Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp kế hoạch năm 2020 và vốn dự phòng đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2016-2020 (còn lại của năm 2020) của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định
Số hiệu | 946/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 18/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Trần Châu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2019 Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và chi tiết dự toán ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình MTQG năm 2020;
Theo Văn bản số 412/BNN-VPĐP ngày 14/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 32/TTr-SKHĐT ngày 13/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp kế hoạch năm 2020 và vốn dự phòng đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2016-2020 (còn lại của năm 2020) thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Chi tiết có Phụ lục 1,2 kèm theo.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 946/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên xã, huyện |
Vốn sự nghiệp TW kế hoạch năm 2020 |
Ghi chú |
Đầu mối giao kế hoạch vốn |
|
TỔNG CỘNG |
73.600 |
|
|
393 |
|
|
||
1 |
Xã Nhơn Lý |
87 |
(*) |
UBND thành phố Quy Nhơn |
2 |
Xã Phước Mỹ |
87 |
||
3 |
Xã Nhơn Châu |
87 |
||
4 |
Xã Nhơn Hải |
87 |
||
5 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho thành phố Quy Nhơn |
15 |
|
|
6 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo thành phố Quy Nhơn |
30 |
|
|
2.176 |
|
|
||
1 |
Xã Canh Vinh |
351 |
(*) |
UBND huyện Vân Canh |
2 |
Xã Canh Thuận |
351 |
||
3 |
Xã Canh Hiển |
351 |
||
4 |
Xã Canh Hòa |
351 |
||
5 |
Xã Canh Hiệp |
351 |
||
6 |
Xã Canh Liên |
351 |
||
7 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
20 |
|
|
8 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
50 |
|
|
1.321 |
|
|
||
1 |
Xã Phước An |
88 |
(*) |
UBND huyện Tuy Phước |
2 |
Xã Phước Nghĩa |
88 |
||
3 |
Xã Phước Hưng |
88 |
||
4 |
Xã Phước Lộc |
88 |
||
5 |
Xã Phước Thành |
88 |
||
6 |
Xã Phước Quang |
88 |
||
7 |
Xã Phước Hiệp |
88 |
||
8 |
Xã Phước Hòa |
88 |
||
9 |
Xã Phước Sơn |
88 |
||
10 |
Xã Phước Thuận |
88 |
||
11 |
Xã Phước Thắng |
351 |
||
12 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
30 |
|
|
13 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
60 |
|
|
970 |
|
|
||
1 |
Xã Nhơn Lộc |
88 |
(*) |
UBND thị xã An Nhơn |
2 |
Xã Nhơn An |
88 |
||
3 |
Xã Nhơn Phúc |
88 |
||
4 |
Xã Nhơn Thọ |
88 |
||
5 |
Xã Nhơn Phong |
88 |
||
6 |
Xã Nhơn Khánh |
88 |
||
7 |
Xã Nhơn Mỹ |
88 |
||
8 |
Xã Nhơn Hậu |
88 |
||
9 |
Xã Nhơn Hạnh |
88 |
||
10 |
Xã Nhơn Tân |
88 |
||
11 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho thị xã |
30 |
|
|
12 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo thị xã |
60 |
|
|
1.574 |
|
|
||
1 |
Xã Tây Thuận |
88 |
(*) |
UBND huyện Tây Sơn |
2 |
Xã Bình Hòa |
88 |
||
3 |
Xã Bình Tường |
88 |
||
4 |
Xã Tây Xuân |
88 |
||
5 |
Xã Bình Nghi |
88 |
||
6 |
Xã Bình Thuận |
88 |
||
7 |
Xã Tây An |
88 |
||
8 |
Xã Tây Bình |
88 |
||
9 |
Xã Tây Vinh |
88 |
||
10 |
Xã Tây Phú |
88 |
||
11 |
Xã Bình Thành |
114 |
||
12 |
Xã Bình Tân |
114 |
||
13 |
Xã Vĩnh An |
351 |
||
14 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
15 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
80 |
|
|
2.896 |
|
|
||
1 |
Xã Vĩnh Quang |
351 |
(*) |
UBND huyện Vĩnh Thạnh |
2 |
Xã Vĩnh Thuận |
351 |
||
3 |
Xã Vĩnh Thịnh |
351 |
||
4 |
Xã Vĩnh Hiệp |
351 |
||
5 |
Xã Vĩnh Hảo |
351 |
||
6 |
Xã Vĩnh Hòa |
351 |
||
7 |
Xã Vĩnh Sơn |
351 |
||
8 |
Xã Vĩnh Kim |
351 |
||
9 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
25 |
|
|
10 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
63 |
|
|
2.106 |
|
|
||
1 |
Xã Cát Trinh |
88 |
(*) |
UBND huyện Phù Cát |
2 |
Xã Cát Tài |
88 |
||
3 |
Xã Cát Hiệp |
88 |
||
4 |
Xã Cát Hanh |
88 |
||
5 |
Xã Cát Lâm |
88 |
||
6 |
Xã Cát Hưng |
88 |
||
7 |
Xã Cát Tường |
88 |
||
8 |
Xã Cát Tân |
88 |
||
9 |
Xã Cát Nhơn |
88 |
||
10 |
Xã Cát Thành |
88 |
||
11 |
Xã Cát Khánh |
88 |
||
12 |
Xã Cát Minh |
88 |
||
13 |
Xã Cát Sơn |
114 |
||
14 |
Xã Cát Thắng |
114 |
||
15 |
Xã Cát Hải |
351 |
||
16 |
Xã Cát Chánh |
351 |
||
17 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
18 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
85 |
|
|
2.895 |
|
|
||
1 |
Xã Mỹ Hiệp |
88 |
(*) |
UBND huyện Phù Mỹ |
2 |
Xã Mỹ Lộc |
88 |
||
3 |
Xã Mỹ Hoà |
88 |
||
4 |
Xã Mỹ Tài |
88 |
||
5 |
Xã Mỹ Trinh |
88 |
||
6 |
Xã Mỹ Quang |
88 |
||
7 |
Xã Mỹ Châu |
88 |
||
8 |
Xã Mỹ Cát |
88 |
||
9 |
Xã Mỹ Thọ |
88 |
||
10 |
Xã Mỹ Chánh Tây |
114 |
||
11 |
Xã Mỹ Phong |
114 |
||
12 |
Xã Mỹ Lợi |
351 |
||
13 |
Xã Mỹ Thành |
351 |
||
14 |
Xã Mỹ Đức |
351 |
||
15 |
Xã Mỹ Thắng |
351 |
||
16 |
Xã Mỹ An |
351 |
||
17 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
18 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
85 |
|
|
3.193 |
|
|
||
1 |
Xã Ân Thạnh |
88 |
(*) |
UBND huyện Hoài Ân |
2 |
Xã Ân Phong |
88 |
||
3 |
Xã Ân Tường Tây |
88 |
||
4 |
Xã Ân Đức |
88 |
||
5 |
Xã Ân Hảo Đông |
88 |
||
6 |
Xã Ân Tín |
88 |
||
7 |
Xã Ân Mỹ |
88 |
||
8 |
Xã Ân Hảo Tây |
351 |
||
9 |
Xã Ân Tường Đông |
351 |
||
10 |
Xã Ân Nghĩa |
351 |
||
11 |
Xã Ân Hữu |
351 |
||
12 |
Xã Ân Sơn |
351 |
||
13 |
Xã ĐăkMang |
351 |
||
14 |
Xã Bok Tới |
351 |
||
15 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
16 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
85 |
|
|
1.435 |
|
|
||
1 |
Xã Tam Quan Bắc |
88 |
(*) |
UBND huyện Hoài Nhơn |
2 |
Xã Hoài Châu |
88 |
||
3 |
Xã Hoài Hương |
88 |
||
4 |
Xã Hoài Sơn |
88 |
||
5 |
Xã Hoài Châu Bắc |
88 |
||
6 |
Xã Hoài Thanh |
88 |
||
7 |
Xã Tam Quan Nam |
88 |
||
8 |
Xã Hoài Tân |
88 |
||
9 |
Xã Hoài Thanh Tây |
88 |
||
10 |
Xã Hoài Hảo |
88 |
||
11 |
Xã Hoài Phú |
88 |
||
12 |
Xã Hoài Xuân |
88 |
||
13 |
Xã Hoài Mỹ |
88 |
||
14 |
Xã Hoài Hải |
88 |
||
15 |
Xã Hoài Đức |
88 |
||
16 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
17 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
80 |
|
|
2.895 |
|
|
||
1 |
Xã An Hòa |
351 |
(*) |
UBND huyện An Lão |
2 |
Xã An Tân |
351 |
||
3 |
Xã An Trung |
351 |
||
4 |
Xã An Hưng |
351 |
||
5 |
Xã An Quang |
351 |
||
6 |
Xã An Vinh |
351 |
||
7 |
Xã An Nghĩa |
351 |
||
8 |
Xã An Toàn |
353 |
||
9 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
20 |
|
|
10 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
65 |
|
|
51.746 |
|
|
||
1 |
Tuyên truyền nông thôn mới cấp tỉnh |
1.500 |
|
|
- |
Tuyên truyền về Xây dựng nông thôn mới |
700 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- |
Thực hiện cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch" trong xây dựng nông thôn mới |
300 |
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- |
Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ANTT trong xây dựng nông thôn mới |
200 |
|
Công an tỉnh |
- |
Thực hiện công tác giám sát, đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới |
300 |
|
Ủy ban MTTQVN tỉnh |
2 |
Đào tạo, tập huấn |
19.500 |
|
|
- |
Đào tạo, tập huấn về xây dựng nông thôn mới |
500 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã |
1000 |
|
Sở Nội vụ |
- |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg |
18.000 |
(**) |
Sở Lao động, TB và Xã hội |
- |
Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo cho các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện: Hoài Ân, An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh |
(**) |
Sở Lao động, TB và Xã hội |
|
3 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo tỉnh |
1.160 |
|
|
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo; kiểm tra, giám sát, hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình; công tác phí tham dự hội nghị, tập huấn do Trung ương tổ chức; thẩm định kết quả xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; tham quan mô hình, trao đổi kinh nghiệm về nông thôn mới giữa các địa phương) |
800 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
100 |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- |
Sở Tài chính |
100 |
|
Sở Tài chính |
- |
Sở Xây dựng |
60 |
|
Sở Xây dựng |
- |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100 |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Hỗ trợ xử lý, cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn |
4.000 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
5 |
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
300 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 |
Hỗ trợ xây dựng và phát triển Chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP |
1.500 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
7 |
Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn |
1.000 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
8 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh |
4.000 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
9 |
Hỗ trợ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 |
18.786 |
(***) |
UBND cấp huyện |
Ghi chú:
(*): Vốn sự nghiệp phân bổ các xã để duy tu bảo dưỡng công trình và phát triển sản xuất
(**): Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đề xuất phân bổ chi tiết vốn theo danh mục trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
(***): Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất nội dung danh mục hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt.
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN DỰ PHÒNG TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016
- 2020 (CÒN LẠI CỦA NĂM 2020) CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 946/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung thực hiện |
Tổng vốn dự phòng trung hạn 2016 - 2020 (theo Quyết định số 2516/QĐ- UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch đã giao năm 2019 (theo Quyết định số 2516/QĐ- UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch năm 2020 |
|
TỔNG CỘNG |
65.200 |
25.400 |
39.800 |
1 |
Đề án về mô hình bảo vệ môi trường (theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) |
26.788 |
6.900 |
19.888 |
2 |
Đề án về xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa (theo Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) |
500 |
500 |
0 |
3 |
Đề án tổng thể hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã khó khăn (theo Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ) |
26.000 |
13.000 |
13.000 |
4 |
Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 và Quyết định 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ) |
11.912 |
5.000 |
6.912 |
Ghi chú: Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất nội dung danh mục hỗ trợ chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2019 Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và chi tiết dự toán ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình MTQG năm 2020;
Theo Văn bản số 412/BNN-VPĐP ngày 14/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 32/TTr-SKHĐT ngày 13/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp kế hoạch năm 2020 và vốn dự phòng đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2016-2020 (còn lại của năm 2020) thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Chi tiết có Phụ lục 1,2 kèm theo.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 946/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên xã, huyện |
Vốn sự nghiệp TW kế hoạch năm 2020 |
Ghi chú |
Đầu mối giao kế hoạch vốn |
|
TỔNG CỘNG |
73.600 |
|
|
393 |
|
|
||
1 |
Xã Nhơn Lý |
87 |
(*) |
UBND thành phố Quy Nhơn |
2 |
Xã Phước Mỹ |
87 |
||
3 |
Xã Nhơn Châu |
87 |
||
4 |
Xã Nhơn Hải |
87 |
||
5 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho thành phố Quy Nhơn |
15 |
|
|
6 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo thành phố Quy Nhơn |
30 |
|
|
2.176 |
|
|
||
1 |
Xã Canh Vinh |
351 |
(*) |
UBND huyện Vân Canh |
2 |
Xã Canh Thuận |
351 |
||
3 |
Xã Canh Hiển |
351 |
||
4 |
Xã Canh Hòa |
351 |
||
5 |
Xã Canh Hiệp |
351 |
||
6 |
Xã Canh Liên |
351 |
||
7 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
20 |
|
|
8 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
50 |
|
|
1.321 |
|
|
||
1 |
Xã Phước An |
88 |
(*) |
UBND huyện Tuy Phước |
2 |
Xã Phước Nghĩa |
88 |
||
3 |
Xã Phước Hưng |
88 |
||
4 |
Xã Phước Lộc |
88 |
||
5 |
Xã Phước Thành |
88 |
||
6 |
Xã Phước Quang |
88 |
||
7 |
Xã Phước Hiệp |
88 |
||
8 |
Xã Phước Hòa |
88 |
||
9 |
Xã Phước Sơn |
88 |
||
10 |
Xã Phước Thuận |
88 |
||
11 |
Xã Phước Thắng |
351 |
||
12 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
30 |
|
|
13 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
60 |
|
|
970 |
|
|
||
1 |
Xã Nhơn Lộc |
88 |
(*) |
UBND thị xã An Nhơn |
2 |
Xã Nhơn An |
88 |
||
3 |
Xã Nhơn Phúc |
88 |
||
4 |
Xã Nhơn Thọ |
88 |
||
5 |
Xã Nhơn Phong |
88 |
||
6 |
Xã Nhơn Khánh |
88 |
||
7 |
Xã Nhơn Mỹ |
88 |
||
8 |
Xã Nhơn Hậu |
88 |
||
9 |
Xã Nhơn Hạnh |
88 |
||
10 |
Xã Nhơn Tân |
88 |
||
11 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho thị xã |
30 |
|
|
12 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo thị xã |
60 |
|
|
1.574 |
|
|
||
1 |
Xã Tây Thuận |
88 |
(*) |
UBND huyện Tây Sơn |
2 |
Xã Bình Hòa |
88 |
||
3 |
Xã Bình Tường |
88 |
||
4 |
Xã Tây Xuân |
88 |
||
5 |
Xã Bình Nghi |
88 |
||
6 |
