Thông báo 45/TB-UBDT năm 2019 về Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1010/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
| Số hiệu | 45/TB-UBDT |
| Ngày ban hành | 03/06/2019 |
| Ngày có hiệu lực | 03/06/2019 |
| Loại văn bản | Thông báo |
| Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
| Người ký | Y Thông |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
|
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 45/TB-UBDT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2019 |
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn;
Trên cơ sở báo cáo, rà soát của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; căn cứ quy định tại Điều 1 Quyết định 1010/QĐ-TTg, Ủy ban Dân tộc thông báo Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn đợt 2, gồm các tỉnh như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn mới được bổ sung gồm: 647 xã thuộc 81 huyện của 10 tỉnh: Bình Định, Bạc Liêu, Bình Thuận, Kiên Giang, Hà Giang, Lạng Sơn, Quảng Nam, Quảng Bình, Trà Vinh, Vĩnh Long.
2. Điều chỉnh, bổ sung danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn của 4 tỉnh: Bình Phước, Hà Tĩnh, Ninh Bình, Nghệ An.
3. Đối với các xã thuộc khu vực II (theo Quyết định 582/QĐ-TTg), xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (theo Quyết định 131/QĐ-TTg) đạt chuẩn nông thôn mới được cấp có thẩm quyền công nhận sau thời điểm công bố danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản báo cáo về Ủy ban Dân tộc để kịp thời tổng hợp, cập nhật.
4. Danh sách chi tiết đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn được công bố và cập nhật trên chuyên mục “Danh mục đơn vị hành chính cấp xã vùng khó khăn”, Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc (http://cema.gov.vn).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ủy ban Dân tộc để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN THEO ĐỊA BÀN TỈNH,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông báo số 45/TB-UBDT ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban Dân tộc)
|
TT |
TÊN TỈNH |
SỐ HUYỆN |
SỐ XÃ |
|
A |
TỔNG CỘNG |
401 |
3,498 |
|
B |
CHI TIẾT CÁC TỈNH |
|
|
|
1 |
An Giang |
5 |
27 |
|
2 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
2 |
7 |
|
3 |
Bắc Giang |
8 |
106 |
|
4 |
Bắc Kạn |
8 |
100 |
|
5 |
Bạc Liêu |
5 |
28 |
|
6 |
Bình Định |
8 |
54 |
|
7 |
Bình Phước |
8 |
28 |
|
8 |
Bình Thuận |
7 |
24 |
|
9 |
Cà Mau |
8 |
35 |
|
10 |
Cần Thơ |
1 |
1 |
|
11 |
Cao Bằng |
13 |
180 |
|
12 |
Đắk Lắk |
14 |
121 |
|
13 |
Đắk Nông |
8 |
47 |
|
14 |
Điện Biên |
9 |
108 |
|
15 |
Gia Lai |
16 |
143 |
|
16 |
Hà Giang |
10 |
165 |
|
17 |
Hà Nội |
2 |
4 |
|
18 |
Hà Tĩnh |
6 |
38 |
|
19 |
Hậu Giang |
5 |
16 |
|
20 |
Hòa Bình |
10 |
131 |
|
21 |
Kiên Giang |
10 |
35 |
|
22 |
Kon Tum |
10 |
72 |
|
23 |
Khánh Hòa |
7 |
43 |
|
24 |
Lai Châu |
7 |
77 |
|
25 |
Lâm Đồng |
10 |
41 |
|
26 |
Lạng Sơn |
10 |
122 |
|
27 |
Lào Cai |
8 |
114 |
|
28 |
Long An |
7 |
21 |
|
29 |
Ninh Bình |
3 |
18 |
|
30 |
Ninh Thuận |
6 |
29 |
|
31 |
Nghệ An |
16 |
170 |
|
32 |
Phú Thọ |
9 |
145 |
|
33 |
Phú Yên |
6 |
41 |
|
34 |
Quảng Bình |
7 |
61 |
|
35 |
Quảng Nam |
14 |
107 |
|
36 |
Quảng Ninh |
7 |
32 |
|
37 |
Quảng Ngãi |
13 |
91 |
|
38 |
Quảng Trị |
8 |
50 |
|
39 |
Sóc Trăng |
11 |
79 |
|
40 |
Sơn La |
12 |
172 |
|
41 |
Tây Ninh |
5 |
12 |
|
42 |
Tuyên Quang |
6 |
102 |
|
43 |
Thái Nguyên |
7 |
72 |
|
44 |
Thanh Hóa |
20 |
196 |
|
45 |
Thừa Thiên Huế |
8 |
57 |
|
46 |
Trà Vinh |
7 |
48 |
|
47 |
Vĩnh Long |
3 |
3 |
|
48 |
Vĩnh Phúc |
2 |
2 |
|
49 |
Yên Bái |
9 |
123 |
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN THEO ĐỊA BÀN TỈNH MỚI
ĐƯỢC BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông báo số 45/TB-UBDT ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban Dân tộc)
|
TT |
TÊN TỈNH |
SỐ HUYỆN |
SỐ XÃ |
|
A |
TỔNG CỘNG |
81 |
647 |
|
B |
CHI TIẾT CÁC TỈNH |
|
|
|
1 |
Bạc Liêu |
5 |
28 |
|
2 |
Bình Định |
8 |
54 |
|
3 |
Bình Thuận |
7 |
24 |
|
4 |
Hà Giang |
10 |
165 |
|
5 |
Kiên Giang |
10 |
35 |
|
6 |
Lạng Sơn |
10 |
122 |
|
7 |
Quảng Bình |
7 |
61 |
|
8 |
Quảng Nam |
14 |
107 |
|
9 |
Trà Vinh |
7 |
48 |
|
10 |
Vĩnh Long |
3 |
3 |
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
SO VỚI THÔNG BÁO SỐ 31/TB-UBDT NGÀY 15/3/2019 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Thông báo số 45/TB-UBDT ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban Dân tộc)
|
TT |
TÊN TỈNH |
SỐ HUYỆN |
SỐ XÃ |
GHI CHÚ |
|
A |
TỔNG CỘNG |
33 |
254 |
|
|
B |
CHI TIẾT CÁC TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Bình Phước |
8 |
28 |
Giảm 01 xã do đã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 31/12/2018 |
|
2 |
Hà Tĩnh |
6 |
38 |
Giảm 49 xã do đã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 31/12/2018 |
|
3 |
Ninh Bình |
3 |
18 |
Giảm 04 xã do đã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 31/12/2018 |
|
4 |
Nghệ An |
16 |
170 |
Giảm 13 xã do đã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 31/12/2018 |
|
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 45/TB-UBDT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2019 |
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn;
Trên cơ sở báo cáo, rà soát của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; căn cứ quy định tại Điều 1 Quyết định 1010/QĐ-TTg, Ủy ban Dân tộc thông báo Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn đợt 2, gồm các tỉnh như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn mới được bổ sung gồm: 647 xã thuộc 81 huyện của 10 tỉnh: Bình Định, Bạc Liêu, Bình Thuận, Kiên Giang, Hà Giang, Lạng Sơn, Quảng Nam, Quảng Bình, Trà Vinh, Vĩnh Long.
2. Điều chỉnh, bổ sung danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn của 4 tỉnh: Bình Phước, Hà Tĩnh, Ninh Bình, Nghệ An.
3. Đối với các xã thuộc khu vực II (theo Quyết định 582/QĐ-TTg), xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (theo Quyết định 131/QĐ-TTg) đạt chuẩn nông thôn mới được cấp có thẩm quyền công nhận sau thời điểm công bố danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản báo cáo về Ủy ban Dân tộc để kịp thời tổng hợp, cập nhật.
4. Danh sách chi tiết đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn được công bố và cập nhật trên chuyên mục “Danh mục đơn vị hành chính cấp xã vùng khó khăn”, Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc (http://cema.gov.vn).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ủy ban Dân tộc để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN THEO ĐỊA BÀN TỈNH,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông báo số 45/TB-UBDT ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban Dân tộc)
|
TT |
TÊN TỈNH |
SỐ HUYỆN |
SỐ XÃ |
|
A |
TỔNG CỘNG |
401 |
3,498 |
|
B |
CHI TIẾT CÁC TỈNH |
|
|
|
1 |
An Giang |
5 |
27 |
|
2 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
2 |
7 |
|
3 |
Bắc Giang |
8 |
106 |
|
4 |
Bắc Kạn |
8 |
100 |
|
5 |
Bạc Liêu |
5 |
28 |
|
6 |
Bình Định |
8 |
54 |
|
7 |
Bình Phước |
8 |
28 |
|
8 |
Bình Thuận |
7 |
24 |
|
9 |
Cà Mau |
8 |
35 |
|
10 |
Cần Thơ |
1 |
1 |
|
11 |
Cao Bằng |
13 |
180 |
|
12 |
Đắk Lắk |
14 |
121 |
|
13 |
Đắk Nông |
8 |
47 |
|
14 |
Điện Biên |
9 |
108 |
|
15 |
Gia Lai |
16 |
143 |
|
16 |
Hà Giang |
10 |
165 |
|
17 |
Hà Nội |
2 |
4 |
|
18 |
Hà Tĩnh |
6 |
38 |
|
19 |
Hậu Giang |
5 |
16 |
|
20 |
Hòa Bình |
10 |
131 |
|
21 |
Kiên Giang |
10 |
35 |
|
22 |
Kon Tum |
10 |
72 |
|
23 |
Khánh Hòa |
7 |
43 |
|
24 |
Lai Châu |
7 |
77 |
|
25 |
Lâm Đồng |
10 |
41 |
|
26 |
Lạng Sơn |
10 |
122 |
|
27 |
Lào Cai |
8 |
114 |
|
28 |
Long An |
7 |
21 |
|
29 |
Ninh Bình |
3 |
18 |
|
30 |
Ninh Thuận |
6 |
29 |
|
31 |
Nghệ An |
16 |
170 |
|
32 |
Phú Thọ |
9 |
145 |
|
33 |
Phú Yên |
6 |
41 |
|
34 |
Quảng Bình |
7 |
61 |
|
35 |
Quảng Nam |
14 |
107 |
|
36 |
Quảng Ninh |
7 |
32 |
|
37 |
Quảng Ngãi |
13 |
91 |
|
38 |
Quảng Trị |
8 |
50 |
|
39 |
Sóc Trăng |
11 |
79 |
|
40 |
Sơn La |
12 |
172 |
|
41 |
Tây Ninh |
5 |
12 |
|
42 |
Tuyên Quang |
6 |
102 |
|
43 |
Thái Nguyên |
7 |
72 |
|
44 |
Thanh Hóa |
20 |
196 |
|
45 |
Thừa Thiên Huế |
8 |
57 |
|
46 |
Trà Vinh |
7 |
48 |
|
47 |
Vĩnh Long |
3 |
3 |
|
48 |
Vĩnh Phúc |
2 |
2 |
|
49 |
Yên Bái |
9 |
123 |
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN THEO ĐỊA BÀN TỈNH MỚI
ĐƯỢC BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông báo số 45/TB-UBDT ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban Dân tộc)
|
TT |
TÊN TỈNH |
SỐ HUYỆN |
SỐ XÃ |
|
A |
TỔNG CỘNG |
81 |
647 |
|
B |
CHI TIẾT CÁC TỈNH |
|
|
|
1 |
Bạc Liêu |
5 |
28 |
|
2 |
Bình Định |
8 |
54 |
|
3 |
Bình Thuận |
7 |
24 |
|
4 |
Hà Giang |
10 |
165 |
|
5 |
Kiên Giang |
10 |
35 |
|
6 |
Lạng Sơn |
10 |
122 |
|
7 |
Quảng Bình |
7 |
61 |
|
8 |
Quảng Nam |
14 |
107 |
|
9 |
Trà Vinh |
7 |
48 |
|
10 |
Vĩnh Long |
3 |
3 |
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
SO VỚI THÔNG BÁO SỐ 31/TB-UBDT NGÀY 15/3/2019 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Thông báo số 45/TB-UBDT ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban Dân tộc)
|
TT |
TÊN TỈNH |
SỐ HUYỆN |
SỐ XÃ |
GHI CHÚ |
|
A |
TỔNG CỘNG |
33 |
254 |
|
|
B |
CHI TIẾT CÁC TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Bình Phước |
8 |
28 |
Giảm 01 xã do đã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 31/12/2018 |
|
2 |
Hà Tĩnh |
6 |
38 |
Giảm 49 xã do đã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 31/12/2018 |
|
3 |
Ninh Bình |
3 |
18 |
Giảm 04 xã do đã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 31/12/2018 |
|
4 |
Nghệ An |
16 |
170 |
Giảm 13 xã do đã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 31/12/2018 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh