành Công Thương theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 217/2025/NĐ-CP.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với hoạt động kiểm tra công tác tổ chức thi hành pháp luật; hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của lực lượng quản lý thị trường theo Pháp lệnh Quản lý thị trường; hoạt động kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; hoạt động kiểm tra xuất xứ hàng hóa theo Luật Quản lý ngoại thương; hoạt động kiểm tra phục vụ quá trình giải quyết các thủ tục hành chính; các hoạt động kiểm tra khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước ngành Công Thương; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ngành Công Thương; cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền thực hiện kiểm tra chuyên ngành Công Thương; Trưởng đoàn, thành viên Đoàn kiểm tra chuyên ngành Công Thương; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra chuyên ngành Công Thương và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành Công Thương

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

2. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Công Thương có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành đối với tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi được phân cấp, ủy quyền.

3. Thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành Công Thương ở địa phương thực hiện theo khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 217/2025/NĐ-CP.

Điều 4. Nội dung kiểm tra chuyên ngành Công Thương

1. Lĩnh vực an toàn kỹ thuật công nghiệp, bảo vệ môi trường trong ngành Công Thương

Kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi, thẩm quyền được giao; hoạt động an toàn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ; hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; việc thực hiện các nội dung trong các tài liệu an toàn được chấp thuận/phê duyệt; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về an toàn kỹ thuật, an toàn điện, thiết bị, dụng cụ điện; an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về kỹ thuật an toàn, hồ chứa quặng đuôi trong khai thác, chế biến khoáng sản; công tác ứng phó sự cố, ứng cứu khẩn cấp, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương; hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo thẩm quyền và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

2. Lĩnh vực công nghiệp (công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ), khuyến công, cụm công nghiệp

a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về công nghiệp cơ khí, luyện kim, công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng), công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, an toàn thực phẩm, công nghiệp sinh học, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp điện tử, công nghệ cao thuộc phạm vi quản lý và các nội dung khác theo quy định của pháp luật;

b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về hoạt động khuyến công quốc gia; việc thực hiện quy hoạch, chính sách, pháp luật, hiệu quả hoạt động của cụm công nghiệp và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

3. Lĩnh vực năng lượng bao gồm: Điện, than, dầu khí, năng lượng mới, năng lượng tái tạo và các năng lượng khác; quản lý nhu cầu điện

a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về lĩnh vực điện thuộc phạm vi quản lý, bao gồm: quy hoạch điện lực, đầu tư xây dựng dự án điện lực; phát triển năng lượng tái tạo, điện năng mới; giấy phép hoạt động điện lực; thị trường điện cạnh tranh, hoạt động mua bán điện, giá điện và giá dịch vụ về điện; điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia; bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện và các nội dung khác theo quy định của pháp luật;

b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành lĩnh vực công nghiệp than liên quan đến: hoạt động chế biến và cung cấp than cho sản xuất điện, hoạt động kinh doanh than; việc chấp hành pháp luật về giá thuộc phạm vi quản lý; các nội dung khác theo quy định của pháp luật;

c) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành lĩnh vực dầu khí liên quan đến: công tác điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí (tìm kiếm thăm dò dầu khí, phát triển mỏ dầu khí, khai thác dầu khí, thu dọn công trình dầu khí); vận chuyển, chế biến, tàng trữ, xử lý, phân phối dầu khí và sản phẩm dầu khí; các hợp đồng dầu khí, các dự án thuộc phạm vi quản lý; tình hình cung cấp khí cho sản xuất điện; việc chấp hành pháp luật về giá thuộc phạm vi quản lý; các nội dung khác theo quy định của pháp luật;

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...