Xã Bình Thuận |
88 |
||
7 |
Xã Tây An |
88 |
||
8 |
Xã Tây Bình |
88 |
||
9 |
Xã Tây Vinh |
88 |
||
10 |
Xã Tây Phú |
88 |
||
11 |
Xã Bình Thành |
114 |
||
12 |
Xã Bình Tân |
114 |
||
13 |
Xã Vĩnh An |
351 |
||
14 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
15 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
80 |
|
|
2.896 |
|
|
||
1 |
Xã Vĩnh Quang |
351 |
(*) |
UBND huyện Vĩnh Thạnh |
2 |
Xã Vĩnh Thuận |
351 |
||
3 |
Xã Vĩnh Thịnh |
351 |
||
4 |
Xã Vĩnh Hiệp |
351 |
||
5 |
Xã Vĩnh Hảo |
351 |
||
6 |
Xã Vĩnh Hòa |
351 |
||
7 |
Xã Vĩnh Sơn |
351 |
||
8 |
Xã Vĩnh Kim |
351 |
||
9 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
25 |
|
|
10 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
63 |
|
|
2.106 |
|
|
||
1 |
Xã Cát Trinh |
88 |
(*) |
UBND huyện Phù Cát |
2 |
Xã Cát Tài |
88 |
||
3 |
Xã Cát Hiệp |
88 |
||
4 |
Xã Cát Hanh |
88 |
||
5 |
Xã Cát Lâm |
88 |
||
6 |
Xã Cát Hưng |
88 |
||
7 |
Xã Cát Tường |
88 |
||
8 |
Xã Cát Tân |
88 |
||
9 |
Xã Cát Nhơn |
88 |
||
10 |
Xã Cát Thành |
88 |
||
11 |
Xã Cát Khánh |
88 |
||
12 |
Xã Cát Minh |
88 |
||
13 |
Xã Cát Sơn |
114 |
||
14 |
Xã Cát Thắng |
114 |
||
15 |
Xã Cát Hải |
351 |
||
16 |
Xã Cát Chánh |
351 |
||
17 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
18 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
85 |
|
|
2.895 |
|
|
||
1 |
Xã Mỹ Hiệp |
88 |
(*) |
UBND huyện Phù Mỹ |
2 |
Xã Mỹ Lộc |
88 |
||
3 |
Xã Mỹ Hoà |
88 |
||
4 |
Xã Mỹ Tài |
88 |
||
5 |
Xã Mỹ Trinh |
88 |
||
6 |
Xã Mỹ Quang |
88 |
||
7 |
Xã Mỹ Châu |
88 |
||
8 |
Xã Mỹ Cát |
88 |
||
9 |
Xã Mỹ Thọ |
88 |
||
10 |
Xã Mỹ Chánh Tây |
114 |
||
11 |
Xã Mỹ Phong |
114 |
||
12 |
Xã Mỹ Lợi |
351 |
||
13 |
Xã Mỹ Thành |
351 |
||
14 |
Xã Mỹ Đức |
351 |
||
15 |
Xã Mỹ Thắng |
351 |
||
16 |
Xã Mỹ An |
351 |
||
17 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
18 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
85 |
|
|
3.193 |
|
|
||
1 |
Xã Ân Thạnh |
88 |
(*) |
UBND huyện Hoài Ân |
2 |
Xã Ân Phong |
88 |
||
3 |
Xã Ân Tường Tây |
88 |
||
4 |
Xã Ân Đức |
88 |
||
5 |
Xã Ân Hảo Đông |
88 |
||
6 |
Xã Ân Tín |
88 |
||
7 |
Xã Ân Mỹ |
88 |
||
8 |
Xã Ân Hảo Tây |
351 |
||
9 |
Xã Ân Tường Đông |
351 |
||
10 |
Xã Ân Nghĩa |
351 |
||
11 |
Xã Ân Hữu |
351 |
||
12 |
Xã Ân Sơn |
351 |
||
13 |
Xã ĐăkMang |
351 |
||
14 |
Xã Bok Tới |
351 |
||
15 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
16 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
85 |
|
|
1.435 |
|
|
||
1 |
Xã Tam Quan Bắc |
88 |
(*) |
UBND huyện Hoài Nhơn |
2 |
Xã Hoài Châu |
88 |
||
3 |
Xã Hoài Hương |
88 |
||
4 |
Xã Hoài Sơn |
88 |
||
5 |
Xã Hoài Châu Bắc |
88 |
||
6 |
Xã Hoài Thanh |
88 |
||
7 |
Xã Tam Quan Nam |
88 |
||
8 |
Xã Hoài Tân |
88 |
||
9 |
Xã Hoài Thanh Tây |
88 |
||
10 |
Xã Hoài Hảo |
88 |
||
11 |
Xã Hoài Phú |
88 |
||
12 |
Xã Hoài Xuân |
88 |
||
13 |
Xã Hoài Mỹ |
88 |
||
14 |
Xã Hoài Hải |
88 |
||
15 |
Xã Hoài Đức |
88 |
||
16 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
35 |
|
|
17 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
80 |
|
|
2.895 |
|
|
||
1 |
Xã An Hòa |
351 |
(*) |
UBND huyện An Lão |
2 |
Xã An Tân |
351 |
||
3 |
Xã An Trung |
351 |
||
4 |
Xã An Hưng |
351 |
||
5 |
Xã An Quang |
351 |
||
6 |
Xã An Vinh |
351 |
||
7 |
Xã An Nghĩa |
351 |
||
8 |
Xã An Toàn |
353 |
||
9 |
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện |
20 |
|
|
10 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện |
65 |
|
|
51.746 |
|
|
||
1 |
Tuyên truyền nông thôn mới cấp tỉnh |
1.500 |
|
|
- |
Tuyên truyền về Xây dựng nông thôn mới |
700 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- |
Thực hiện cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch" trong xây dựng nông thôn mới |
300 |
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- |
Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ANTT trong xây dựng nông thôn mới |
200 |
|
Công an tỉnh |
- |
Thực hiện công tác giám sát, đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới |
300 |
|
Ủy ban MTTQVN tỉnh |
2 |
Đào tạo, tập huấn |
19.500 |
|
|
- |
Đào tạo, tập huấn về xây dựng nông thôn mới |
500 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã |
1000 |
|
Sở Nội vụ |
- |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg |
18.000 |
(**) |
Sở Lao động, TB và Xã hội |
- |
Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo cho các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện: Hoài Ân, An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh |
(**) |
Sở Lao động, TB và Xã hội |
|
3 |
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo tỉnh |
1.160 |
|
|
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo; kiểm tra, giám sát, hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình; công tác phí tham dự hội nghị, tập huấn do Trung ương tổ chức; thẩm định kết quả xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; tham quan mô hình, trao đổi kinh nghiệm về nông thôn mới giữa các địa phương) |
800 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
100 |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- |
Sở Tài chính |
100 |
|
Sở Tài chính |
- |
Sở Xây dựng |
60 |
|
Sở Xây dựng |
- |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100 |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Hỗ trợ xử lý, cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn |
4.000 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
5 |
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
300 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 |
Hỗ trợ xây dựng và phát triển Chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP |
1.500 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
7 |
Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn |
1.000 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
8 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh |
4.000 |
(***) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
9 |
Hỗ trợ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 |
18.786 |
(***) |
UBND cấp huyện |
Ghi chú:
(*): Vốn sự nghiệp phân bổ các xã để duy tu bảo dưỡng công trình và phát triển sản xuất
(**): Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đề xuất phân bổ chi tiết vốn theo danh mục trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
(***): Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất nội dung danh mục hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt.
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN DỰ PHÒNG TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016
- 2020 (CÒN LẠI CỦA NĂM 2020) CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 946/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung thực hiện |
Tổng vốn dự phòng trung hạn 2016 - 2020 (theo Quyết định số 2516/QĐ- UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch đã giao năm 2019 (theo Quyết định số 2516/QĐ- UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch năm 2020 |
|
TỔNG CỘNG |
65.200 |
25.400 |
39.800 |
1 |
Đề án về mô hình bảo vệ môi trường (theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) |
26.788 |
6.900 |
19.888 |
2 |
Đề án về xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa (theo Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) |
500 |
500 |
0 |
3 |
Đề án tổng thể hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã khó khăn (theo Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ) |
26.000 |
13.000 |
13.000 |
4 |
Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 và Quyết định 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ) |
11.912 |
5.000 |
6.912 |
Ghi chú: Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất nội dung danh mục hỗ trợ chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt.