Quyết định 836/QĐ-CTUBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 836/QĐ-CTUBND |
Ngày ban hành | 29/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Phóng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 836/QĐ-CTUBND |
Hưng Yên, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; Quyết định số 1376/QĐ-BXD ngày 30/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 29/TTr-SXD ngày 21/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 04 thủ tục hành chính mới về lĩnh vực quy hoạch xây dựng; 01 thủ tục hành chính mới và hủy bỏ 02 thủ tục hành chính về lĩnh vực kinh doanh bất động sản (theo Danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính của Sở Xây dựng theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, HỦY BỎ, BÃI BỎ
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày
29/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia |
Quy hoạch Xây dựng |
Sở Xây dựng |
2 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư |
Kinh doanh Bất động sản |
Sở Xây dựng và các Sở quản lý chuyên ngành do UBND cấp tỉnh quy định |
B. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Quy hoạch Xây dựng |
UBND cấp huyện |
2 |
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết |
|
|
2.1 |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
2.2 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
2.3
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
Quy hoạch Xây dựng
|
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
2.4 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
3 |
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết |
|
|
3.1 |
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
3.2 |
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
3.3 |
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
3.4 |
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1 |
|
Thủ tục cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007. |
Kinh doanh bất động sản |
Sở Xây dựng |
2 |
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản (Trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất |
Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CPngày 10/9/2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007. |
Kinh doanh bất động sản |
Sở Xây dựng |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung cụ thể và danh mục từng thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng và kinh doanh bất động sản, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức niêm yết công khai theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp./.
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 836/QĐ-CTUBND |
Hưng Yên, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; Quyết định số 1376/QĐ-BXD ngày 30/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 29/TTr-SXD ngày 21/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 04 thủ tục hành chính mới về lĩnh vực quy hoạch xây dựng; 01 thủ tục hành chính mới và hủy bỏ 02 thủ tục hành chính về lĩnh vực kinh doanh bất động sản (theo Danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính của Sở Xây dựng theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, HỦY BỎ, BÃI BỎ
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày
29/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia |
Quy hoạch Xây dựng |
Sở Xây dựng |
2 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư |
Kinh doanh Bất động sản |
Sở Xây dựng và các Sở quản lý chuyên ngành do UBND cấp tỉnh quy định |
B. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Quy hoạch Xây dựng |
UBND cấp huyện |
2 |
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết |
|
|
2.1 |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
2.2 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
2.3
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
Quy hoạch Xây dựng
|
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
2.4 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
3 |
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết |
|
|
3.1 |
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
3.2 |
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
3.3 |
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
3.4 |
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
Quy hoạch Xây dựng |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc UBND cấp huyện |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1 |
|
Thủ tục cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007. |
Kinh doanh bất động sản |
Sở Xây dựng |
2 |
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản (Trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất |
Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CPngày 10/9/2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007. |
Kinh doanh bất động sản |
Sở Xây dựng |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung cụ thể và danh mục từng thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng và kinh doanh bất động sản, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức niêm yết công khai theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp./.
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Quy hoạch Xây dựng
1. Tên thủ tục: |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia |
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; - Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; - Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; - Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; - Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
- Thời hạn giải quyết: |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian thẩm định hồ sơ không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ; UBND cấp tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015. - Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015. |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Tài chính về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch (Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/2/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp phép quy hoạch) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 - Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ); quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công
trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………
- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 2
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành
phố thuộc tỉnh, thị xã |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….………………
- Địa chỉ: …………………………………….……………….…………….
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….………………..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô đất đai: ………………….. ha
- Quy mô dân số (nếu có): …………. người
- Cơ cấu sử dụng đất: ………………………… %.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………….. %
- Chiều cao tối đa xây dựng công trình: ………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất: …………………………………….……………….…
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ………………………
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: ……………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: |
….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công
trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng công trình: …………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: …………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 4
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành
phố thuộc tỉnh, thị xã |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….……………….
- Địa chỉ: …………………………………….……………….……………
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….……………….
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Diện tích lô đất: …………………………………….……………….… m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ……………… %
- Chiều cao công trình: …………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: …………………………………………
- Khoảng lùi công trình: …………………… m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: …………………………………….
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: …………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: |
….., ngày … tháng … năm ………. |
II. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản
1. Tên thủ tục: |
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư |
- Trình tự thực hiện: |
- Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng; - Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp chủ đầu tư không đáp ứng theo quy định; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc thực hiện thủ tục và thông báo cho chủ đầu tư biết; - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thực hiện, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng theo Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP; - Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm: + Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực); + Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực). - Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng theo Mẫu số 09a và 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP . - Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm: + Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo Mẫu số 10a và 10b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP; + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định này (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư; + Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng, Hội đồng thẩm định; - Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định cho phép chuyển nhượng |
- Lệ phí: |
không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Có mẫu đơn, mẫu Báo cáo theo kèm (08a, 08b, 09a, 09b,10a, 10b). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Yêu cầu điều kiện 1: + Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được
phê duyệt. + Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt. - Yêu cầu điều kiện 3: + Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để 9 bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Yêu cầu điều kiện 4: + Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển
khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt. + Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng. + Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Kinh doanh bất động sản 2014; - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. |
Mẫu 08a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh ……………..
- Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………. Chức vụ: ...........................................
- Số điện thoại liên hệ: .......................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ..........................................................................................
Thuộc địa bàn xã …………… huyện ……………. tỉnh ...........................................................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án ………… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: ....................................................................................................................
2. Địa điểm: ......................................................................................................................
3. Nội dung và quy mô dự án: ...........................................................................................
4. Diện tích sử dụng đất: ...................................................................................................
5. Diện tích đất xây dựng: .................................................................................................
6. Tổng mức đầu tư: .........................................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ...................................................................................
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG:
.........................................................................................................................................
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm)
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
.........................................................................................................................................
V. CAM KẾT:
.........................................................................................................................................
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)
|
……, ngày ....
tháng …. năm ….. |
Mẫu số 08b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh ………..
- Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………… Chức vụ: .........................................
- Số điện thoại liên hệ: .......................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ..........................................................................................
Thuộc địa bàn xã ………….. huyện ……………. tỉnh ............................................................
Đề nghị được chuyển nhượng một phần dự án ………….. với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: ....................................................................................................................
2. Địa điểm: ......................................................................................................................
3. Nội dung và quy mô dự án: ...........................................................................................
4. Diện tích sử dụng đất của dự án: ...................................................................................
5. Diện tích đất xây dựng: .................................................................................................
6. Tổng mức đầu tư: .........................................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ...................................................................................
II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất: .................................................................................................................
2. Vị trí khu đất: .................................................................................................................
3. Quy mô công trình: ........................................................................................................
4. Hiện trạng đang thực hiện: .............................................................................................
III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG:
.........................................................................................................................................
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm)
V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
.........................................................................................................................................
VI. CAM KẾT: ...................................................................................................................
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)./.
|
…….., ngày ....
tháng …. năm … |
Mẫu số 09a
Tên chủ đầu tư: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. |
………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Người đại diện ................................................................................................................
- Số điện thoại ..................................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án .......................................................................................................................
- Địa điểm dự án ...............................................................................................................
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư,...)....................
- Mục tiêu của dự án: .........................................................................................................
- Tổng diện tích đất: ………………………… Trong đó bao gồm: ...........................................
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất...)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở ………..)
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn) ..................................................................
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án ........................................................................
+ Các thông tin khác .........................................................................................................
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: .................................................................
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng .........................................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất .....................................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật .................................................................................
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng ....................................................................
- Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................................
- Tình hình huy động vốn ....................................................................................................
- Tình hình bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS) .........................................................
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2 ....................................................
- Các vấn đề khác .............................................................................................................
5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng: ....................................................................
6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan: ........................................
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 09b
Tên chủ đầu tư ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……… |
………., ngày …… tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ ............................................................................................................................
- Người đại diện ................................................................................................................
- Số điện thoại ..................................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin về dự án
- Tên dự án .......................................................................................................................
- Địa điểm dự án ...............................................................................................................
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư ….) .................
- Mục tiêu của dự án: .........................................................................................................
- Tổng diện tích đất: ………………………. Trong đó bao gồm: .............................................
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất, ……….)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở ………..)
+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu nguồn vốn) ...................................................................
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án ........................................................................
+ Các thông tin khác .........................................................................................................
b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng
- Diện tích đất ...................................................................................................................
- Quy mô công trình ...........................................................................................................
- Tiến độ thực hiện, hiện trạng ............................................................................................
- Hồ sơ pháp lý .................................................................................................................
- Các thông tin khác ..........................................................................................................
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: .................................................................
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng .........................................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất .....................................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật .................................................................................
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng ....................................................................
- Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................................
- Tình hình huy động vốn ....................................................................................................
- Tình hình bán nhà (hoặc tình hình kinh doanh BĐS) ............................................................
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2 ....................................................
- Các vấn đề khác .............................................................................................................
5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải phóng mặt bằng .........................................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất .....................................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật .................................................................................
- Tình hình xây dựng công trình, nhà ở ................................................................................
- Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................................
- Tình hình huy động vốn ....................................................................................................
- Tình hình kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản ..............................
.........................................................................................................................................
- Các vấn đề khác .............................................................................................................
6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng .....................................................................
7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan .........................................
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 10a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án ......................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: .........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật ..........................................................................................
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn ............................... )
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư ….…………; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):................................................................................
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:
- Tên dự án: ......................................................................................................................
- Chủ đầu tư là: .................................................................................................................
- Địa điểm: ........................................................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án: .............................................................................................
- Diện tích sử dụng đất của dự án: .....................................................................................
- Diện tích đất xây dựng: ...................................................................................................
- Tổng mức đầu tư: ...........................................................................................................
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án………………….., Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án .....................................................................................
- Về tiến độ .............................................................................................................................
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
.........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
…….., ngày ....
tháng …. năm….. |
Mẫu số 10b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: ……………………………
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án: .....................................
- Địa chỉ ............................................................................................................................
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: .........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .........................................................................................
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....): ..........................
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản,...): .............................................................................................
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án: ......................................................................................................................
- Địa điểm: ........................................................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án: .............................................................................................
- Diện tích sử dụng đất của dự án: .....................................................................................
- Diện tích đất xây dựng: ...................................................................................................
- Tổng mức đầu tư: ...........................................................................................................
b) Thông tin về phần dự án xin nhận chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất: ..................................................................................................................
- Quy mô công trình: ..........................................................................................................
- Hiện trạng đang thực hiện:................................................................................................
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần……..……….., Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án .....................................................................................
- Về tiến độ .......................................................................................................................
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan .....
|
…..….., ngày
... tháng …. năm … |
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực Quy hoạch Xây dựng
1. Tên thủ tục: |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; - Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; - Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; - Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; - Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
- Thời hạn giải quyết: |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian thẩm định hồ sơ không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ; UBND huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch của huyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015. - Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015. |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Tài chính về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch (Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/2/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp phép quy hoạch) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 - Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
Mẫu 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công
trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….………………………
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………
- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 2
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành
phố thuộc tỉnh, thị xã |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….………………
- Địa chỉ: …………………………………….……………….…………….
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….………………..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô đất đai: ………………….. ha
- Quy mô dân số (nếu có): …………. người
- Cơ cấu sử dụng đất: ………………………… %.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………….. %
- Chiều cao tối đa xây dựng công trình: ………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất: …………………………………….……………….…
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ………………………
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: ……………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công
trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng công trình: …………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: …………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 4
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành
phố thuộc tỉnh, thị xã |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….……………….
- Địa chỉ: …………………………………….……………….……………
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….……………….
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Diện tích lô đất: …………………………………….……………….… m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ……………… %
- Chiều cao công trình: …………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: …………………………………………
- Khoảng lùi công trình: …………………… m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: …………………………………….
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: …………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
2. Thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng |
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định; - Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; - Các văn bản pháp lý có liên quan; - Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng. b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định đồ án (Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không có |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; - Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; - Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; - Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; - Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; - Các văn bản pháp lý có liên quan; - Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án. b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định đồ án (Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị) |
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không có |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
|
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định; - Thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; - Các văn bản pháp lý có liên quan; - Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng. b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định đồ án (Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không có |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; - Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; - Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; - Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; - Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; - Các văn bản pháp lý có liên quan; - Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án. b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định đồ án (Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không có |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
3. Thẩm định nhiệm vụ, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng |
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định; - Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; - Các văn bản pháp lý có liên quan; - Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng. b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định đồ án (Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không có |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
|
|
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định; - Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; - Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; - Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; - Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; - Các văn bản pháp lý có liên quan; - Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án. b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định đồ án (Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị) |
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không có |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
|
|
|
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định; - Thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; - Các văn bản pháp lý có liên quan; - Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng. b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định đồ án (Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không có |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển lên phòng chuyên môn phụ trách để kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; - Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; - Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; - Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; - Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; - Các văn bản pháp lý có liên quan; - Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; - Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng |
- Lệ phí: |
Theo quy định chi tiết của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định đồ án (Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không có |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. |