Thông tư 43/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 16/2025/TT-BXD hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
| Số hiệu | 43/2025/TT-BXD |
| Ngày ban hành | 09/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 09/12/2025 |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
| Người ký | Nguyễn Tường Văn |
| Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 43/2025/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH14 ngày 26/11/2024;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2025/TT-BXD
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 16/2025/TT-BXD về Hồ sơ trình phê duyệt như sau:
“1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt hoặc chấp thuận là hồ sơ bằng bản giấy được cơ quan có thẩm quyền đóng dấu xác nhận.
2. Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy có đầy đủ nội dung quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này, không bao gồm các văn bản, tài liệu liên quan;
b) Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử, đầy đủ thành phần theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
c) Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc;
d) Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn phải được xây dựng đồng thời trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; bảo đảm đáp ứng yêu cầu đối với việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
đ) Các nguyên tắc, yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư này.
3. Hồ sơ lấy ý kiến
a) Hồ sơ lấy ý kiến cộng đồng gồm báo cáo tóm tắt; các bản vẽ theo quy định, đáp ứng yêu cầu về việc lấy ý kiến được xác định trong nhiệm vụ quy hoạch;
b) Hồ sơ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức gồm hồ sơ bản giấy (thuyết minh, bản vẽ tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý liên quan) và hồ sơ điện tử quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
4. Hồ sơ trình thẩm định
a) Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
c) Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Hồ sơ trình phê duyệt
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
d) Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Quy định về đóng dấu xác nhận hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn đã phê duyệt hoặc chấp thuận.
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 43/2025/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH14 ngày 26/11/2024;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2025/TT-BXD
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 16/2025/TT-BXD về Hồ sơ trình phê duyệt như sau:
“1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt hoặc chấp thuận là hồ sơ bằng bản giấy được cơ quan có thẩm quyền đóng dấu xác nhận.
2. Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy có đầy đủ nội dung quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này, không bao gồm các văn bản, tài liệu liên quan;
b) Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử, đầy đủ thành phần theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
c) Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc;
d) Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn phải được xây dựng đồng thời trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; bảo đảm đáp ứng yêu cầu đối với việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
đ) Các nguyên tắc, yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư này.
3. Hồ sơ lấy ý kiến
a) Hồ sơ lấy ý kiến cộng đồng gồm báo cáo tóm tắt; các bản vẽ theo quy định, đáp ứng yêu cầu về việc lấy ý kiến được xác định trong nhiệm vụ quy hoạch;
b) Hồ sơ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức gồm hồ sơ bản giấy (thuyết minh, bản vẽ tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý liên quan) và hồ sơ điện tử quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
4. Hồ sơ trình thẩm định
a) Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
c) Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Hồ sơ trình phê duyệt
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
d) Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Quy định về đóng dấu xác nhận hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn đã phê duyệt hoặc chấp thuận.
a) Sau khi quy hoạch đô thị và nông thôn được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận, Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoàn thiện hồ sơ theo Quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận, gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định quy hoạch để đóng dấu xác nhận theo mẫu được quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
b) Cơ quan thẩm định đóng dấu xác nhận tại thuyết minh, bản vẽ (tất cả các bản ghép) trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch.
c) Số lượng hồ sơ để đóng dấu xác nhận 07 bộ hồ sơ.
7. Soạn thảo tờ trình thẩm định, báo cáo kết quả thẩm định, tờ trình phê duyệt, quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
a) Thực hiện theo các mẫu từ 01 đến 08 Phụ lục III ban hành bổ sung kèm theo Thông tư này.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn chịu trách nhiệm điền nội dung vào mẫu phù hợp với các yêu cầu được quy định của từng loại quy hoạch, cấp độ, tỷ lệ bản đồ tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị.
c) Thể thức, kỹ thuật trình bày, ban hành các mẫu tại Phụ lục III thực hiện theo các quy định về soạn thảo, ký ban hành văn bản hành chính tại Chương II Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
d) Mã số thông tin quy hoạch là một dãy số gồm 12 ký tự số được cấp tự động tại thời điểm thông tin được khởi tạo lần đầu trên hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng để đảm bảo tính duy nhất, đồng bộ, thống nhất.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 12 Thông tư số 16/2025/TT- BXD như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 1 Điều 12 như sau:
“a) Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chung xã; căn cứ lập quy hoạch; vị trí, phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của tỉnh hoặc thành phố tác động đến phát triển của xã;”
“đ) Xác định cấu trúc, định hướng phát triển không gian tổng thể các khu vực đô thị hóa, khu dân cư nông thôn, khu vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, thương mại, dịch vụ (nếu có), khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn của xã, các khu vực cần bảo tồn và hệ thống trung tâm cấp xã.
“e) Xác định yêu cầu quản lý theo các khu vực; xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch; định hướng kiến trúc cảnh quan; quy chế quản lý kiến trúc đối với trường hợp được tích hợp nội dung vào quy hoạch chung xã;”
“h) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã về chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải, nghĩa trang, hạ tầng viễn thông thụ động và hạ tầng phục vụ sản xuất;”
b. Sửa đổi điểm b, điểm d và bổ sung điểm đ khoản 4 Điều 12 như sau:
“b) Bản đồ hiện trạng: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh trên địa bàn theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 (đối với khu vực bố trí chức năng sử dụng đất quy hoạch theo quy định tại Thông tư này)”;
“d) Bản đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh theo từng chuyên ngành gồm cao độ nền, giao thông, hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, hạ tầng viễn thông thụ động. Bản vẽ thể hiện trên nền địa hình hiện trạng kết hợp bản đồ định hướng phát triển không gian tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 (đối với khu vực bố trí chức năng sử dụng đất quy hoạch theo quy định tại Thông tư này);
“đ) Bản đồ sử dụng đất quy hoạch theo các giai đoạn: Vị trí, quy mô, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000;”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 21 Thông tư số 16/2025/TT-BXD như sau:
“c) Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm các nội dung: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác để đồng bộ với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực quy hoạch và lân cận.”
4. Sửa đổi hai (02) điểm b tại khoản 1 Điều 24 Thông tư số 16/2025/TT- BXD như sau:
“b) Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước. Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước;”
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 46 Thông tư số 16/2025/TT-BXD như sau:
“2. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Cục Kết cấu hạ tầng xây dựng thuộc Bộ Xây dựng; các cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.”
6. Bổ sung Phụ lục III Thông tư số 16/2025/TT-BXD
Bổ sung Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này vào sau Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BXD.
7. Thay thế cụm từ tại các điều, khoản, điểm và các Phụ lục sau đây:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch sử dụng đất” bằng cụm từ “sử dụng đất quy hoạch” tại: điểm h khoản 4 Điều 13; điểm e, điểm h khoản 4 Điều 14; điểm a khoản 4 Điều 15; điểm a khoản 3 điều 21; Mục 7 Phụ lục I; Phần 2, Phần 3 Phụ lục II.
b) Thay thế cụm từ “đất ở” bằng cụm từ “đất đơn vị ở hoặc khu dân cư” tại: khoản 2 Mục 7 Phụ lục I.
c) Thay thế cụm từ “Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất” bằng cụm từ “Bản đồ sử dụng đất quy hoạch” tại: điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 4 Điều 15; điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 4 Điều 16; điểm d, điểm e, điểm g khoản 4 Điều 17; điểm a, điểm d khoản 4 Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 21.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, BÁO CÁO KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH, TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT, QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH, QUY
HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA CÁC LOẠI, CẤP ĐỘ QUY HOẠCH
(Kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
|
Tờ trình thẩm định nhiệm vụ quy hoạch |
|
|
Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ quy hoạch |
|
|
Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch |
|
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch |
|
|
Tờ trình thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn |
|
|
Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn |
|
|
Tờ trình phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn |
|
|
Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn |
Ghi chú:
- Phần chữ in nghiêng trong móc vuông …[ ]… là các nội dung hướng dẫn để tham khảo trong quá trình thực hiện.
Mẫu số 01. Tờ trình thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
|
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.../TTr-...[1]... |
...[3]..., ngày...tháng...năm... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch …[2]…
Kính gửi: …[Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch]…
Căn cứ:
…[Liệt kê đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và các văn bản pháp luật khác có liên quan (nếu có)]…
Triển khai nhiệm vụ được giao, …[cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]... đã tổ chức lập Nhiệm vụ quy hoạch …[2]… theo quy định. Để có cơ sở triển khai các bước tiếp theo, …(cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch)... đề nghị …(Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch)… xem xét thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch
…[2]… với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, quy mô và thời hạn lập quy hoạch
…[Mô tả chi tiết phạm vi địa lý và ranh giới cụ thể của khu vực lập quy hoạch, có thể kèm theo tọa độ, mô tả vị trí địa lý. Đề xuất tổng diện tích nghiên cứu của khu vực lập quy hoạch; thời hạn dự báo cho giai đoạn ngắn hạn, cho giai đoạn dài hạn của quy hoạch]…
2. Quan điểm, mục tiêu của quy hoạch
…[Trình bày tư tưởng chủ đạo, định hướng lớn của các quy hoạch, chiến lược cấp trên liên quan đến khu vực lập quy hoạch. Đề xuất các mục tiêu cụ thể mà quy hoạch hướng tới, bao gồm cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, về phát triển kinh tế-xã hội, không gian, hạ tầng, môi trường, v.v.] …
3. Tính chất/vai trò/chức năng khu vực lập quy hoạch:
…[Nêu luận cứ để xác định vai trò, đặc điểm, chức năng chính của khu vực lập quy hoạch]…
4. Sơ bộ dự báo phát triển
… [Trình bày các căn cứ đề xuất các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch quan trọng dự kiến áp dụng cho quy hoạch. Đề xuất các yêu cầu, nguyên tắc cần lưu ý hoặc bắt buộc tuân thủ trong quá trình lập quy hoạch (nếu có)]…
5. Các yêu cầu cần nghiên cứu đối với các nội dung quy hoạch
…[Đề xuất các yêu cầu, nghiên cứu đối với: việc thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ công tác lập quy hoạch; các nội dung theo từng loại quy hoạch, cấp độ, tỷ lệ bản đồ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần nghiên cứu của khu vực dự kiến lập quy hoạch theo từng giai đoạn, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường, an ninh, quốc phòng liên quan đến khu vực lập quy hoạch]…
6. Các yêu cầu về Hồ sơ, sản phẩm quy hoạch
…[Đề xuất số lượng, quy cách và định dạng của hồ sơ, sản phẩm quy hoạch sau khi hoàn thành (ví dụ: số bộ hồ sơ bản giấy, định dạng hồ sơ điện tử (CAD, GIS, PDF), số lượng phụ lục, bản vẽ).]…
7. Các quy định về lấy ý kiến
…[Đề xuất các yêu cầu, nguyên tắc về nội dung, hình thức, và đối tượng lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch]…
8. Tổ chức thực hiện
… [Nêu tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch; cơ quan tổ chức thẩm định quy hoạch; tên cơ quan tổ chức lập quy hoạch theo quy định. Đề xuất hình thức lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch. Đề xuất thời gian dự kiến để hoàn thành việc lập quy hoạch (từ khi lựa chọn được tổ chức tư vấn lập quy hoạch đến khi trình cơ quan thẩm định quy hoạch)]…
(Có hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch và các văn bản kèm theo)
|
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
[1] Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.
[2] Tên gọi rõ ràng, chính xác của nhiệm vụ quy hoạch; phản ánh loại quy hoạch và đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
[3] Thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật hiện hành về công tác văn thư.
Mẫu số 02. Báo cáo kết quả thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch
|
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: .../BC-...[1]... |
...[3]..., ngày...tháng...năm... |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch …[2]…
Mã số thông tin quy hoạch: …[một dãy số gồm 12 ký tự số]…
Kính gửi: …[cơ quan, tổ chức, cá nhân phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch]…
Căn cứ Tờ trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch…[số hiệu; ngày, tháng năm ban hành]…của … [cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]…, thực hiện chức năng thẩm định quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024, ……[cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch]… báo cáo …[Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch]… về việc thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch …[2]… với những nội dung chính như sau:
I. CĂN CỨ THẨM ĐỊNH
1. Các căn cứ pháp lý
…[Liệt kê đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và các văn bản pháp luật khác có liên quan (nếu có)]…
2. Hồ sơ trình thẩm định
…[Liệt kê đầy đủ thành phần hồ sơ do cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức lập Nhiệm vụ quy hoạch trình cơ quan thẩm định quy hoạch]…
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về quá trình thẩm định
…[Nêu các mốc thời gian, nội dung công việc đã triển khai thẩm định từ thời điểm nhận được Tờ trình thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn đến thời điểm cơ quan thẩm định ban hành Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ quy hoạch]...
2. Tổ chức hội nghị thẩm định
…[Nêu thành phần tham gia, nội dung và kết quả của Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn]…
3. Quá trình lấy ý kiến và tiếp thu, giải trình của …[cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]… trong quá trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch
…[Nêu tóm tắt quá trình việc tổ chức lấy ý kiến, rà soát việc tiếp thu, giải trình của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với: các ý kiến đã được góp ý bằng văn bản trong quá trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch, ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và ý kiến Kết luận của Hội đồng thẩm định]…
4. Đánh giá của …[cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch]… về Nhiệm vụ quy hoạch…[2]…:
a) Đánh giá về trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ:
…[Đánh giá sự phù hợp của trình tự, thủ tục lập quy hoạch và thành phần hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch với quy định của các loại, cấp độ quy hoạch tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.]…
b) Đánh giá về việc nội dung tiếp thu, giải trình của …[cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]… trong quá trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch:
…[Đánh giá về nội dung tiếp thu, giải trình của cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch trong quá trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch. Đối với các nội dung quy hoạch còn có ý kiến khác nhau cần đề xuất hướng giải quyết.]…
c) Đánh giá về các yêu cầu nghiên cứu đối với các nội dung quy hoạch:
…[Sự đầy đủ, tính hợp lý của nội dung nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 21 của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024; Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch đô thị và nông thôn cấp trên (nếu có)]…
5. Kết luận và kiến nghị
a) Xác định rõ Nhiệm vụ quy hoạch ….[2]… đủ căn cứ hoặc có căn cứ nhưng cần hoàn thiện, bổ sung hoặc chưa đủ căn cứ (nêu rõ lý do) để trình …[cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch]…phê duyệt.
b) Nêu các kiến nghị khác (nếu có) để hoàn thiện, bổ sung trước khi trình…[cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch]…phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
|
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
[1] Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.
[2] Tên gọi rõ ràng, chính xác của nhiệm vụ quy hoạch; phản ánh loại quy hoạch và đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
[3] Thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật hiện hành về công tác văn thư.
Mẫu số 03. Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.../TTr-...[1]... |
...[3]..., ngày...tháng...năm... |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch …[2]…
Mã số thông tin quy hoạch: …[một dãy số gồm 12 ký tự số]…
Kính gửi:… [Cơ quan, tổ chức, cá nhân phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch]…
Căn cứ:
…[Liệt kê đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn, các văn bản pháp luật khác có liên quan (nếu có) và Báo cáo kết quả thẩm định (số hiệu; ngày, tháng năm ban hành) của cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch]…
I. QUÁ TRÌNH LẬP NHIỆM VỤ
…(Nêu các mốc thời gian, nội dung công việc đã triển khai của cơ quan tổ chức lập Nhiệm vụ quy hoạch từ thời điểm có Tờ trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch đến thời điểm có Tờ trình phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch.)…
II. VIỆC LẤY Ý KIẾN, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH
1. Trong quá trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch
…(Nêu quá trình việc tổ chức lấy ý kiến; làm rõ về việc tiếp thu, giải trình của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với: các ý kiến đã được góp ý bằng văn bản trong quá trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch, ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và ý kiến Kết luận của Hội đồng thẩm định; giải trình, làm rõ về các kiến nghị khác (nếu có) trong Báo cáo kết quả thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch )…
2. Tổng hợp các nội dung thay đổi so với hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch trình thẩm định
…[Nêu rõ lý do, phân tích, đánh giá các nội dung thay đổi hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch trình phê duyệt so với hồ sơ trình thẩm định]…
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ TRÌNH PHÊ DUYỆT
Sau khi hoàn thiện Nhiệm vụ quy hoạch …[2]… theo quy định, …[cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]... đề nghị …[cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch]… xem xét phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch …[2]… với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, quy mô và thời hạn lập quy hoạch
…[Mô tả chi tiết phạm vi địa lý và ranh giới cụ thể của khu vực lập quy hoạch, có thể kèm theo tọa độ, mô tả vị trí địa lý. Đề xuất tổng diện tích nghiên cứu của khu vực lập quy hoạch; thời hạn dự báo cho giai đoạn ngắn hạn, cho giai đoạn dài hạn của quy hoạch]…
2. Quan điểm, mục tiêu của quy hoạch
…[Trình bày tư tưởng chủ đạo, định hướng lớn của các quy hoạch, chiến lược cấp trên liên quan đến khu vực lập quy hoạch. Đề xuất các mục tiêu cụ thể mà quy hoạch hướng tới, bao gồm cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, về phát triển kinh tế-xã hội, không gian, hạ tầng, môi trường, v.v.] …
3. Tính chất/vai trò/chức năng khu vực lập quy hoạch:
…[Nêu luận cứ để xác định vai trò, đặc điểm, chức năng chính của khu vực lập quy hoạch]…
4. Sơ bộ dự báo phát triển
… [Trình bày các căn cứ đề xuất các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch quan trọng dự kiến áp dụng cho quy hoạch. Đề xuất các yêu cầu, nguyên tắc cần lưu ý hoặc bắt buộc tuân thủ trong quá trình lập quy hoạch (nếu có)]…
5. Các yêu cầu cần nghiên cứu đối với các nội dung quy hoạch
…[Đề xuất các yêu cầu, nghiên cứu đối với: việc thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ công tác lập quy hoạch; các nội dung theo từng loại quy hoạch, cấp độ, tỷ lệ bản đồ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần nghiên cứu của khu vực dự kiến lập quy hoạch theo từng giai đoạn, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường, an ninh, quốc phòng liên quan đến khu vực lập quy hoạch]…
6. Các yêu cầu về Hồ sơ, sản phẩm quy hoạch
…[Đề xuất số lượng, quy cách và định dạng của hồ sơ, sản phẩm quy hoạch sau khi hoàn thành (ví dụ: số bộ hồ sơ bản giấy, định dạng hồ sơ điện tử (CAD, GIS, PDF), số lượng phụ lục, bản vẽ).]…
7. Các quy định về lấy ý kiến
…[Yêu cầu về nội dung, hình thức, và đối tượng lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch]…
8. Tổ chức thực hiện
… [Nêu tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch; cơ quan tổ chức thẩm định quy hoạch; tên cơ quan tổ chức lập quy hoạch theo quy định. Đề xuất hình thức lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch. Đề xuất thời gian dự kiến để hoàn thành việc lập quy hoạch (từ khi lựa chọn được tổ chức tư vấn lập quy hoạch đến khi trình cơ quan thẩm định quy hoạch)]…
IV. KIẾN NGHỊ
1. …[cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]… xác nhận Nhiệm vụ quy hoạch ….[2]… đủ điều kiện trình …[cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch]… phê duyệt, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trình phê duyệt.
2. Nêu các kiến nghị khác đối với các nội dung bảo lưu của …[cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]… đối với các ý kiến chưa thống nhất với của Hội đồng thẩm định, Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ quy hoạch (nếu có).
(Có Phụ lục tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia; hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch và các văn bản liên quan kèm theo)
|
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
[1] Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.
[2] Tên gọi rõ ràng, chính xác của nhiệm vụ quy hoạch; phản ánh loại quy hoạch và đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
[3] Thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật hiện hành về công tác văn thư.
Mẫu số 04. Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch
|
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: .../QĐ-...[1]... |
...[3]..., ngày...tháng...năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch …[2]…
Mã số thông tin quy hoạch: …[một dãy số gồm 12 ký tự số]…
…[ TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH]…
Căn cứ: ….[Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch; cơ quan thẩm định; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch.]…
Theo đề nghị tại Tờ trình phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch…[số hiệu; ngày, tháng năm ban hành]…của … [cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]… trình phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và Báo cáo kết quả thẩm định …[số hiệu; ngày, tháng năm ban hành]... của …[cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch]… về việc thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch …[2]...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch …[2]… với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, quy mô và thời hạn lập quy hoạch
…[Xác định phạm vi địa lý và ranh giới cụ thể của khu vực lập quy hoạch. Xác định tổng diện tích khu vực lập quy hoạch; xác định thời hạn cho giai đoạn ngắn hạn, cho giai đoạn dài hạn của quy hoạch]…
2. Mục tiêu quy hoạch
…[Xác định các mục tiêu cụ thể, bao gồm cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, về phát triển kinh tế-xã hội, không gian, hạ tầng, môi trường, v.v.]…
3. Tính chất/vai trò/chức năng khu vực lập quy hoạch
…[Xác định vai trò, chức năng chính của khu vực lập quy hoạch (ví dụ: là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa; là khu du lịch quốc gia; là khu sản xuất công nghiệp, v.v.).]…
4. Sơ bộ dự báo phát triển
…[Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch áp dụng theo từng nội dung quy hoạch cho từng loại quy hoạch, các giai đoạn quy hoạch. Xác định các yêu cầu, nguyên tắc cần lưu ý trong quá trình lập quy hoạch (nếu có)]...
5. Các yêu cầu cần nghiên cứu đối với nội dung quy hoạch
…[Xác định các yêu cầu nghiên cứu đối với các nội dung theo từng loại quy hoạch, cấp độ, tỷ lệ bản đồ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần nghiên cứu của khu vực dự kiến lập quy hoạch theo từng giai đoạn, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường, an ninh, quốc phòng liên quan đến khu vực lập quy hoạch]…
6. Các yêu cầu về Hồ sơ, sản phẩm quy hoạch
…[Xác định số lượng, quy cách và định dạng của hồ sơ, sản phẩm quy hoạch sau khi hoàn thành (ví dụ: số bộ hồ sơ bản giấy, định dạng hồ sơ điện tử (CAD, GIS, PDF), số lượng phụ lục, bản vẽ).]…
7. Các yêu cầu, nguyên tắc về lấy ý kiến
…[Xác định các yêu cầu về nội dung, hình thức, và đối tượng lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch]…
Điều 2. Tổ chức thực hiện
… [Xác định tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch; cơ quan tổ chức thẩm định quy hoạch; tên cơ quan tổ chức lập quy hoạch theo quy định. Xác định hình thức lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch. Xác định thời gian dự kiến để hoàn thành việc lập quy hoạch (từ khi lựa chọn được tổ chức tư vấn lập quy hoạch đến khi trình cơ quan thẩm định quy hoạch)]…
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng …[cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]…, Thủ trưởng…[cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch]… và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
[1] Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành quyết định.
[2] Tên gọi rõ ràng, chính xác của nhiệm vụ quy hoạch; phản ánh loại quy hoạch và đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
[3] Thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật hiện hành về công tác văn thư.
Mẫu số 05. Tờ trình thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn
|
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.../TTr-...[1]... |
...[3]..., ngày...tháng...năm... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định quy hoạch …[2]…
Mã số thông tin quy hoạch: …[một dãy số gồm 12 ký tự số]…
Kính gửi: …[Cơ quan thẩm định quy hoạch]…
Căn cứ:
…[ Liệt kê đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và các văn bản pháp luật khác có liên quan (nếu có)]…
I. QUÁ TRÌNH LẬP QUY HOẠCH
…[Nêu các mốc thời gian, nội dung công việc đã triển khai của cơ quan tổ chức lập quy hoạch từ thời điểm Nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến thời điểm có Tờ trình thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn.]…
II. VIỆC LẤY Ý KIẾN, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH
1. Trong quá trình lập quy hoạch
…[Nêu quá trình việc tổ chức lấy ý kiến; việc tiếp thu, giải trình của cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đã đối với các ý kiến được góp ý bằng văn bản trong quá trình lập quy hoạch.]…
2. Tổng hợp các nội dung thay đổi của hồ sơ quy hoạch trình thẩm định so với hồ sơ tại các thời điểm lấy ý kiến góp ý
…[Nêu rõ lý do, phân tích, đánh giá các nội dung thay đổi của hồ sơ quy hoạch trình thẩm định so với hồ sơ tại các thời điểm lấy ý kiến góp ý.]…
III. NỘI DUNG TRÌNH THẨM ĐỊNH
Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định, …[Cơ quan tổ chức lập quy hoạch]... đề nghị …[cơ quan thẩm định quy hoạch]… thẩm định quy hoạch …[2]… với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, quy mô và thời hạn lập quy hoạch
…[Mô tả chi tiết phạm vi địa lý và ranh giới cụ thể của khu vực lập quy hoạch (có thể kèm theo tọa độ, mô tả vị trí địa lý); Xác định tổng diện tích lập quy hoạch (ví dụ: km² hoặc ha); Xác định thời hạn cho giai đoạn ngắn hạn và dài hạn của quy hoạch]…
2. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch
…[Xác định tư tưởng chủ đạo, định hướng chính của quy hoạch; nêu các mục tiêu cụ thể mà quy hoạch hướng tới, bao gồm cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, về phát triển kinh tế-xã hội, không gian, hạ tầng, môi trường .v.v.]...
3. Tính chất/chức năng/vai trò
…[Xác định vai trò, chức năng chính của khu vực lập quy hoạch (ví dụ: là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa; là khu du lịch quốc gia; là khu sản xuất công nghiệp, v.v.).]...
4. Các chỉ tiêu dự báo phát triển và các chỉ tiêu quy hoạch
…[Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch của từng nội dung quy hoạch đã đạt được cho từng loại quy hoạch, các giai đoạn quy hoạch. Làm rõ các khác biệt của nội dung này so với nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt (nếu có) và đánh giá sự phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng hiện hành]…
5. Các nội dung chính của quy hoạch
…[Nêu rõ các nội dung trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phù hợp với các nội dung theo từng loại quy hoạch, cấp độ, tỷ lệ bản đồ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt.]…
6. Các nội dung về tổ chức thực hiện
…[Đề xuất trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thực hiện quy hoạch gồm: kiểm tra, đóng dấu thẩm định và lưu trữ; lưu trữ hồ sơ; tổ chức công bố công khai quy hoạch; xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện; giám sát xây dựng theo quy hoạch và các hình thức tổ chức thực hiện khác theo yêu cầu riêng của từng quy hoạch được phê duyệt.]…
(Có Phụ lục tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia; hồ sơ quy hoạch và các văn bản liên quan kèm theo)
|
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
[1] Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.
[2] Tên gọi rõ ràng, chính xác của quy hoạch; phản ánh loại quy hoạch và đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phù hợp với Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
[3] Thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật hiện hành về công tác văn thư.
Mẫu số 06. Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn
|
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: .../BC-...[1]... |
...[3]..., ngày...tháng...năm... |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định quy hoạch ...[2]…
Mã số thông tin quy hoạch: …[một dãy số gồm 12 ký tự số]…
Kính gửi: …[Cơ quan, tổ chức, cá nhân phê duyệt quy hoạch]…
Căn cứ Tờ trình thẩm định Quy hoạch…[số hiệu; ngày, tháng năm ban hành]…của … [cơ quan tổ chức lập quy hoạch]…, thực hiện chức năng thẩm định quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024, …[cơ quan thẩm định Quy hoạch]… báo cáo …[Cơ quan, tổ chức, cá nhân phê duyệt quy hoạch]… về việc thẩm định quy hoạch …[2]… với những nội dung chính như sau:
I. CĂN CỨ THẨM ĐỊNH
1. Các căn cứ pháp lý
…[ Liệt kê đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và các văn bản pháp luật khác có liên quan (nếu có)]…
2. Hồ sơ trình phê duyệt
…[ Liệt kê đầy đủ thành phần hồ sơ do cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch trình cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch.]…
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về quá trình thẩm định
…[Nêu các mốc thời gian, nội dung công việc đã triển khai thẩm định từ thời điểm nhận được Tờ trình thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn đến thời điểm có Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch.]...
2. Tổ chức hội nghị thẩm định
…[ Nêu thành phần tham gia, nội dung và kết quả của Hội đồng thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn]…
3. Quá trình lấy ý kiến và tiếp thu, giải trình của … [cơ quan tổ chức lập quy hoạch]…trong quá trình lập, thẩm định quy hoạch
…[Nêu tóm tắt quá trình việc tổ chức lấy ý kiến, rà soát việc tiếp thu, giải trình của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với: các ý kiến đã được góp ý bằng văn bản trong quá trình thẩm định quy hoạch, ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và ý kiến Kết luận của Hội đồng thẩm định]…
4. Đánh giá của …[cơ quan thẩm định Quy hoạch]…
a) Đánh giá về trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ
…[Đánh giá sự phù hợp của trình tự, thủ tục lập quy hoạch và thành phần hồ sơ quy hoạch với quy định của các loại, cấp độ quy hoạch tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.]…
b) Đánh giá về việc nội dung tiếp thu, giải trình của …(1)… trong quá trình lập, thẩm định quy hoạch
…[Đánh giá về nội dung tiếp thu, giải trình của cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch trong quá trình lập, thẩm định quy hoạch. Đối với các nội dung quy hoạch còn có ý kiến khác nhau cần đề xuất hướng giải quyết.]…
c) Đánh giá về các nội dung quy hoạch
…[Sự đầy đủ, tính hợp lý của nội dung nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 21 của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024; Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch đô thị và nông thôn cấp trên (nếu có)]…
5. Kết luận và kiến nghị
a) Xác định rõ quy hoạch ….[2]… đủ căn cứ hoặc có căn cứ nhưng cần hoàn thiện, bổ sung hoặc chưa đủ căn cứ (nêu rõ lý do) để trình …[cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch]…phê duyệt.
b) Nêu các kiến nghị khác (nếu có) để hoàn thiện, bổ sung trước khi trình…[cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch]…phê duyệt quy hoạch.
|
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
[1] Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.
[2] Tên gọi rõ ràng, chính xác của quy hoạch; phản ánh loại quy hoạch và đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phù hợp với Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
[3] Thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật hiện hành về công tác văn thư.
Mẫu số 07. Tờ trình phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn
|
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.../TTr-...[1]... |
...[3]..., ngày...tháng...năm... |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt quy hoạch …[2]…
Mã số thông tin quy hoạch: …[một dãy số gồm 12 ký tự số]…
Kính gửi: … [Cơ quan, tổ chức, cá nhân phê duyệt quy hoạch]…
Căn cứ:
…[ Liệt kê đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và các văn bản pháp luật khác có liên quan (nếu có)]…
I. QUÁ TRÌNH LẬP QUY HOẠCH
…[Nêu các mốc thời gian, nội dung công việc đã triển khai của cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch từ thời điểm Nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến thời điểm có Tờ trình phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn.]…
II. VIỆC LẤY Ý KIẾN, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH
1. Trong quá trình lập quy hoạch
…[Nêu quá trình việc tổ chức lấy ý kiến; việc tiếp thu, giải trình của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đã đối với các ý kiến được góp ý bằng văn bản trong quá trình lập quy hoạch.]…
2. Trong quá trình thẩm định quy hoạch
…(Nêu quá trình việc tổ chức lấy ý kiến; làm rõ về việc tiếp thu, giải trình của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với: các ý kiến đã được góp ý bằng văn bản trong quá trình thẩm định quy hoạch, ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và ý kiến Kết luận của Hội đồng thẩm định; giải trình, làm rõ về các kiến nghị khác (nếu có) trong Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch )…
3. Tổng hợp các nội dung thay đổi giữa hồ sơ trình phê duyệt so với hồ sơ trình thẩm định
…[Nêu rõ lý do, phân tích, đánh giá các nội dung thay đổi giữa hồ sơ trình phê duyệt so với hồ sơ trình thẩm định]…
III. NỘI DUNG TRÌNH PHÊ DUYỆT
Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định, …[Cơ quan tổ chức lập quy hoạch]... đề nghị …[ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phê duyệt quy hoạch]… phê duyệt quy hoạch …[2]… với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, quy mô và thời hạn lập quy hoạch
…[Mô tả chi tiết phạm vi địa lý và ranh giới cụ thể của khu vực lập quy hoạch (có thể kèm theo tọa độ, mô tả vị trí địa lý); Xác định tổng diện tích lập quy hoạch (ví dụ: km² hoặc ha); Xác định thời hạn cho giai đoạn ngắn hạn và dài hạn của quy hoạch]…
2. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch
…[Xác định tư tưởng chủ đạo, định hướng chính của quy hoạch; nêu các mục tiêu cụ thể mà quy hoạch hướng tới, bao gồm cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, về phát triển kinh tế-xã hội, không gian, hạ tầng, môi trường .v.v.]...
3. Tính chất/chức năng/vai trò
…[Xác định vai trò, chức năng chính của khu vực lập quy hoạch (ví dụ: là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa; là khu du lịch quốc gia; là khu sản xuất công nghiệp, v.v.).]...
4. Các chỉ tiêu dự báo phát triển và các chỉ tiêu quy hoạch
…[Nêu rõ căn cứ để: Dự báo về dân số, lao động, khách du lịch (nếu có); xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được của các nội dung quy hoạch cho từng loại quy hoạch, các giai đoạn quy hoạch.)]…
5. Các nội dung chính của quy hoạch
…[Nêu rõ các nội dung trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phù hợp với các nội dung theo từng loại quy hoạch, cấp độ, tỷ lệ bản đồ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt.]…
6. Các nội dung về tổ chức thực hiện
…[Nêu rõ căn cứ để: Xác định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thực hiện quy hoạch gồm: kiểm tra, đóng dấu thẩm định và lưu trữ; lưu trữ hồ sơ; tổ chức công bố công khai quy hoạch; xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện; giám sát xây dựng theo quy hoạch và các hình thức tổ chức thực hiện khác theo yêu cầu riêng của từng quy hoạch được phê duyệt.]…
IV. KIẾN NGHỊ
1. …[cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch]… xác nhận quy hoạch ….[2]… đủ điều kiện trình …[cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch]… phê duyệt, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trình phê duyệt.
2. Nêu các kiến nghị khác đối với các nội dung bảo lưu của …[cơ quan tổ chức lập quy hoạch]… đối với các ý kiến chưa thống nhất với của Hội đồng thẩm định, Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch (nếu có).
(Có Phụ lục tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia, các ý kiến thẩm định; hồ sơ quy hoạch và các văn bản liên quan kèm theo)
|
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
[1] Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.
[2] Tên gọi rõ ràng, chính xác của quy hoạch; phản ánh loại quy hoạch và đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phù hợp với Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
[3] Thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật hiện hành về công tác văn thư.
Mẫu số 08. Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn
|
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:......./QĐ-...[1]... |
...[3]..., ngày...tháng...năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt quy hoạch …[2]….
Mã số thông tin quy hoạch: …[một dãy số gồm 12 ký tự số]…
…[ TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH]…
Căn cứ: …[Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch; cơ quan thẩm định; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch]…
Theo đề nghị tại Tờ trình phê duyệt quy hoạch…[số hiệu; ngày, tháng năm ban hành]…của … [cơ quan tổ chức lập quy hoạch]… và Báo cáo thẩm định …[số hiệu; ngày, tháng năm ban hành]... của …[cơ quan thẩm định quy hoạch]… về việc thẩm định quy hoạch …[2]...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch …[2]... với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, quy mô và thời hạn lập quy hoạch
…[Mô tả chi tiết phạm vi địa lý và ranh giới cụ thể của khu vực lập quy hoạch (có thể kèm theo tọa độ, mô tả vị trí địa lý); Nêu tổng diện tích lập quy hoạch (ví dụ: km² hoặc ha); Xác định thời hạn cho giai đoạn ngắn hạn và dài hạn của quy hoạch.]…
2. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch
…[Xác định tư tưởng chủ đạo, định hướng chính của quy hoạch; nêu các mục tiêu cụ thể mà quy hoạch hướng tới, bao gồm cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, về phát triển kinh tế-xã hội, không gian, hạ tầng, môi trường .v.v.]…
3. Tính chất/chức năng/vai trò
…[ Xác định vai trò, chức năng chính của khu vực lập quy hoạch (ví dụ: là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa; là khu du lịch quốc gia; là khu sản xuất công nghiệp, v.v.).]…
4. Các chỉ tiêu dự báo phát triển và các chỉ tiêu quy hoạch
…[Dự báo về dân số, lao động, khách du lịch (nếu có); xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được của các nội dung quy hoạch cho từng loại quy hoạch, các giai đoạn quy hoạch.]…
5. Các nội dung chính của quy hoạch
…[ Nêu rõ các nội dung cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phù hợp với các nội dung theo từng loại quy hoạch, cấp độ, tỷ lệ bản đồ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn và nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt.]…
Điều 2. Tổ chức thực hiện
…[Phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt gồm: kiểm tra, đóng dấu thẩm định và lưu trữ hồ sơ; tổ chức công bố công khai quy hoạch; xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện; giám sát xây dựng theo quy hoạch và các nội dung khác theo yêu cầu riêng, cụ thể của từng quy hoạch được phê duyệt.]…
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng …[cơ quan tổ chức lập quy hoạch]…, Thủ trưởng…[cơ quan thẩm định quy hoạch]… và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
[1] Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành quyết định.
[2] Tên gọi rõ ràng, chính xác của quy hoạch; phản ánh loại quy hoạch và đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
[3] Thực hiện theo quy định tại văn bản pháp luật hiện hành về công tác văn thư.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh