Thông tư 26/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 37/2023/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 26/2025/TT-BXD |
Ngày ban hành | 30/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 20/11/2025 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Lê Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2025/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2025 |
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017;
Căn cứ Hiệp định về tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Bản ghi nhớ bổ sung tuyến đường, cặp cửa khẩu vào Nghị định thư số 1 Hiệp định Tạo thuận lợi vận tải qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 12 năm 2023;
Căn cứ Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013;
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994;
Căn cứ Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009;
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7
“Điều 7. Danh sách cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa
1. Danh sách các cặp cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh và Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia được quy định tại Phụ lục II và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi các Bên ký kết thống nhất bổ sung các cặp cửa khẩu và tuyến đường vận tải thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh, Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện vận tải được cấp Giấy phép liên vận ASEAN còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu, tuyến đường bổ sung.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8
“Điều 8. Danh sách cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách
1. Danh sách các cặp cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ được quy định tại Phụ lục III và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi các Bên ký kết thống nhất bổ sung các cặp cửa khẩu và tuyến đường vận tải thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện vận tải được cấp Giấy phép liên vận ASEAN còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu, tuyến đường bổ sung.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11
“Điều 11. Danh sách cửa khẩu
1. Danh sách các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định GMS được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi các Bên ký kết bổ sung các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định GMS và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện vận tải được cấp Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu bổ sung.”.
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2025/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2025 |
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017;
Căn cứ Hiệp định về tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Bản ghi nhớ bổ sung tuyến đường, cặp cửa khẩu vào Nghị định thư số 1 Hiệp định Tạo thuận lợi vận tải qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 12 năm 2023;
Căn cứ Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013;
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994;
Căn cứ Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009;
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7
“Điều 7. Danh sách cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa
1. Danh sách các cặp cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh và Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia được quy định tại Phụ lục II và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi các Bên ký kết thống nhất bổ sung các cặp cửa khẩu và tuyến đường vận tải thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh, Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện vận tải được cấp Giấy phép liên vận ASEAN còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu, tuyến đường bổ sung.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8
“Điều 8. Danh sách cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách
1. Danh sách các cặp cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ được quy định tại Phụ lục III và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi các Bên ký kết thống nhất bổ sung các cặp cửa khẩu và tuyến đường vận tải thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện vận tải được cấp Giấy phép liên vận ASEAN còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu, tuyến đường bổ sung.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11
“Điều 11. Danh sách cửa khẩu
1. Danh sách các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định GMS được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi các Bên ký kết bổ sung các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định GMS và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện vận tải được cấp Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu bổ sung.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12
“Điều 12. Danh sách tuyến đường
1. Danh sách các tuyến đường thực hiện Hiệp định GMS được quy định tại Phụ lục VIII và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi các Bên ký kết thống nhất bổ sung các tuyến đường vận tải thực hiện Hiệp định GMS và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện được cấp Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các tuyến đường được bổ sung.”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 15
“Điều 15. Danh sách cửa khẩu và tuyến đường
1. Danh sách các cặp cửa khẩu cho vận tải liên quốc gia thực hiện Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam được quy định tại Phụ lục IX và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh sách các cặp cửa khẩu và tuyến đường cho vận tải quá cảnh thực hiện Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam được quy định tại Phụ lục X và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Khi các Bên ký kết thống nhất bổ sung các cặp cửa khẩu cho vận tải liên quốc gia, các cặp cửa khẩu và tuyến đường quá cảnh thực hiện Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện vận tải đã được cấp Giấy phép liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu và tuyến đường vận tải bổ sung.”.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 19
“Điều 19. Danh sách cửa khẩu
1. Danh sách các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc được quy định tại Phụ lục VII và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các phương tiện vận tải phải xuất và nhập cảnh tại cùng một cửa khẩu (không bao gồm phương tiện vận tải khách du lịch hoặc theo hợp đồng).
3. Khi hai Bên ký kết thống nhất bổ sung các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện đã được cấp Giấy phép vận tải còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu bổ sung.”.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 20
“Điều 20. Danh sách tuyến đường
1. Các tuyến đường vận tải thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc được quy định tại Phụ lục XII và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi hai Bên ký kết thống nhất bổ sung các tuyến đường vận tải thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện đã được cấp Giấy phép vận tải còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các tuyến đường bổ sung.”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23
“Điều 23. Danh sách cửa khẩu
1. Danh sách các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào được quy định tại Phụ lục XIII và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi hai Bên ký kết thống nhất bổ sung các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào và có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phương tiện đã được cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Lào còn thời hạn sử dụng được phép hoạt động qua lại biên giới tại các cặp cửa khẩu bổ sung. Việc qua lại của người và phương tiện qua các cặp cửa khẩu phụ do hai tỉnh có chung biên giới thỏa thuận.”.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Điều 26
“Điều 26. Danh sách cửa khẩu
1. Danh sách các cặp cửa khẩu giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia được quy định tại Phụ lục XVIII và đối chiếu phạm vi địa lý tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các cặp cửa khẩu khác giữa Việt Nam và Campuchia khi được Chính phủ hai nước chấp thuận nâng cấp lên thành cặp cửa khẩu quốc tế sẽ được thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia.”.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 27
1. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải” và “Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại điểm d khoản 1.
2. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải” và “Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại điểm c khoản 2.
3. Thay thế cụm từ “Bộ Giao thông vận tải” bằng cụm từ “Bộ Xây dựng” tại điểm d khoản 3.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 28
1. Bỏ cụm từ “Thanh tra” tại điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2.
2. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại khoản 2.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
1. Thay thế cụm từ “Bộ Giao thông vận tải” bằng cụm từ “Bộ Xây dựng” tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Thay thế cụm từ ”Sở Giao thông vận tải” và ”Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại Phụ lục XIX, Phụ lục XX, Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Thay thế Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục VII, Phụ lục VIII, Phụ lục IX, Phụ lục X, Phụ lục XI, Phụ lục XII, Phụ lục XIII, Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tương ứng bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V, Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục VIII, Phụ lục IX, Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung Phụ lục XXIII vào Thông tư số 37/2023/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2025.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC CỬA KHẨU, TUYẾN ĐƯỜNG VẬN TẢI HÀNG HÓA
ASEAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
1. Danh sách cửa khẩu
Quốc gia |
Cửa khẩu |
Brunei Darussalam |
Sungai Tujuh Kuala Lurah Puni Labu |
Campuchia |
Poi Pet Bavet Trapeing Kreal Cảng quốc tế Sihanoukville |
Indonesia |
Entikong, West Kalimantan |
Lào |
Cửa khẩu Nampaow, tỉnh Bolikhamsay Cửa khẩu quốc tế Cầu Friendship 1, thủ đô Vientiane Cửa khẩu quốc tế Cầu Friendship 2, tỉnh Savannakhet Cửa khẩu quốc tế Cầu Friendship 4, tỉnh Bokeo Cửa khẩu quốc tế Nongnokkien, tỉnh Champasack Cửa khẩu Daensavanh, tỉnh Savannakhet |
Malaysia |
Bukit Kayu Hitam Tanjong Kupang Tebedu Sungai Tujuh Johor Bahru |
Myanmar |
Myawaddy Tachileik |
Philippines |
Không có |
Singapore |
Cửa khẩu Woodlands Cửa khẩu Tuas Khu thương mại tự do Keppel Khu thương mại tự do Pasir Panjang Khu thương mại tự do Jurong Khu thương mại tự do Sembawang Khu thương mại tự do Changi |
Thái Lan |
Cửa khẩu Mae Sai Cửa khẩu Mae Sot Cửa khẩu Aranyaprathet Cửa khẩu Nong Kai Cửa khẩu Sa Dao Cửa khẩu Mook Da Harn Cửa khẩu Chiang Kong |
Việt Nam |
Cửa khẩu Cầu Treo Cửa khẩu Lao Bảo Cửa khẩu Mộc Bài |
2. Danh sách tuyến đường
Quốc gia |
Tuyến đường vận tải qua biên giới theo Mạng Đường bộ ASEAN (AH): Điểm xuất phát - Điểm đến |
Brunei Darussalam |
AH150: Sungai Tujoh/Miri (Cửa khẩu Brunei Darussalam /Malaysia) - Kuala Lurah/Limbang (Cửa khẩu Brunei/Malaysia) |
AH150: Puni/Limbang (Cửa khẩu Brunei Darussalam /Malaysia) - Labu/Lawas (Cửa khẩu Brunei Darussalam /Malaysia) |
|
Campuchia |
AH1: Poi Pet (Biên giới Campuchia/Thái Lan) - Sisophon - Phnom Penh - Bavet (Biên giới Campuchia/Việt Nam) |
AH11: Trapeing Kreal (Biên giới Campuchia/Lào) - Stung Treng - Kampong Cham - Phnom Penh - cảng Sihanoukville |
|
Indonesia |
AH2: Merak - Jakarta - Surakarta - Surabaya - Denpasar AH150: Pontianak - Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Sarawak, Malaysia) AH25: Banda Aceh - Medan - Palembang - Bakahuni |
Lào |
AH3: Boten (Biên giới Lào/Trung Quốc) - Luang Namtha - Houi Sai (Biên giới Lào/Thái Lan) |
AH12: Natrey (J.R.AH.3) - Oudomsay - Luang Phrabang - Vientiane |
|
AH11: Vientiane (J.R.AH.12) - Ban Lao - Thakhek - Savannakhet - Pakse - Veunkhame (Biên giới Lào/Campuchia) |
|
AH15: Namphao (Biên giới Lào/Việt Nam) - Ban Lao (J.R.AH.11) |
|
AH16: Savannakhet (Biên giới Lào/Thái Lan) - Danesavanh (Biên giới Lào/Việt Nam) |
|
Malaysia |
AH2: Bukit Kayu Hitam (Biên giới Malaysia/Thái Lan) - Kuala Lumpur - Seremban - Senai Utara |
AH2 (Timur/Đông): Senai Utara - Cửa khẩu Johor Bharu/Woodlands (Biên giới Malaysia/Singapore) |
|
AH2 (Barat/Tây): Senai Utara - Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas (Biên giới Malaysia/Singapore) |
|
AH150: Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Malaysia) - Serian - Kuching |
|
AH150: Serian - Sibu - Bintulu - Miri |
|
AH150: Miri - Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) |
|
AH150: Kuala Lurah (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Limbang/Puni (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) |
|
AH150: Lawas/Labu (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Kota Kinabalu |
|
Myanmar |
AH1: Tamu (Biên giới Myanmar/Ấn Độ) - Mandalay - Meiktila - Payagyi (bao gồm Payagyi-Yangon) - Myawadi (Biên giới Myanmar/Thái Lan) |
AH2: Meiktila - Loilem - Keng Tung - Tachileik (Biên giới Myanmar/Thái Lan) |
|
AH3: Kyaington (Keng Tung) - Mongla |
|
AH14: Muse (Biên giới Myanmar/Thái Lan) - Mandalay |
|
Philippines |
AH26: Thành phố Laoag - Manila - Matnog (dịch vụ phà) - San Isidro - Thành phố Tacloban - Liloan (dịch vụ phà) - Lipata - Thành phố Surigao - Thành phố Davao - Thành phố General Santos - Thành phố Zamboanga |
Singapore |
AH2 (phía Đông): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Johor Bharu/ Woodlands - Đường cao tốc Bukit Timah - Đường cao tốc Pan Island - Nút giao Anak Bukit - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast |
AH2 (phía Tây): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas - Đường cao tốc Ayer Rajah - Nút giao cầu vượt University - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast |
|
Thái Lan |
AH1: Mae Sot (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Tak - Bangkok - Hin Kong - Nakhon Nayok - Aranyaprathet - Khlong Luek (Biên giới Thái Lan/Campuchia) |
AH2: Mae Sai (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Chiang Rai - Lampang - Tak - Bangkok (Đường vành đai West Outer) - Nakhon Pathom - Pak Tho - Chumphon - Suratthani - Phattalung - Hat Yai - Sadao (Biên giới Thái Lan/Malaysia) |
|
AH3: Chiang Rai - Chiang Khong (Biên giới Thái Lan/Lào) |
|
AH12: Hin Kong - Saraburi - Nakhon Ratchasima - Khon Kaen - Nongkhai (Biên giới Thái Lan/Lào) |
|
AH16: Tak - Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Somdet - Mukdahan (Biên giới Thái Lan/Lào) |
|
AH19: Nakhon Ratchasima - Kabinburi - Laem Chabung East Outer Bangkok Ring Road (Tub Chang) - Bang Pa In |
|
Việt Nam |
AH1: Mộc Bài (Biên giới Việt Nam/Campuchia) - An Sương (TP.Hồ Chí Minh) |
AH1: Đông Hà - Đà Nẵng/Tiên Sa |
|
AH15: Keo Nưa (Biên giới Việt Nam/Lào) - Bãi Vọt - Vinh - Cửa Lò |
|
AH16: Lao Bảo (Biên giới Việt Nam/Lào) - Đông Hà |
|
AH17: Đồng Nai - Vũng Tàu |
DANH SÁCH CÁC CỬA KHẨU, TUYẾN ĐƯỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ASEAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Quốc gia |
Tuyến vận tải qua biên giới theo Mạng Đường bộ ASEAN (AH): Điểm xuất phát - Điểm đến |
Cửa khẩu |
Brunei Darussalam |
AH150: Sungai Tujoh/Miri (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Kuala Lurah/Limbang (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) |
Sungai Tujoh Kuala Lurah |
AH150: Puni/Limbang (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Labu/Lawas (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) |
Puni Labu |
|
Campuchia |
AH1: Poi Pet/Aranyaprathet (Biên giới Campuchia/Thái Lan) - Sisophon - Phnom Penh - Bavet/Mộc Bài (Biên giới Campuchia/Việt Nam) |
Poi Pet Bavet |
AH11: Trapeing Kreal/Nong Nok Khien (Biên giới Campuchia/Lào) - Stung Treng - Kampong Cham - Phnom Penh - cảng Sihanoukville |
Trapeing Kreal |
|
Indonesia |
AH150: Pontianak - Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/ Sarawak Malaysia) |
Entikong |
Lào |
AH3: Boten/Mohan (Biên giới Lào/Trung Quốc) - Luang Namtha - Houi Sai/Chiang Khong (Biên giới Lào/Thái Lan) |
Boten Hou Sai |
AH12: Natrey (J.R.AH.3) - Oudomsay - Luang Phrabang - Vientiane/Nongkhai (Biên giới Lào/Thái Lan) |
Vientiane |
|
AH11: Vientiane (J.R.AH.12) - BanLao - Thakhek - Savannakhet - Pakse - Nong Nok Khien/Trapeing Kreal (Biên giới Lào/Campuchia) |
Nong Nok Khien |
|
AH15: Namphao/Cầu Treo (Biên giới Lào/Việt Nam) - Ban Lao (J.R.AH.11) |
Namphao |
|
AH16: Savannakhet/Mukdahan (Biên giới Lào/Thái Lan) - Danesavanh/Lao Bảo (Biên giới Lào/Việt Nam) |
Savannakhet Danesavanh |
|
Malaysia |
AH2: Bukit Kayu Hitam/Sadao (Biên giới Malaysia/Thái Lan) - Kuala Lumpur - Seremban - Senai Utara AH2 (Timur/Đông): Senai Utara - Cửa khẩu Johor Bharu/Woodlands (Biên giới Malaysia/Singapore) AH2 (Barat/Tây): Senai Utara - Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas (Biên giới Malaysia/Singapore) |
Phía Tây Malaysia Điểm phía Bắc: 1. Bukit Kayu Hitam, Kedah Điểm phía Nam: 1. Johor Bahru, Johor (Causeway) 2. Tanjung Kupang, Johor (2nd Link) |
AH 150: Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Malaysia) Serian - Sibu - Bintulu - Miri - Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) |
Phía Đông Malaysia 1. Entikong, Kalimantan Barat/Tebedu, Sarawak (Cửa khẩu Indonesia/Malaysia) 2. Miri/Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) 3. Limbang/Kuala Lurah - Limbang/Puni (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) 4. Lawas/Labu (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Kota Kinabalu |
|
Myanmar |
AH1: Tamu - Mandalay - Meiktila - Yangon - Bago - Phayagyi - Thaton - Myawadi/Mae Sot (Biên giới Myanmar/Thái Lan) |
Myawadi |
AH2: Meiktila - Loilem - Kyaingtong - Tachileik/Mae Sai (Biên giới Myanmar/Thái Lan) |
Tachileik |
|
Philippines |
AH26: Thành phố Laoag - Manila - Matnog (dịch vụ phà) - San Isidro - Thành phố Tacloban - Liloan (dịch vụ phà) - Lipata - Thành phố Surigao - Thành phố Davao - Thành phố General Santos - Thành phố Zamboanga |
Thành phố Zamboanga Thành phố Davao Thành phố General Santos |
Singapore |
AH2 (Đông): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Johor Bahru/Woodlands - Đường cao tốc Bukit Timah - Đường cao tốc Pan Island - Nút giao Anak Bukit - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast |
Woodlands |
AH2 (Tây): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Tanjung Kupang/ Tuas - Đường cao tốc Ayer Rajah - Nút giao cầu vượt University - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast |
Tuas |
|
Thái Lan |
AH1: Mae Sot/Myawadi (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Tak - Bangkok - Hin Kong - Nakhon Nayok - Aranyaprathet/Poipet (Biên giới Thái Lan/Campuchia) |
Mae Sot Aranyaprathet |
AH2: Mae Sai/Tachileik (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Chiang Rai - Lampang - Tak - Bangkok (Đường vành đai West Outer) - Nakhon Pathom - Pak Tho - Chumphon - Suratthani - Phattalung - Hat Yai - Sadao/Bukit Kayu Hitam (Biên giới Thái Lan/Malaysia) |
Mae Sai Sadao |
|
AH3: Chiang Rai - Chiang Khong/Houayxay (Biên giới Thái Lan/Lào) |
Chiang Khong |
|
AH12: Hin Kong - Saraburi - Nakhon Ratchasima - Khon Kaen - Nongkhai/Vientiane (Biên giới Thái Lan/Lào) |
Nongkhai |
|
AH16: Tak - Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Somdet - Mukdahan/Savannakhet (Biên giới Thái Lan/Lào) |
Mukdahan |
|
AH19: Nakhon Ratchasima - Kabinburi - Laem Chabung East Outer Bangkok Ring Road (Tub Chang) - Bang Pa In |
Nongkhai |
|
Việt Nam |
AH1: Mộc Bài/Bavet (Biên giới Việt Nam/Campuchia) - An Sương (TP. Hồ Chí Minh) |
Mộc Bài (Tây Ninh) |
AH1: Đông Hà - Đà Nẵng/Tiên Sa |
Lao Bảo (Quảng Trị) |
|
AH15: Cầu Treo/Namphao (Biên giới Việt Nam/Lào) - Bãi Vọt - Vinh - Cửa Lò |
Cầu Treo (Hà Tĩnh) |
|
AH16: Lao Bảo/Danesavanh (Biên giới Việt Nam/Lào) - Đông Hà |
Lao Bảo (Quảng Trị) |
|
AH17: Đồng Nai - Vũng Tàu |
Mộc Bài (Tây Ninh) |
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Quốc gia |
Cặp cửa khẩu |
1 |
Campuchia |
Dong Kralor (Campuchia) - Veunekharn (Lào) Cham Yeam (Campuchia) - Hat Lek (Thái Lan) Poi pet (Campuchia) - Aranyaprathet (Thái Lan) Bavet (Campuchia) - Mộc Bài (Việt Nam) Prek Chak (Campuchia) - Hà Tiên (Việt Nam) Trapeang Kriel (Campuchia) - Nong Nok Khiene (Lào) |
2 |
Myanma |
Tachilek (Myanma) - Mae Sai (Thái Lan) Myawaddy (Myanma) - Mae Sot (Thái Lan) Muse (Myanma) - Ruili (Trung Quốc) Htee Khee (Myanma) - Phu Nam Ron (Thái Lan) (Kanchanaburri/Dawei) Chinshwehaw (Myanma) - Mengding (Trung Quốc) Kenglat (Myanma) - Xieng Kok (Lào) |
3 |
Lào |
Veunekharn (Lào) - Dong Kralor (Campuchia) Houayxay (Lào) - Chiang Khong (Thái Lan) Thanaleng (Lào) - Nong Khai (Thái Lan) Wang Tao (Lào) - Chong Mek (Thái Lan) Savannakhet (Lào) - Mukdahan (Thái Lan) Boten (Lào) - Mohan (Trung Quốc) Nam Phao (Lào) - Cầu Treo (Việt Nam) Dansavanh (Lào) - Lao Bảo (Việt Nam) Nong Nok Khiene (Lào) - Trapeang Kriel (Campuchia) Xieng Kok (Lào) - Kenglat (Myanma) Pang Hok (Lào) - Tây Trang (Việt Nam) Na Phao (Lào) - Cha Lo (Việt Nam) Thakhek (Lào) - Nakhon Phanom (Thái Lan) |
4 |
Thái Lan |
Hat Lek (Thái Lan) - Cham Yeam (Campuchia) Aranyaprathet (Thái Lan) - Poi pet (Campuchia) Chiang Khong (Thái Lan) - Houayxay (Lào) Nong Khai (Thái Lan) - Thanaleng (Lào) Chong Mek (Thái Lan) - Wang Tao (Lào) Mukdahan (Thái Lan) - Savannakhet (Lào) Mae Sai (Thái Lan) - Tachilek (Myanma) Mae Sot (Thái Lan) - Myawaddy (Myanma) Phu Nam Ron (Kanchanaburri/Dawei) Thái Lan) - Htee Khee (Myanma) Nakhon Phanom (Thái Lan) - Thakhek (Lào) |
5 |
Trung Quốc |
Mohan (Trung Quốc) - Boten (Lào) Ruili (Trung Quốc) - Muse (Myanma) Hà Khẩu (Trung Quốc) - Lào Cai (Việt Nam) Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Hữu Nghị (Việt Nam) Daluozhen (Trung Quốc) - Mongla (Minela) (Myanma) Mengding (Trung Quốc) - Chinshwehaw (Myanma) |
6 |
Việt Nam |
Mộc Bài (Việt Nam) - Bavet (Campuchia) Hà Tiên (Việt Nam) - Prek Chak (Campuchia) Cầu Treo (Việt Nam) - Nam Phao (Lào) Lao Bảo (Việt Nam) - Dansavanh (Lào) Lào Cai (Việt Nam) - Hà Khẩu (Trung Quốc) Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) Tây Trang (Việt Nam) - Pang Hok (Lào) Cha Lo (Việt Nam) - Na Phao (Lào) |
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
1. Hành lang kinh tế Bắc-Nam (North-South Economic Corridor) gồm:
a) Côn Minh - Hà Khẩu - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
(i) Cửa khẩu: Hà Khẩu (Trung Quốc) - Lào Cai (Việt Nam)
b) Nam Ninh - Hữu Nghị Quan - Hữu Nghị - Hà Nội
(i) Cửa khẩu: Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Hữu Nghị (Việt Nam)
c) Tuyến: Kunming - Yuxi - Yuanjiang - Mohei - Simao - Xiaomenyang - Mohan (Trung Quốc) - Boten - Houayxay (Lào) - Chiang Khong - Chiang Rai - Tak - Bangkok (Thái Lan)
(i) Cửa khẩu: Mohan (Trung Quốc) - Boten (Lào)
(ii) Cửa khẩu: Houayxay (Lào) - Chiang Khong (Thái Lan)
d) Tuyến: Kengtung - Tachilek (Myanma) - Mae Sai - Chiang Rai¬ Tak Bangkok (Thái Lan)
(i) Cửa khẩu: Tachilek (Myanma) - Mae Sai (Thái Lan)
đ) Tuyến: Kunming-Mile-Yinshao-Kaiyuan-Mengzi-Hekou (Trung Quốc) - Lao Cai - Hà Nội - Hải Phòng (Việt Nam)
(i) Cửa khẩu: Hekou (Trung Quốc) - Lào Cai (Việt Nam)
2. Tuyến hành lang kinh tế Đông -Tây (East-West Economic Corridor):
a) Tuyến: Mawlamyine - Myawaddy (Myanma) - Mae Sot -Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Mukdahan (Thái Lan) -Savannakhet - Dansavanh (Lào) - Lao Bảo - Đông Hà - Huế - Đà Nẵng (Việt Nam)
(i) Cửa khẩu: Myawaddy (Myanma) - Mae Sot (Thái Lan)
(ii) Cửa khẩu: Mukdahan (Thái Lan) - Savannakhet (Lào)
(iii) Cửa khẩu: Dansavanh (Lào) - Lao Bảo (Việt Nam)
3. Tuyến hành lang kinh tế phía Nam (Southern Economic Corridor):
a) Tuyến: Bangkok - Kabin Buri - Sra Kaeo - Aranyaprathet hoặc Bangkok - Laem Chabang - Phanom Sarakham - Kabin Buri - Sra Kaeo - ¬Aranyaprathet (Thái Lan) - Poipet - Sisophon - Pursat -Phnom Penh - Neak Loueng - Bavet (Campuchia) - Mộc Bài - TP Hồ Chí Minh - Vũng Tàu (Việt Nam)
(i) Cửa khẩu: Aranyaprathet (Thái Lan) - Poi pet (Campuchia)
(ii) Cửa khẩu: Bavet (Campuchia) - Mộc Bài (Việt Nam)
b) Tuyến: Bangkok - Trat - Hat Lek (Thái Lan) - Cham Yeam - Koh Kong - Sre Ambil - Kampot - Lork - Prek Chak (Campuchia) - Hà Tiên - Cà Mau - Năm Căn (Việt Nam)
(i) Cửa khẩu: Hat Lek (Thái Lan) - Cham Yeam (Campuchia)
(ii) Cửa khẩu: Prek Chak (Campuchia) - Hà Tiên (Việt Nam)
4. Các Hành lang/Tuyến đường/Cửa khẩu khác:
a) Tuyến: Kunming - Chuxiong - Dali - Baoshan - Ruili (Trung Quốc) - Muse - Lashio (Myanma)
(i) Cửa khẩu: Ruili (Trung Quốc) - Muse (Myanma)
b) Tuyến: Vientiane - Ban Lao - Thakhek - Seno - Pakse (Lào) - Veunekharn (Lào) - Stung Treng - Kratie - Phnom Penh - Sihanoukville (Campuchia)
(i) Cửa khẩu: Veunekharn (Lào)/Dong Kralor (Campuchia)
c) Tuyến: Nateuy - Oudomxai - Pakmong - Louang Phrabang -Vientiane - Thanaleng (Lào) - Nong Khai - Udon Thani - Khon Kaen - Bangkok (Thái Lan)
(i) Cửa khẩu: Thanaleng (Lào) - Nong Khai (Thái Lan)
d) Tuyến: [Vientiane - Bolikharnxay (Lào) - Hà Tĩnh (Việt Nam)][1]
(i) Cửa khẩu: Nam Phao (Lào) - Cầu Treo (Việt Nam)
đ) Tuyến: Champassak (Lào) - Ubon Ratchathani (Thái Lan)
(i) Cửa khẩu: Wang Tao (Lào) - Chong Mek (Thái Lan)
e) Tuyến: Mandalay - Meiktila - Nay Pyi Taw - Yangon - Thilawa (SEZ/seaport) - Bago - Payagyi (Hpa Yar Gyi) - Waw - Theinzayat - Kyaikto- Bilin - Thaton - Hpa An - Win Sein OR Za Tha Pyin - Kyondoe - Kawkareik - Myawady (Myanma) - Mae Sot (Thái Lan).
(i) Cặp cửa khẩu: Myawady (Myanma) - Mae Sot (Thái Lan)
g) Nabule - Hermyigyi - Myitta hoặc Dawei - Myitta - Sinbyudaing - Htee Khee (Myanma) - Phu Nam Ron (Thái Lan) - Ban Kao - Kanchanaburi - Nakhon Pathom - Bangkok
(i) Cặp cửa khẩu: Htee Khee (Mi-an-ma) - Phu Nam Ron (Thái Lan) (Kanchanaburri/Dawei)
h) Côn Minh - Yuxi - Puer - Jinhong - Mohan (Trung Quốc) - Boten (Lào) - Nateuy - Luang Namtha/Oudomxay - Luang Prabang - Thakhek hoặc Vientiane - Thakhek - Seno - Pakse - Nong Nok Khiene (Lào) - Trapeang Kriel (Campuchia) -Kratie (Kracheh) - Kampong Cham - Phnom Penh - Sihanoukville (Campuchia)
(i) Cặp cửa khẩu: Mohan (Trung Quốc) - Boten (Lào)
(ii) Cặp cửa khẩu: Nong Nok Khiene (Lào) - Trapeang Kriel (Campuchia)
i) Tuyến Văn Bàn hoặc Sa Pa - Lào Cai (Việt Nam) - Hà Khẩu (Trung Quốc) Mengzi - Kaiyuan - Yinshao - Mile - Côn Minh
(i) Cặp cửa khẩu: Lào Cai (Việt Nam) - Hà Khẩu (Trung Quốc).
k) Tuyến Laem Chabang - Phanom Sarakham-Kabin Buri-Sra Kaeo - Aranyaprathet> (Thái Lan) - Poipet (Cam-pu-chia) - Sisophon
(i) Cặp cửa khẩu: Aranyaprathet (Thái Lan) - Poipet (Campuchia)
m) Tuyến Jinghong-Daluozhen (Trung Quốc) - Mongla (Minelar) (Myanma) - Wan Tar Ping (Bridge) - Kengtung
(i) Cặp cửa khẩu: Daluozhen (Trung Quốc) - Mongla (Minela) (Myanma)
l) Tuyến Côn Minh - Chuxiong - Dali - Baoshan - Mangshi - Ruili (Trung Quốc) - Muse (Myanma) - Lashio - Hsipaw - Mandalay - Shwebo - Ye U - Kalewa - Tamu
(i) Cặp cửa khẩu: Ruili (Trung Quốc) - Muse (Myanma)
n) Tuyến Côn Minh - Lincang - Mengding (Trung Quốc) - Chinshwehaw (Myanma) - Kunlon - Hseni - Lashio
(i) Cặp cửa khẩu: Mengding (Trung Quốc) - Chinshwehaw (Myanma)
o) Tuyến Hà Nội - Điện Biên - [Tây Trang (Việt Nam) - Pang Hok (Lào)][2] -Oudomxai (Muang Xai) <Và/Hoặc Luang Namtha (AH3)>-Muang Sing - Xieng Kok (Lào) - Kenglat (Myanma) (Cầu Hữu nghị Lào - Myanma) - Kengtung - Loilin - Meiktila
(i) Cặp cửa khẩu: Tây Trang (Việt Nam) - Pang Hok (Lào)
(ii) Cặp cửa khẩu: Xieng Kok (Lào) - Kenglat (Myanma)
p) Tuyến Bangkok - Khon Kaen - Udon Thani - Nakhon Phanom (Thái Lan) -[Thakhek (Namouang) (Lào) (on NR12) - Na Phao (Lào)][3] - Cha Lo (Việt Nam) -Hóa Tiến - Đồng Lê - Quảng Trạch (tỉnh Quảng Bình) - Hà Tĩnh - Hà Nội; Hoặc Cha Lo (Việt Nam) - Hương Khê - Hà Tĩnh - Hà Nội; Hoặc Cha Lo (Việt Nam) - Đồng Lê - Hà Tĩnh - Hà Nội
(i) Cặp cửa khẩu: Na Phao (Lào) - Chao Lo (Việt Nam)
r) Tuyến Champassak (Lào) - Ubon Ratchathani - Sri Saket - Buriram - Nakhon Ratchasima - Kabin Buri - Laem Chabang Hoặc Bangkok
(i) Cặp cửa khẩu: Nakhon Phanom (Thái Lan) - Thakhek (Lào)
(ii) Cặp cửa khẩu: Wang Tao (Lào) - Chong Mek (Thái Lan)
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU CHO VẬN TẢI LIÊN QUỐC GIA THỰC
HIỆN BẢN GHI NHỚ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Nước |
Cặp cửa khẩu |
1 |
Campuchia - Lào |
1) Trapeang Kriel - Nong Nokkhien |
2 |
Campuchia - Việt Nam |
1) Oyadav (Andong Pich, Ratanakiri) - Lệ Thanh (Gia Lai) 2) Dak Dam (Mundulkiri) - Bu Prang (Đắk Nông) 3) Trapeang Sre (Snoul, Kratie) - Hoa Lư (Bình Phước) 4) Trapeang Phlong (Kampong Cham) - Xa Mát (Tây Ninh) 5) Bavet (Svay Rieng) - Mộc Bài (Tây Ninh) 6) Phnom Den (Takeo) - Tịnh Biên (An Giang) 7) Prek Chak (Lork, Kam Pot) - Hà Tiên (Kiên Giang) |
3 |
Lào - Việt Nam |
1) Dane Savan - Lao Bảo 2) Nam Kan - Nậm Cắn 3) Phu Kuea - Bờ Y 4) Nam Phao - Cầu Treo 5) Na Phao - Cha Lo 6) Pan Hok - Tây Trang 7) Nam Souy - Na Mèo |
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU VÀ TUYẾN ĐƯỜNG QUÁ CẢNH CHO
VẬN TẢI QUÁ CẢNH THỰC HIỆN BẢN GHI NHỚ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
A - Campuchia
TT |
Cửa khẩu |
Tuyến quá cảnh |
1 |
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Sihaknoukville (Preah Sihanouk, Campuchia), Hà Tiên (Kiên Giang, Việt Nam) - Prek Chak (Kampot, Campuchia) |
Stung Treng - Kratie - Kampong Cham - Kandal - Kampong Speu - Cảng Sihanoukville (NR7+NR6+NR61+NR5+NR51 +NR4) |
2 |
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Trapeang Sre (Kratie, Campuchia) - Hoa Lư (Bình Phước, Việt Nam) |
Stung Treng - Kratie (NR7+NR74) |
3 |
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Bavet (Svay Rieng, Campuchia) - Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam) |
Stung Treng-Kratie - Kampong Cham -Prey Veng - Svay Rieng (NR7+NR11+NR1) |
B - Lào
TT |
Cửa khẩu |
Tuyến quá cảnh |
1 |
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapaeng kriel (Campuchia) - Dane Savan (Savannakhet, Lào) - Lao Bảo (Việt Nam) |
Champasak - Saravan - Savannakhet (NR13S + NR9) |
2 |
Dane Savan (Lào) - Lao Bảo (Việt Nam) - Phu Kuea (Lào) - Bờ Y (Việt Nam) |
Savannakhet - Saravan - Champasak - Attapue (NR9 + NR13S + NR16 + NR18) |
3 |
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapaeng kriel (Campuchia) - Phu Kuea (Lào) - Bờ Y (Việt Nam) |
Champasak - Attapue (NR13S + NR18) |
C - Việt Nam
TT |
Cặp cửa khẩu |
Tuyến quá cảnh |
1 |
Lao Bảo (Việt Nam) - Dane Savan (Lào) Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam) - Bavet (Svay Rieng, Campuchia) |
Lao Bảo - Huế - Đà Nẵng - Nha Trang - Tp. Hồ Chí Minh - Kiên Giang (R9 +R1 + R22 + R80) |
2 |
Bờ Y (Việt Nam) - Phu Kuea (Lào) Hoa Lư (Việt Nam) - Trapeang Sre (Kratie, Campuchia) |
Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Lâm Đồng - Bình Phước (R40 + R14 + R13) |
3 |
Bờ Y (Việt Nam) - Phu Kuea (Lào) Mộc Bài (Việt Nam) - Bavet (Svay Rieng, Campuchia) |
Kon Tum - Đắk Lắk - Đà Lạt - Thành phố Hồ Chí Minh (R40 + R14 +R27 + R20 + R22) |
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Việt Nam |
Trung Quốc |
1. Móng Cái (Quảng Ninh) |
1. Đông Hưng (Quảng Tây) |
2. Chi Ma (Lạng Sơn) |
2. Ái Điểm (Quảng Tây) |
3. Hữu Nghị (Lạng Sơn) |
3. Hữu Nghị Quan (Quảng Tây) |
4. Tà Lùng (Cao Bằng) |
4. Thủy Khẩu (Quảng Tây) |
5. Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
5. Long Bang (Quảng Tây) |
6. Thanh Thủy (Hà Giang) |
6. Thiên Bảo (Vân Nam) |
7. Xín Mần (Hà Giang) |
7. Đô Long (Vân Nam) |
8. Lào Cai (Lào Cai) |
8. Hà Khẩu (Vân Nam) |
9. Ma Lù Thàng (Lai Châu) |
9. Kim Thủy Hà (Vân Nam) |
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
A. Các tuyến vận tải hàng hóa đường bộ Việt - Trung
I. Các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước
1. Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến huyện Tiên Yên, Quảng Ninh và ngược lại.
2. Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến thành phố Lạng Sơn và ngược lại.
3. Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đến thành phố Cao Bằng và ngược lại.
4. Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai và ngược lại.
5. Huyện Mông Tự (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai và ngược lại.
6. Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến thị xã Sa Pa, Lào Cai và ngược lại.
7. Bách Sắc - Trình Tây (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) và cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đến thành phố Cao Bằng và ngược lại.
8. Thị xã Sa Pa, Lào Cai - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh.
9. Hà Giang - Cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) - Cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) - Văn Sơn.
10. Hà Giang - Cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Cửa khẩu Đô Long (Trung Quốc) - Văn Sơn.
11. Lai Châu - Cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) - Cửa khẩu Kim Thủy Hà (Trung Quốc) - Kim Bình.
II. Các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước
1. Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại.
2. Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà Nội và ngược lại.
3. Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) đến Châu Văn Sơn và ngược lại.
4. Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến thành phố Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại.
5. Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà Nội - Hạ Long và ngược lại.
6. Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) và Kim Thủy Hà (Trung Quốc) đến Mông Tự đi Côn Minh và ngược lại.
7. Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến Thâm Quyến - Quảng Đông và ngược lại.
8. Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) đến Châu Văn Sơn đi Côn Minh và ngược lại.
9. Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến Quế Lâm và ngược lại.
10. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Quảng Châu.
11. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh.
12. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) - Cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
13. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Thâm Quyến.
14. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Côn Minh.
15. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) - Cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
16. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
17. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
18. Hà Nội - Cửa khẩu Chi Ma (Việt Nam) - Cửa khẩu Ái Điểm (Trung Quốc) - Nam Ninh.
19. Hải Phòng - Hạ Long - Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành Cảng.
20. Hà Nội - Hạ Long - Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành Cảng.
B. Các tuyến vận tải hành khách đường bộ Việt - Trung
I. Các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước
1. Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) và ngược lại.
2. Thành phố Nam Ninh (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
3. Thành phố Quế Lâm (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
4. Thành phố Bắc Hải (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
5. Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến thành phố Lạng Sơn và ngược lại.
6. Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đến thành phố Cao Bằng và ngược lại.
7. Thành phố Sùng Tả (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đến thành phố Cao Bằng và ngược lại.
8. Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn (Lào Cai) và ngược lại.
9. Huyện Mông Tự (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn (Lào Cai) và ngược lại.
10. Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến Sa Pa (Lào Cai) và ngược lại.
11. Bách Sắc - Trình Tây (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) và cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đến thành phố Cao Bằng và ngược lại.
12. Sa Pa - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh.
13. Hà Giang - Cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) - Cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) - Văn Sơn.
14. Hà Giang - Cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Cửa khẩu Đô Long (Trung Quốc) - Văn Sơn.
15. Lai Châu - Cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) - Cửa khẩu Kim Thủy Hà (Trung Quốc) - Kim Bình.
II. Các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước
1. Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại.
2. Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà Nội và ngược lại.
3. Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) đến Châu Văn Sơn và ngược lại.
4. Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại.
5. Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà Nội - Hạ Long và ngược lại.
6. Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) và Kim Thủy Hà (Trung Quốc) đến Mông Tự đi Côn Minh và ngược lại.
7. Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến Thâm Quyến - Quảng Đông và ngược lại.
8. Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) đến Châu Văn Sơn đi Côn Minh và ngược lại.
9. Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến Quế Lâm và ngược lại.
10. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Quảng Châu.
11. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh.
12. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) - Cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
13. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Thâm Quyến.
14. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Côn Minh.
15. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) - Cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
16. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
17. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
18. Hà Nội - Cửa khẩu Chi Ma (Việt Nam) - Cửa khẩu Ái Điểm (Trung Quốc) - Nam Ninh.
19. Hải Phòng - Hạ Long - Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành Cảng.
20. Hà Nội - Hạ Long - Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành Cảng.
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Việt Nam |
Lào |
1. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang (Điện Biên) |
1. Cửa khẩu quốc tế Pang Hốc (Phong Xa Ly) |
2. Cửa khẩu Huổi Puốc (Điện Biên) |
2.Cửa khẩu Na Son (Luông Prabang) |
3. Cửa khẩu Chiềng Khương (Sơn La) |
3. Cửa khẩu Bản Đán (Hủa Phăn) |
4. Cửa khẩu Loóng Sập (Sơn La) |
4. Cửa khẩu Pa Háng (Hủa Phăn) |
5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo (Thanh Hoá) |
5. Cửa khẩu quốc tế Nậm Xôi (Hủa Phăn) |
6. Cửa khẩu Tén Tần (Thanh Hóa) |
6. Cửa khẩu Xổm Vẳng (Hủa Phăn) |
7. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn (Nghệ An) |
7. Cửa khẩu quốc tế Nặm Cắn (Xiêng Khoảng) |
8. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Hà Tĩnh) |
8. Cửa khẩu quốc tế Nặm Phao (Bo Li Khăm Xay) |
9. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo (Quảng Bình) |
9. Cửa khẩu quốc tế Na Phàu (Khăm Muộn) |
10. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo (Quảng Trị) |
10. Cửa khẩu quốc tế Đen Sa Vẳn (Sa Va Na Khet) |
11. Cửa khẩu quốc tế La Lay (Quảng Trị) |
11. Cửa khẩu quốc tế La Lay (Sa La Van) |
12. Cửa khẩu Hồng Vân (Thừa Thiên Huế) |
12. Cửa khẩu Cu Tai (Sa La Van) |
13. Cửa khẩu A Đớt (Thừa Thiên Huế) |
13. Cửa khẩu Tà Vàng (Sa La Van) |
14. Cửa khẩu quốc tế Nam Giang (Quảng Nam) |
14. Cửa khẩu quốc tế Đắc Ta Oóc (Sê Kông) |
15. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y (KonTum) |
15. Cửa khẩu quốc tế Phu Cưa (At Ta Pư) |
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Việt Nam |
Campuchia |
1. Lệ Thanh (Gia Lai) |
1. Oyadav (Andong Pich-Ratanakiri) |
2. Bu Prăng (Đắk Nông) |
2. Dak Dam (Mundulkiri) |
3. Hoa Lư (Bình Phước) |
3. Trapeang Sre (Snoul-Kratie) |
4. Xa Mát (Tây Ninh) |
4. Trapeing Phlong (Kampong Cham) |
5. Mộc Bài (Tây Ninh) |
5. Bavet (Svay Rieng) |
6. Bình Hiệp (Long An) |
6. Prey Vor (Svay Rieng) |
7. Dinh Bà (Đồng Tháp) |
7. Bontia Chak Cray (Prey Veng) |
8. Tịnh Biên (An Giang) |
8. Phnom Den (Takeo) |
9. Hà Tiên (Kiên Giang) |
9. Prek Chak (Lork-Kam Pot) |
10. Thường Phước (Đồng Tháp) |
10. Koh Roka (Prey Veng) |
11. Vĩnh Xương (An Giang) |
11. Kaom Samnor (Kandal) |
PHẠM VI ĐỊA LÝ CÁC ĐỊA PHƯƠNG SAU SẮP XẾP ĐỊA GIỚI
HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN CÁC CẶP CỬA KHẨU VÀ TUYẾN ĐƯỜNG VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. Liên quan đến các cặp cửa khẩu
1. Đối với các cặp cửa khẩu thực hiện Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam
Địa danh theo điều ước quốc tế |
Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính |
Đắk Nông |
Lâm Đồng |
Bình Phước |
Đồng Nai |
Kiên Giang |
An Giang |
2. Đối với các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc
Địa danh theo điều ước quốc tế |
Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính |
Hà Giang |
Tuyên Quang |
3. Đối với các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào
Địa danh theo điều ước quốc tế |
Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính |
Quảng Bình |
Quảng Trị |
Thừa Thiên Huế |
Huế |
Quảng Nam |
Đà Nẵng |
Kon Tum |
Quảng Ngãi |
4. Đối với các cặp cửa khẩu thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia
Địa danh theo điều ước quốc tế |
Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính |
Đắk Nông |
Lâm Đồng |
Bình Phước |
Đồng Nai |
Long An |
Tây Ninh |
Kiên Giang |
An Giang |
II. Liên quan đến các tuyến đường
1. Đối với các tuyến đường vận tải hàng hóa và hành khách ASEAN
Địa danh theo điều ước quốc tế |
Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính |
An Sương |
Xã Bà Điểm (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Đông Hà |
Phường Đông Hà, phường Nam Đông Hà (tỉnh Quảng Trị) |
Đà Nẵng |
Các phường: Hải Châu, Hòa Cường, Thanh Khê, An Khê, An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Xuân; các xã: Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà (Thành phố Đà Nẵng) |
Vinh |
Các phường: Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò (tỉnh Nghệ An) |
Cửa Lò |
Phường Cửa Lò (tỉnh Nghệ An) |
Đồng Nai |
Các phường: Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Trảng Dài, Hố Nai, Long Hưng, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn, Tân Triều, Phước Tân, Tam Phước; các xã: Thanh Sơn, Đak Lua, Phú Lý, Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái, Long Phước, Long Thành, Bình An, An Phước, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Dầu Giây, Gia Kiệm, Thống Nhất, Xuân Quế, Xuân Đường, Cẩm Mỹ, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Trị An, Tân An (tỉnh Đồng Nai) |
Vũng Tàu |
Các phường Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Xã Long Sơn (Thành phố Hồ Chí Minh) |
2. Đối với các tuyến đường thực hiện Hiệp định GMS
Địa danh theo điều ước quốc tế |
Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính |
Đông Hà |
Phường Đông Hà, phường Nam Đông Hà (tỉnh Quảng Trị) |
Đà Nẵng |
Các phường: Hải Châu, Hòa Cường, Thanh Khê, An Khê, An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Xuân; các xã: Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà (thành phố Đà Nẵng) |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Các phường: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội, Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, An Lạc, Bình Tân, Tân Tạo, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh, Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh; các xã: Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm, Nhà Bè, Hiệp Phước (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Vũng Tàu |
Các phường: Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng; Xã Long Sơn (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Hà Tiên |
Các phường: Hà Tiên, Tô Châu (tỉnh An Giang) |
Cà Mau |
Các phường: An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hoà Thành; các xã Hồ Thị Kỷ, Tân Thuận, Tân Tiến, Tạ An Khương, Trần Phán, Thanh Tùng, Đầm Dơi, Quách Phẩm, U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Phan Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân, Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Thới Bình, Trí Phải, Tân Lộc, Biển Bạch, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang, Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái, Phú Tân, Phú Mỹ, Lương Thế Trân, Tân Hưng, Hưng Mỹ, Cái Nước (tỉnh Cà Mau) |
Năm Căn |
Các xã: Năm Căn, Đất Mới, Tam Giang (tỉnh Cà Mau) |
Văn Bàn |
Các xã: Văn Bàn, Võ Lao, Khánh Yên, Dương QuǶ, Chiềng Ken, Minh Lương, Nậm Chày (tỉnh Lào Cai) |
Sa Pa |
Phường Sa Pa; các xã Bản Hồ, Tả Van, Tả Phìn, Mường Bo, Ngũ Chỉ Sơn (tỉnh Lào Cai) |
Hóa Tiến |
Xã Tân Thành (địa phận xã Hóa Tiến cũ) (tỉnh Quảng Trị) |
Đồng Lê |
Xã Đồng Lê (địa phận thị trấn Đồng Lê cũ) (tỉnh Quảng Trị) |
Quảng Trạch |
Các xã: Tân Giang, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch (tỉnh Quảng Trị) |
Hương Khê |
Các xã: Hương Khê, Hương Phố, Hương Đô, Hà Linh, Hương Bình, Phúc Trạch, Hương Xuân (tỉnh Hà Tĩnh) |
Lào Cai |
Các phường: Cam Đường, Lào Cai, Sa Pa; Các xã: Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Loỏng, Gia Phú, Mường Hum, Dền Sáng, Y Tý, A Mú Sung, Trịnh Tường, Bản Xèo, Bát Xát, Võ Lao, Khánh Yên, Văn Bàn, Dương QuǶ, Chiềng Ken, Minh Lương, Nậm Chày, Bảo Yên, Nghĩa Đô, Thượng Hà, Xuân Hòa, Phúc Khánh, Bảo Hà, Mường Bo, Bản Hồ, Tả Van, Tả Phìn, Cốc Lầu, Bảo Nhai, Bản Liền, Bắc Hà, Tả Củ Tỷ, Lùng Phình, Pha Long, Mường Khương, Bản Lầu, Cao Sơn, Si Ma Cai, Sín Chéng, Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn (tỉnh Lào Cai) |
Hải Phòng |
Các phường: Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hòa Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên, Lê Chân, An Biên, Hải An, Đông Hải, Kiến An, Phù Liễn, Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, An Dương, An Hải, An Phong; các xã: An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão, Kiến Thụy, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương, Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chấn Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận, Việt Khê (Thành phố Hải Phòng) |
Kiên Lương |
Các xã: Kiên Lương, Hòa Điềm, Sơn Hải, Hòn Nghệ (tỉnh An Giang) |
Rạch Giá |
Các phường Vĩnh Thông, Rạch Giá (tỉnh An Giang) |
3. Đối với các tuyến đường vận tải thực hiện Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam
Địa danh theo điều ước quốc tế |
Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính |
Đà Nẵng |
Các phường: Hải Châu, Hòa Cường, Thanh Khê, An Khê, An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Xuân; Các xã: Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà (Thành phố Đà Nẵng) |
Nha Trang |
Các phường: Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa) |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Các phường: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội, Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, An Lạc, Bình Tân, Tân Tạo, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh, Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh; các xã: Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm, Nhà Bè, Hiệp Phước (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Kiên Giang |
Các phường: Vĩnh Thông, Rạch Giá, Hà Tiên, Tô Châu; các xã: Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Vĩnh Hòa, U Minh Thượng, Đông Hòa, Tân Thạnh, Đông Hưng, An Minh, Vân Khánh, Tây Yên, Đông Thái, An Biên, Định Hòa, Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy, Giồng Riềng, Thạnh Hưng, Long Thạnh, Hòa Hưng, Ngọc Chúc, Hòa Thuận, Tân Hội, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An, Hòn Đất, Sơn Kiên, Mỹ Thuận, Hòa Điền, Kiên Lương, Giang Thành, Vĩnh Điều, Bình Sơn, Sơn Hải (tỉnh An Giang) |
Kon Tum |
Các phường: Kon Tum, Đăk Cấm, Đăk Bla; các xã: Ngọk Bay, Ia Chim, Đăk Rơ Wa, Đăk Pxi, Đăk Mar, Đăk Ui, Ngọk Réo, Đăk Hà, Ngọk Tụ, Đăk Tô, Kon Đào, Đăk Sao, Đăk Tờ Kan, Tu Mơ Rông, Măng Ri, Bờ Y, Sa Loong, Dục Nông, Xốp, Ngọc Linh, Đăk Plô, Đăk Pék, Đăk Môn, Sa Thầy, Sa Bình, Ya Ly, Ia Tơi, Đăk Kôi, Kon Braih, Đăk Rve, Măng Đen, Măng Bút, Kon Plông, Đăk Long, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal (tỉnh Quảng Ngãi) |
Gia Lai |
Các phường: Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú, An Khê, An Bình, Ayun Pa; Các xã: Biển Hồ, Gào, Ia Ly, Chư Păh, Ia Khươl, Ia Phí, Chư Prông, Bàu Cạn, Ia Boòng, Ia Lâu, Ia Pia, Ia Tôr, Chư Sê, Bờ Ngoong, Ia Ko, Al Bá, Chư Pưh, Ia Le, Ia Hrú, Cửu An, Đak Pơ, Ya Hội, Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Sơn Lang, Đak Rong, Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey, SRó, Đăk Song, Chơ Long, Ia Rbol, Ia Sao, Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao, Pờ Tó, Ia Pa, Ia Tul, Phú Túc, Ia Dreh, Ia Rsai, Uar, Đak Đoa, Kon Gang, Ia Băng, Kdang, Đak Sơmei, Mang Yang, Lơ Pang, Kon Chiêng, Hra, Ayun, Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Đức Cơ, Ia Dơk, Ia Krêl, Ia O, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia, Krong (tỉnh Gia Lai) |
Đắk Lắk |
Các phường: Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Thành Nhất, Ea Kao, Buôn Hồ, Cư Bao; các xã: Hòa Phú, Ea Drông, Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, Ea Wer, Ea Nuôl, Ea Kiết, Ea M’Droh, Quảng Phú, Cuôr Đăng, Cư M’gar, Ea Tul, Pơng Drang, Krông Búk, Cư Pơng, Ea Khăl, Ea Drăng, Ea Wy, Ea Hiao, Krông Năng, Dliê Ya, Tam Giang, Phú Xuân, Krông Pắc, Ea Knuếc, Tân Tiến, Ea Phê, Ea Kly, Ea Kar, Ea Ô, Ea Knốp, Cư Yang, Ea Păl, M’Drắk, Ea Riêng, Cư M’ta, Krông Á, Cư Prao, Hòa Sơn, Dang Kang, Krông Bông, Yang Mao, Cư Pui, Liên Sơn Lắk, Đắk Liêng, Nam Ka, Đắk Phơi, Ea Ning, Dray Bhăng, Ea Ktur, Krông Ana, Dur Kmăl, Ea Na, Buôn Đôn, Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn (tỉnh Đắk Lắk) |
Bình Phước |
Các phường: Bình Phước, Đồng Xoài, Minh Hưng, Chơn Thành, An Lộc, Bình Long, Phước Bình, Phước Long; các xã: Nha Bích, Lộc Thành, Lộc Ninh, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Quang, Tân Quan, Tân Hưng, Tân Khai, Minh Đức, Bù Gia Mập, Đăk Ơ, Phú Nghĩa, Đa Kia, Bình Tân, Long Hà, Phú Rieengg, Phú Trung, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú, Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đăk Nhau, Bom Bo (tỉnh Đồng Nai) |
Lâm Đồng |
Các phường: Xuân Hương, Cam Ly, Lâm Viên, Xuân Trường, Lang Biang, phường 1 Bảo Lộc, phường 2 Bảo Lộc, phường 3 Bảo Lộc, B’Lao; các xã:Lạc Dương, Đơn Dương, Ka Đô, Quảng Lập, D’Ran, Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Ninh Gia, Tà Hine, Tà Năng, Đinh Văn Lâm Hà, Phú Sơn Lâm Hà, Nam Hà Lâm Hà, Nam Ban Lâm Hà, Tân Hà Lâm Hà, Phúc Thọ Lâm Hà, Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Bảo Lâm 1, Bảo Lâm 2, Bảo Lâm 3, Bảo Lâm 4, Bảo Lâm 5, Đạ Huoai, Đạ Huoai 2, Đạ Huoai 3, Đạ Tẻh, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Cát Tiên, Cát Tiên 2, Cát Tiên 3, Ninh Gia, Bà Gia (tỉnh Lâm Đồng) |
Đà Lạt |
Các phường: Xuân Hương, Cam Ly, Lâm Viên, Xuân Trường, Lang Biang (trừ thị trấn Lạc Dương, xã Lát, huyện Lạc Dương cũ) (tỉnh Lâm Đồng) |
4. Đối với các tuyến đường thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc
Địa danh theo điều ước quốc tế |
Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính |
Tiên Yên |
Các xã: Tiên Yên, Điền Xá, Đông Ngũ, Hải Lạng (tỉnh Quảng Ninh) |
Thành phố Lạng Sơn |
Các phường: Đông Kinh, Tam Thanh, KǶ Lừa, Lương Văn Tri (tỉnh Lạng Sơn) |
Thành phố Cao Bằng |
Các phường: Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang (tỉnh Cao Bằng) |
Huyện Bảo Yên |
Các xã: Bảo Yên, Nghĩa Đô, Xuân Hòa, Phúc Khánh, Thượng Hà, Bảo Hà (tỉnh Lào Cai) |
Huyện Văn Bàn |
Các xã: Văn Bàn, Võ Lao, Khánh Yên, Dương QuǶ, Chiềng Ken, Minh Lương, Nậm Chày (tỉnh Lào Cai) |
Thị xã Sa Pa |
Phường Sa Pa; các xã: Bản Hồ, Tả Van, Tả Phìn, Mường Bo, Ngũ Chỉ Sơn (tỉnh Lào Cai) |
Hà Giang |
Các phường: Hà Giang 1, Hà Giang 2; các xã: Đồng Văn, Lũng Cú, Sà Phìn, Phố Bảng, Lũng Phìn, Sủng Máng, Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Khâu Vai, Niêm Sơn, Tát Ngà, Thắng Mố, Bạch Đích, Yên Minh, Mậu Duệ, Du Già, Đường Thượng, Lùng Tám, Cán Tý, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Tùng Vai, Yên Cường, Đường Hồng, Bắc Mê, Minh Ngọc, Ngọc Đường, lao Chải, Thanh Thủy, Phú Linh, Linh Hồ, Bạch Ngọc, Vị Xuyên, Việt lâm, Tân Quang, Đồng Tâm, Liên Hiệp, Bằng Hành, Bắc Quang, Hùng An, Vĩnh Tuy, Đồng Yên, Tiên Yên, Xuân Giang, Bằng Lang, Yên Thành, Quang Bình, Tân Trịnh, Thông nguyên, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Tân Tiến, Hoàng Su Phì. Thàng Tín, Bản Máy, Pờ Ly Ngài, Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Nấm Dẩn, Trung Thịnh, Khuôn Lùng, Quảng Nguyên, Tiên Nguyên, Giáp Trung, Ngọc Long, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ (tỉnh Tuyên Quang) |
Tuyên Quang |
Các phường: Nông Tiến, Minh Xuân, Mỹ Lâm, An Tường, Bình Thuận;Các xã: Nà Hang, Thượng Nông, Côn Lôn, Yên Hoa, Hồng Thái, Lâm Bình, Thượng Lâm, Chiêm Hóa, Bình An, Minh Quang, Trung Hà, Tân Mỹ, Yên Lập, Tân An, Kiên Đài, Kim Bình, Hòa An, Tri Phú, Yên Nguyên, Hàm Yên, Bạch Xa, Phù Lưu, Yên PHú, Bình Xa, Thái Sơn, Thái Hòa, Hồng Đức, Lực Hành, Kiến Thiết, Xuân Vân, Hồng Lợi, Trung Sơn, Tân Long, Yên Sơn, Thái Bình, Nhữ Khê, Sơn Dương, Tân Trào, Bình Ca, Minh Thanh, Đông Thọ, Tân Thanh, Hồng Sơn, Phú Lương, Sơn Thủy, Trường Sinh (tỉnh Tuyên Quang) |
Thành phố Hạ Long |
Các phường: Tuần Châu, Việt Hưng, Bãi Cháy, Hà Tu, Hà Lầm, Cao Xanh, Hồng Gai, Hạ Long, Hoành Bồ; các xã: Thống Nhất, Quảng La (tỉnh Quảng Ninh) |
Hải Phòng |
Các phường: Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hòa Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên, Lê Chân, An Biên, Hải An, Đông Hải, Kiến An, Phù Liễn, Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, An Dương, An Hải, An Phong; các xã: An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão, Kiến Thụy, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương, Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chấn Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận, Việt Khê (Thành phố Hải Phòng) |
Bắc Kạn |
Các phường: Bắc Kạn, Đức Xuân; các xã: Thượng Quan, Bằng Thành, Nghiên Loan, Cao Minh, Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Thượng Minh, Đồng Phúc, Bằng Vân, Ngân Sơn, Nà Phặc, Hiệp Lực, Nam Cường, Quảng Bạch, Yên Thịnh, Chợ Đồn, Yên phong, Nghĩa Tá, Phủ Thông, Cẩm Giàng, Vĩnh Thông, Bạch Thông, Phong Quang, Văn lang, Cường Lợi, Na Rì, Trần Phú, Côn Minh, Xuân Dương, Tân KǶ, Thanh Mai, Thanh Thịnh, Chợ Mới, Yên Bình (tỉnh Thái Nguyên) |
Thái Nguyên |
Các phường: Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Sông Công, Bá Xuyên, Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Đức Xuân; các xã: Sảng Mộc, Tân Cương, Đại Phúc, Thành Công, Định Hóa, Bình Yên, Trung Hội, Phượng Tiến, Phú Đình, Bình Thành, Kim Phượng, Lam vỹ, Võ Nhai, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, La Hiên, Tràng Xá, Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lãng, Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh (tỉnh Thái Nguyên) |