Quyết định 76/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
| Số hiệu | 76/2025/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 19/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
| Người ký | Đào Quang Khải |
| Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 76/2025/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ- CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết về Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường[1] Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/10.000;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2024/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 469/TTr-SNNMT ngày 18 tháng 11 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức - kinh tế kỹ thuật lĩnh vực địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm công bố, công khai định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực địa chất và khoáng sản để lập dự toán các nhiệm vụ cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2025.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 76/2025/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ- CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết về Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường[1] Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/10.000;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2024/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 469/TTr-SNNMT ngày 18 tháng 11 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức - kinh tế kỹ thuật lĩnh vực địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm công bố, công khai định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực địa chất và khoáng sản để lập dự toán các nhiệm vụ cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2025.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LĨNH VỰC ĐỊA
CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2025/QĐ-UBND)
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các nội dung sau:
1.1. Định mức kinh tế kỹ thuật công tác đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1/25.000, 1/10.000, 1/5.000, 1/ 2.000, 1/ 1.000.
1.2. Định mức kinh tế kỹ thuật công tác khoan.
1.3. Định mức kinh tế kỹ thuật công tác khai đào hố.
1.4. Định mức kinh tế kỹ thuật công tác phân tích cơ lý đất.
1.5. Định mức kinh tế kỹ thuật công tác trắc địa.
1.6. Định mức kinh tế kỹ thuật công tác điều tra và thành lập, biên tập bản đồ
Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14;
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 117/2016/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT của Chính phủ Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT của Chính phủ Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường[2] Ban hành Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản; Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
Thông tư số 11/2016/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000;
Thông tư số 39/2017/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000;
Thông tư số 16/2020/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu địa chất tại công trình khai đào;
Thông tư số 39/2024/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý;
Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT- BTNMT-BNV của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
|
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
|
1 |
Ảnh hàng không |
AHK |
34 |
Lỗ khoan |
LK |
|
2 |
Ảnh vũ trụ |
AVT |
35 |
Lượng cân chung |
LCC |
|
3 |
Bản đồ |
BĐ |
36 |
Lượng cân riêng |
LCR |
|
4 |
Bản đồ địa chất |
BĐĐC |
37 |
Lưỡng cực liên tục đều |
LCLTĐ |
|
5 |
Báo cáo kết quả |
BCKQ |
40 |
Mặt cắt đối xứng đơn giản |
MCĐXĐG |
|
6 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
41 |
Mặt cắt liên hợp |
MCLH |
|
7 |
Công nhân |
CN |
42 |
Mức độ khó khăn |
KK |
|
8 |
Công nhân bậc 3 (nhóm 2) |
CN3 (N2) |
43 |
Ngoài trời |
NT |
|
9 |
Đánh giá khoáng sản |
ĐGKS |
44 |
Phân cực kích thích |
PCKT |
|
10 |
Địa chất |
ĐC |
45 |
Phân tích thí nghiệm |
PTTN |
|
11 |
Địa chất - khoáng sản |
ĐCKS |
46 |
Phóng xạ mặt đất |
PXMĐ |
|
12 |
Địa chất công trình |
ĐCCT |
47 |
Phương pháp chuẩn độ |
PPCĐ |
|
13 |
Địa chất thuỷ văn |
ĐCTV |
48 |
Phương pháp điện cực |
PPĐC |
|
14 |
Địa vật lý |
ĐVL |
49 |
Phương pháp đo quang |
PPĐQ |
|
15 |
Địa vật lý máy bay |
ĐVLMB |
50 |
Phương pháp khối lượng |
PPKL |
|
16 |
Điện trường tự nhiên |
ĐTTN |
51 |
Phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử |
PPQPHPNT |
|
17 |
Điều tra địa chất |
ĐTĐC |
52 |
Phương pháp so màu |
PPSM |
|
18 |
Điều tra khoáng sản |
ĐTKS |
53 |
Phương pháp trắc quang |
PPTQ |
|
19 |
Định mức |
ĐM |
54 |
Phương pháp trọng lượng |
PPTL |
|
20 |
Hội đồng nghiệm thu |
HĐNT |
55 |
Quan sát phóng xạ |
QSPX |
|
21 |
Đo sâu |
ĐS |
56 |
Vật liệu |
VL |
|
22 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
57 |
Số thứ tự |
TT |
|
23 |
Xác định tọa độ |
XĐTĐ |
58 |
Thí nghiệm |
TN |
|
24 |
Dụng cụ |
DC |
59 |
Thiết bị |
TB |
|
25 |
Hội đồng nghiệm thu |
HĐNT |
60 |
Thời hạn sử dụng |
TH |
|
26 |
Khai đào |
KĐ |
61 |
Thông tin lưu trữ |
TTLT |
|
27 |
Khoáng sản không kim loại |
KSKKL |
62 |
Thực địa |
TĐ |
|
28 |
Khoáng sản kim loại |
KSKL |
63 |
Tìm kiếm thăm dò |
TKTD |
|
29 |
Kỹ sư |
KS |
64 |
Trong phòng |
TP |
|
30 |
Kỹ sư chính |
KSC |
65 |
Từ tính mặt đất |
TTMĐ |
|
31 |
Kỹ sư cao cấp |
KSCC |
66 |
Văn phòng |
VP |
|
32 |
Kỹ thuật viên |
KTV |
67 |
Lao động |
LĐ |
|
33 |
Lái xe |
LX |
68 |
Điều tra viên TNMT hạng III bậc 1 |
ĐTV1 |
|
34 |
Hệ sinh thái |
HST |
69 |
Điều tra viên TNMT hạng III bậc 2 |
ĐTV2 |
|
35 |
Hệ sinh thái thủy sinh |
HSTTS |
70 |
Điều tra viên TNMT hạng III bậc 4 |
ĐTV4 |
|
36 |
Kinh tế xã hội |
KT-XH |
71 |
Điều tra viên TNMT hạng III bậc 5 |
ĐTV5 |
|
37 |
Khai thác sử dụng |
KTSD |
72 |
Điều tra viên TNMT hạng III bậc 6 |
ĐTV6 |
|
38 |
Lưu vực sông |
LVS |
73 |
Quy hoạch tổng hợp |
QHTH |
|
39 |
Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra |
PCKPT H |
74 |
Quy phạm pháp luật |
QPPL |
3.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1/25.000, 1/10.000, 1/5.000, 1/ 2.000, 1/1.000
Điều kiện thi công chuẩn
Cấu trúc địa chất Trung bình (loại II), mức khó khăn đi lại trung bình.
Khi điều kiện thi công khác điều kiện chuẩn, áp dụng hệ số điều chỉnh sau:
Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của điều kiện địa chất khoáng sản
Bảng 1
|
Mức phức tạp |
Loại |
Nhóm mỏ |
Cấu trúc địa chất |
|
Đơn giản |
I |
I, II |
Đơn giản (1) |
|
Trung bình |
II |
Trung bình (2) |
|
|
Phức tạp |
III |
II, III |
Phức tạp (3) |
|
Rất phức tạp |
IV |
III, IV |
Rất phức tạp (4) |
Phân loại cấu trúc địa chất theo mức độ phức tạp
Bảng 2
|
Mức phức tạp |
Ký hiệu |
Các loại đất đá |
Cấu tạo |
|
Đơn giản |
(1) |
Trầm tích bở rời |
Nằm ngang, hơi nghiêng, lớp ổn định, thấu kính lớn |
|
Trầm tích gắn kết |
Chỉ có 1-2 lớp ổn định, không bị uốn nếp, đứt gãy |
||
|
Trung bình |
(2) |
Trầm tích bở rời |
Trầm tích bở rời nhiều lớp, thấu kính nhỏ |
|
Trầm tích gắn kết, không có hoặc có 1-2 loại đá mạch, đá xâm nhập, phun trào với diện phân bố không đáng kể, ít liên quan đến quặng |
Bị uốn nếp yếu, có ít đứt gãy, phá huỷ. |
||
|
Phức tạp |
(3) |
Đá trầm tích gắn kết đa thành phần; có nhiều loại đá magma xâm nhập, phun trào, đá mạch phân bố rộng rãi có liên quan đến quặng hoá; đá biến chất yếu; có thể có đá biến chất cao nhưng diện phân bố hẹp, ít ảnh hưởng đến cấu trúc vùng |
Cấu trúc uốn nếp phức tạp, nhiều hệ thống đứt gãy hoặc nhiều đứt gãy theo 1-2 hệ thống |
|
Rất phức tạp |
(4) |
Đá siêu biến chất, đá biến chất tướng đá phiến lục trở lên; đá biến chất tướng phiến lục hoặc sần đốm nhưng thành phần phức tạp; có đá magma xâm nhập, phun trào đa thành phần, nhiều pha, tướng. |
Cấu trúc rất phức tạp, nhiều uốn nếp, vò nhàu. Nhiều đứt gãy phá huỷ theo nhiều hệ thống; nhiều pha hoạt động kiến tạo magma. |
Theo bảng phân loại trên tỉnh Bắc Ninh thuộc nhóm có cấu trúc địa chất Trung bình.
Phân loại vùng theo mức độ khó khăn đi lại
Bảng 3
|
Khó khăn |
Đặc điểm của vùng |
|
Tốt |
Vùng đồng bằng hoặc trung du có ít đồi núi độc lập, sườn dốc dưới 100, địa hình phân cắt không quá 50m/km², thung lũng rộng thoải, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ôtô và các loại khác) phát triển, việc đi lại dễ dàng thuận tiện. |
|
Trung bình |
Vùng trung du, phần lớn núi có độ cao dưới 300 m, sườn dốc dưới 200, địa hình phân cắt không quá 100m/km² -hoặc vùng rừng thưa có ít đầm lầy, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ôtô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng. |
|
Kém |
Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 300 m, sườn dốc trên 200, địa hình phân cắt 100-300m/km² hoặc vùng núi đá vôi, vùng đầm lầy phát triển, bãi cát ven biển không liền nhau; làng bản thưa thớt, đường ôtô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn. |
|
Rất kém |
Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 500 m, sườn dốc trên 300, địa hình phân cắt từ 300m/km² trở lên hoặc vùng núi đá vôi, vùng toàn bộ là đầm lầy, không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, việc đi lại rất khó khăn. |
Theo bảng phân loại trên tỉnh Bắc Ninh thuộc nhóm có điều kiện đi lại tốt.
Điều kiện thi công chuẩn
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);
- Dụng cụ phá đất đá:
+ Bằng lưỡi khoan hợp kim có đường kính từ 93mm đến 112 mm;
+ Bằng lưỡi khoan kim cương có đường kính từ 59 mm đến 76 mm.
- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15 g/cm³ ;
- Chống ống ≤ 10 % chiều sâu lỗ khoan;
- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ;
- Bộ máy khoan được sử dụng là các máy khoan tự hành có đặc tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan.
Khi điều kiện thi công khác điều kiện chuẩn, áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
Bảng 4
|
TT |
Điều kiện khoan |
Hệ số điều chỉnh |
|
1 |
Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang |
|
|
|
Từ 890 đến 750 |
1,15 |
|
|
Từ 740 đến 600 |
1,25 |
|
|
Từ 590 đến 00 |
1,50 |
|
2 |
Rửa lỗ khoan |
|
|
|
Bằng nước lã |
0,95 |
|
|
Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,3 g/cm³ |
1,10 |
|
3 |
Đường kính lỗ khoan |
|
|
|
Từ 75 đến 92mm |
0,90 |
|
|
Từ 113 đến 132 mm |
1,10 |
|
|
Từ 133 đến 160 mm |
1,25 |
|
|
Từ 161 đến 250 |
1,35 |
|
4 |
Khoan hiệp ngắn ≤ 1m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh) |
1,30 |
|
5 |
Khoan lỗ khoan nhiều đáy |
1,15 |
|
6 |
Khoan phá mẫu |
0,80 |
|
7 |
Mở rộng lỗ khoan |
|
|
|
- Cho đường kính tiếp theo (từ Φ 112mm mở ra Φ 132mm) |
1,50 |
|
|
- Qua một cấp đường kính (từ Φ 112mm mở ra Φ 151mm) |
1,70 |
|
|
- Qua từ 2 cấp đường kính trở lên (từ Φ 112mm mở ra Φ 250mm) |
1,80 |
Điều kiện thi công chuẩn
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);
- Địa hình nền khoan khô ráo, đường vận chuyển dụng cụ, thiết bị khoan vào vị trí lỗ khoan thuận tiện;
- Hiệp khoan dài 0,5 m;
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan;
- Khoan khô và đôi khi có đổ nước;
- Đường kính lỗ khoan đến 112 mm;
- Nguồn cung cấp nước cho khoan trong phạm vi ≤ 50 m.
Điều kiện thi công chuẩn
- Kích thước hố: có tiết diện miệng hố là 1,0 m², chiều sâu không quá 2,0m và tiết diện đáy hố từ 0,8 m² đến 1,0 m²;
- Đối với hố đào ở khu vực dễ sập lở phải chống, chèn bảo đảm an toàn trong suốt thời gian thi công, thu thập tài liệu kỹ thuật và lấy mẫu;
- Đào sâu tối đa 1,0 m phải tạm dừng thi công cho cán bộ kỹ thuật đo vẽ, mô tả 01 lần (hố sâu trên 1,0 m cán bộ kỹ thuật đo vẽ, mô tả ít nhất 02 lần)
Khi điều kiện thi công khác điều kiện chuẩn, áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ số điều chỉnh theo yếu tố thời tiết
Bảng 5
|
STT |
Đặc điểm thời tiết |
Hệ số |
Ghi chú |
|
1 |
Loại I |
1,2 |
|
|
2 |
Loại II |
1,25 |
|
|
3 |
Loại III |
1,3 |
tỉnh Bắc Ninh thuộc nhóm loại III |
3.5. Công tác điều tra và thành lập, biên tập bản đồ
3.5.1. Công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi tỷ lệ 1/50.000.
Định mức được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:
a) Vùng điều tra, đánh giá có diện tích 100 km²;
b) Có số điểm trượt lở 15/100km², trong đó có ít nhất 1 điểm có thể tích khối trượt trên 1.000m³ ;
c) Diện tích khu vực khảo sát đã được đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000;
d) Độ cao địa hình xác định ở mức từ dương 600 mét đến dương 1200 mét.
Khi độ cao khác với quy định tại điểm d, áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
Bảng 6
|
TT |
Độ cao địa hình |
Hệ số điều chỉnh (k) |
|
1 |
Nhỏ hơn dương 200 mét |
0,8 |
|
2 |
Từ dương 200 mét đến dương 600 mét |
0,9 |
|
3 |
Từ dương 600 mét đến dương 1200 mét |
1,0 |
|
4 |
Từ dương 1200 mét đến dương 1800 mét |
1,1 |
3.5.2. Công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi tỷ lệ 1/10.000.
Định mức được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:
Điều kiện tiêu chuẩn để thực hiện công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá các vùng miền núi tỷ lệ 1:10.000 là: diện tích khu vực khảo sát đã được đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000; có độ cao địa hình xác định ở mức từ dương 600 mét đến dương 1200 mét.
Khi độ cao khác với điều kiện chuẩn, áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
Bảng 7
|
TT |
Độ cao địa hình |
Hệ số điều chỉnh (k) |
|
1 |
Nhỏ hơn dương 200 mét |
0,8 |
|
2 |
Từ dương 200 mét đến dương 600 mét |
0,9 |
|
3 |
Từ dương 600 mét đến dương 1200 mét |
1,0 |
|
4 |
Từ dương 1200 mét đến dương 1800 mét |
1,1 |
4.1. Định mức kinh tế kỹ thuật bao gồm các thành phần sau
- Nội dung công việc: bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc.
- Phân loại khó khăn: bao gồm các công việc không tính trong định mức, điều kiện áp dụng và hệ số điều chỉnh.
- Các công việc không tính trong định mức: là các công việc không được tính hao phí lao động, vật liệu, dụng cụ, thiết bị, máy móc trong định mức này.
- Định biên lao động: bao gồm số lượng, cơ cấu thành phần, trình độ chuyên môn của một nhóm lao động được tổ chức để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp, yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính.
a) Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu, đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm. Đối với những công việc bình thường, một công làm việc tính là 8 giờ.
b) Định mức vật liệu, dụng cụ và thiết bị
- Định mức vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm;
- Định mức dụng cụ và thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và máy móc, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm; thời hạn sử dụng dụng cụ và máy móc, thiết bị tính là tháng;
- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, máy móc, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:
Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ × 8 giờ làm việc × số ca sử dụng máy móc, thiết bị) + 5% hao hụt.
4.2. Cách tính định mức
Nếu vùng điều tra, đánh giá có các điều kiện khác với các quy định về điều kiện áp dụng được tính cho vùng chuẩn thì định mức cho vùng cụ thể sẽ được tính theo công thức sau:

Trong đó:
- MV là định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và máy móc thiết bị) vùng điều tra, đánh giá tài nguyên nước có các hệ số điều chỉnh khác với điều kiện áp dụng;
- Mtb là định mức (lao động, dụng cụ, thiết bị và vật liệu) của vùng điều tra, đánh giá ở điều kiện áp dụng;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến định mức của điều kiện áp dụng;
- Fdt là quy mô diện tích tự nhiên của vùng điều tra, đánh giá (km²);
- Kkh là hệ số điều chỉnh theo mức độ kết hợp (áp dụng thực hiện kết hợp từ 2 công việc điều tra, đánh giá trở lên).
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
MỤC 1. CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1/25.000, 1/10.000, 1/5.000, 1/2.000, 1/1.000
I.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị các thủ tục đăng kí Nhà nước, chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư-trang bị. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;
- Tiến hành lộ trình trên toàn diện tích để phát hiện khoáng sản;
- Kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
- Kiểm tra các dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý;
- Chỉ vị trí đặt các công trình khoan, khai đào;
- Khảo sát, thu thập tài liệu các vết lộ, các công trình khoan, khai đào;
- Lấy các loại mẫu thạch học, lát mỏng, quang phổ đá gốc, khoáng tướng, mẫu phân tích hoá và vận chuyển mẫu về đơn vị;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Khoanh định các khu vực biểu hiện khoáng sản, các thân khoáng sản, xác định đặc điểm, hình thái, phân loại thân khoáng sản theo qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản;
- Thành lập bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa, bản đồ tài liệu thực tế, và các sơ đồ, bình đồ khác theo qui định;
- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;
- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa.
I.1.2. Định biên lao động
|
Công việc |
KSC2 |
KSC1 |
KS5 |
KS3 |
CN3 |
Nhóm |
|
Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1/25.000, 1/10.000, 1/5.000 |
1 |
1 |
3 |
3 |
3 |
11 |
|
Đánh giá khoáng sản tỷ lệ ½.000, 1/1.000 |
1 |
1 |
|
|
2 |
4 |
I.1.3. Định mức lao động
I.1.3.1. Tỷ lệ 1/25.000, 1/10.000, 1/5.000
Bảng 8
ĐVT: Công nhóm/100 km²
|
Loại phức tạp về điều kiện địa chất-khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
|
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
|
ĐGKS tỷ lệ 1:25 000 |
||||
|
Loại I |
155,62 |
174,92 |
201,84 |
237,45 |
|
Loại II |
202,51 |
225,65 |
262,39 |
308,69 |
|
Loại III |
252,73 |
282,07 |
327,98 |
385,86 |
|
Loại IV |
303,76 |
338,48 |
394,99 |
464,69 |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:10 000 |
||||
|
Loại I |
314,85 |
351,47 |
387,51 |
425,72 |
|
Loại II |
408,46 |
457,97 |
503,77 |
559,74 |
|
Loại III |
512,31 |
570,30 |
629,71 |
719,67 |
|
Loại IV |
616,86 |
686,95 |
755,65 |
863,60 |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:5 000 |
||||
|
Loại I |
675,68 |
750,75 |
823,99 |
913,08 |
|
Loại II |
866,25 |
965,25 |
1089,80 |
1206,56 |
|
Loại III |
1089,80 |
1206,56 |
1351,35 |
1535,63 |
|
Loại IV |
1221,15 |
1380,43 |
1511,90 |
1671,05 |
I.1.3.2. Tỷ lệ 1/ 2.000, tỷ lêệ 1/1.000
Bảng 9
ĐVT: Công nhóm/1km2
|
Công việc |
Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS |
|||
|
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
|
ĐGKS tỷ lệ 1:2 000 |
43,12 |
58,08 |
88,93 |
135,52 |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:1 000 |
105,40 |
189,73 |
355,74 |
569,18 |
I.2. Định mức dụng cụ thiết bị
+ Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 : tính cho 100 km²
+ Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000 - 1:1 000: tính cho 1km²
Bảng 10
ĐVT: Ca/100km²
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Tỷ lệ 1/25.000 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
Tỷ lệ 1/5.000 |
Tỷ lệ 1/2.00 0 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
|
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
537,80 |
1.091,52 |
2.300,51 |
93,13 |
201,78 |
|
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
496,43 |
1.007,55 |
2.123,55 |
85,97 |
186,26 |
|
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
5 |
Can 0,5 lít |
cái |
12 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
20,68 |
41,98 |
88,48 |
3,58 |
7,76 |
|
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
496,43 |
1.007,55 |
2.123,55 |
85,97 |
186,26 |
|
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
62,05 |
125,94 |
265,44 |
10,75 |
23,28 |
|
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
20,68 |
41,98 |
88,48 |
3,58 |
7,76 |
|
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
82,74 |
167,93 |
353,93 |
14,33 |
31,04 |
|
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
496,43 |
1.007,55 |
2.123,55 |
85,97 |
186,26 |
|
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
496,43 |
1.007,55 |
2.123,55 |
85,97 |
186,26 |
|
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
165,48 |
335,85 |
707,85 |
28,66 |
62,09 |
|
14 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
24 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
17 H |
òm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
992,87 |
2.015,11 |
4.247,10 |
171,93 |
372,52 |
|
18 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
992,87 |
2.015,11 |
4.247,10 |
171,93 |
372,52 |
|
19 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
62,05 |
125,94 |
265,44 |
10,75 |
23,28 |
|
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
23 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
25 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
20,68 |
41,98 |
88,48 |
3,58 |
7,76 |
|
26 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
496,43 |
1.007,55 |
2.123,55 |
85,97 |
186,26 |
|
27 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
28 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
29 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
30 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
31 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
20,68 |
41,98 |
88,48 |
3,58 |
7,76 |
|
32 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
20,68 |
41,98 |
88,48 |
3,58 |
7,76 |
|
33 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
34 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
20,68 |
41,98 |
88,48 |
3,58 |
7,76 |
|
35 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
20,68 |
41,98 |
88,48 |
3,58 |
7,76 |
|
36 |
Ván tam giác nhôm |
tấm |
12 |
41,37 |
83,96 |
176,96 |
7,16 |
15,52 |
|
37 |
Võng bạt |
cái |
12 |
1.985,74 |
4.030,21 |
8.494,21 |
343,87 |
745,04 |
|
38 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
992,87 |
2.015,11 |
4.247,10 |
171,93 |
372,52 |
Định mức quy định tại bảng trên cho điều kiện đi lại trung bình, cấu trúc địa chất- khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng dưới đây.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:25 000
Bảng 11
|
Loại phức tạp về điều kiện địa chất-khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
|
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
|
Loại I |
0,69 |
0,78 |
0,89 |
1,05 |
|
Loại II |
0,90 |
1,00 |
1,16 |
1,37 |
|
Loại III |
1,12 |
1,25 |
1,45 |
1,71 |
|
Loại IV |
1,35 |
1,50 |
1,75 |
2,06 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:10 000
Bảng 12
|
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
|
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
|
Loại I |
0,69 |
0,77 |
0,85 |
0,93 |
|
Loại II |
0,89 |
1,00 |
1,10 |
1,22 |
|
Loại III |
1,12 |
1,25 |
1,38 |
1,57 |
|
Loại IV |
1,35 |
1,50 |
1,65 |
1,89 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:10 000
Bảng 13
|
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
|
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
|
Loại I |
0,70 |
0,78 |
0,85 |
0,95 |
|
Loại II |
0,90 |
1,00 |
1,13 |
1,25 |
|
Loại III |
1,13 |
1,25 |
1,40 |
1,59 |
|
Loại IV |
1,27 |
1,43 |
1,57 |
1,73 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1/2.000, 1/1.000
Bảng 14
|
Công việc |
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản |
|||
|
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
|
ĐGKS 1:2 000 |
0,74 |
1,00 |
1,53 |
2,33 |
|
ĐGKS 1:1 000 |
0,56 |
1,00 |
1,88 |
3,00 |
I.3.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 : tính cho 100 km²
I.3.2. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000 - 1:1 000: tính cho 1km²
Bảng 15
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
1:25 000 |
1:10 000 |
1:5 000 |
1:2 000 |
1:1 000 |
|
1 |
Acquy khô 6V |
cái |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
2 |
Acquy ôtô 12v-70A |
cái |
0,09 |
0,10 |
0,15 |
0,01 |
0,01 |
|
3 |
Axit clohidric HCl d = 1,19 |
lit |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
|
4 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
5 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
2,65 |
5,00 |
7,26 |
1,13 |
2,25 |
|
6 |
Bao ni lông đựng mẫu |
kg |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
|
7 |
Bạt ôtô |
cái |
0,09 |
0,10 |
0,15 |
0,00 |
0,01 |
|
8 |
Bìa đóng sách |
tờ |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
9 |
Bình lấy mẫu nước |
cái |
35,40 |
66,67 |
96,77 |
15,00 |
30,00 |
|
10 |
Bông |
kg |
3,54 |
6,67 |
9,68 |
1,50 |
3,00 |
|
11 |
Bút bi |
cái |
17,70 |
33,33 |
48,39 |
7,50 |
15,00 |
|
12 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
|
13 |
Bút chì đen |
cái |
5,31 |
10,00 |
14,52 |
2,25 |
4,50 |
|
14 |
Bút chì hóa học |
cái |
2,65 |
5,00 |
7,26 |
1,13 |
2,25 |
|
15 |
Cặp 3 dây |
cái |
3,54 |
6,67 |
9,68 |
1,50 |
3,00 |
|
16 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
17,49 |
20,99 |
29,38 |
0,53 |
0,95 |
|
17 |
Dây buộc mẫu |
kg |
3,54 |
6,67 |
9,68 |
1,50 |
3,00 |
|
18 |
Dây chun buộc mẫu |
kg |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
|
19 |
Giấy A4 |
ram |
5,31 |
10,00 |
14,52 |
2,25 |
4,50 |
|
20 |
Giấy can |
m |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
21 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
5,31 |
10,00 |
14,52 |
2,25 |
4,50 |
|
22 |
Giấy đo độ pH |
hộp |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
|
23 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
176,99 |
333,33 |
483,87 |
75,00 |
150,00 |
|
24 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
25 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
7,08 |
13,33 |
19,35 |
3,00 |
6,00 |
|
26 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
|
27 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
1,03 |
1,23 |
1,73 |
0,03 |
0,06 |
|
28 |
Mực in laser |
hộp |
0,42 |
0,80 |
1,16 |
0,18 |
0,36 |
|
29 |
Mực photocopy |
hộp |
0,08 |
0,15 |
0,22 |
0,03 |
0,07 |
|
30 |
Nhật ký |
quyển |
22,12 |
41,67 |
60,48 |
9,38 |
18,75 |
|
31 |
Paraphin |
kg |
0,18 |
0,33 |
0,48 |
0,08 |
0,15 |
|
32 |
Phiếu khoáng sản |
tờ |
88,50 |
166,67 |
241,94 |
37,50 |
75,00 |
|
33 |
Phiếu nguồn nước |
tờ |
88,50 |
166,67 |
241,94 |
37,50 |
75,00 |
|
34 |
Pin 1,5V |
đôi |
7,08 |
13,33 |
19,35 |
3,00 |
6,00 |
|
35 |
Pin dùng cho GPS |
đôi |
5,00 |
6,00 |
10,00 |
14,00 |
18,00 |
|
36 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,88 |
1,67 |
2,42 |
0,38 |
0,75 |
|
37 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
38 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
39 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
40 |
Sơn các màu |
kg |
0,88 |
1,67 |
2,42 |
0,38 |
0,75 |
|
41 |
Sọt đựng mẫu |
cái |
35,40 |
66,67 |
96,77 |
15,00 |
30,00 |
|
42 |
Tẩy |
cái |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
|
43 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
|
44 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
70,80 |
133,33 |
193,55 |
30,00 |
60,00 |
|
45 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
35,40 |
66,67 |
96,77 |
15,00 |
30,00 |
|
46 |
Săm, lốp ôtô |
bộ |
0,35 |
0,42 |
0,59 |
0,01 |
0,02 |
|
47 |
Xăng A92 |
lít |
349,8 |
419,76 |
587,66 |
10,58 |
19,04 |
II.1.1. Nội dung công việc
- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ);
- Bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ địa chất - khoáng sản, bản đồ tài liệu thực tế, và các bản đồ, tài liệu khác theo qui định;
- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;
- Đi lấy kết quả phân tích;
- Xử lí, tính toán kết quả và vẽ bản đồ dị thường phóng xạ;
- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;
- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;
- Xác định qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản, dự báo triển vọng, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo;
- Xác định các thông số để tính tài nguyên (trữ lượng) khoáng sản, và lựa chọn diện tích có triển vọng để chuyển giao thăm dò;
- Xem xét mẫu đá, quặng chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;
- Viết BCKQ đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT văn phòng;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
II.1.2. Định biên lao động
Bảng 16
|
TT |
Công việc |
KSC2 |
KSC1 |
KS5 |
KS3 |
KS2 |
KS1 |
Nhóm |
|
1 |
ĐGKS tỉ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 |
1 |
1 |
3 |
- |
1 |
3 |
9 |
|
2 |
ĐGKS tỉ lệ 1:2 000, 1:1 000 |
1 |
- |
1 |
- |
- |
1 |
3 |
II.1.3. Định mức lao động
Bảng 17
|
Công việc |
ĐVT |
Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS |
|||
|
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
|
ĐGKS tỷ lệ 1:25 000 |
công nhóm /100 km² |
171,06 |
220,28 |
274,71 |
327,72 |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:10 000 |
360,33 |
469,53 |
584,69 |
704,29 |
|
|
ĐGKS tỷ lệ 1:5 000 |
767,63 |
986,96 |
1233,70 |
1501,89 |
|
|
ĐGKS tỷ lệ 1:2 000 |
công nhóm /1km² |
103,91 |
131,88 |
163,29 |
201,71 |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:1 000 |
216,05 |
288,07 |
345,68 |
432,10 |
|
II.2. Định mức dụng cụ thiết bị
II.2.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 : tính cho 100 km²
II.2.2. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000: tính cho 1km²
Bảng 18
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Tỷ lệ 1/25.000 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
Tỷ lệ 1/5.000 |
Tỷ lệ ½.000 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
7,93 |
23,66 |
35,53 |
1,58 |
3,46 |
|
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
7,93 |
23,66 |
35,53 |
1,58 |
3,46 |
|
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1.586,04 |
4.732,83 |
7.106,10 |
316,52 |
691,36 |
|
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
1.586,04 |
4.732,83 |
7.106,10 |
316,52 |
691,36 |
|
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
396,51 |
1.183,21 |
1.776,52 |
79,13 |
172,84 |
|
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
1.030,92 |
2.197,38 |
4.618,96 |
205,74 |
449,38 |
|
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
7,93 |
16,90 |
35,53 |
1,58 |
3,46 |
|
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
7,93 |
16,90 |
35,53 |
1,58 |
3,46 |
|
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
1.586,04 |
3.380,59 |
7.106,10 |
316,52 |
691,36 |
|
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
396,51 |
845,15 |
1.776,52 |
79,13 |
172,84 |
|
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
634,42 |
1.352,24 |
2.842,44 |
126,61 |
276,54 |
|
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
951,62 |
2.028,35 |
4.263,66 |
189,91 |
414,82 |
|
13 |
Kệ mẫu |
cái |
36 |
1.586,04 |
3.380,59 |
7.106,10 |
316,52 |
691,36 |
|
14 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
7,93 |
16,90 |
35,53 |
1,58 |
3,46 |
|
15 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
158,60 |
338,06 |
710,61 |
31,65 |
69,14 |
|
16 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
49,17 |
104,80 |
220,29 |
9,81 |
21,43 |
|
17 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
6,34 |
13,52 |
28,42 |
1,27 |
2,77 |
|
18 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
31,72 |
67,61 |
142,12 |
6,33 |
13,83 |
|
19 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
396,51 |
845,15 |
1.776,52 |
79,13 |
172,84 |
|
20 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
793,02 |
1.690,30 |
3.553,05 |
158,26 |
345,68 |
|
21 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
7,93 |
16,90 |
35,53 |
1,58 |
3,46 |
|
22 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
7,93 |
16,90 |
35,53 |
1,58 |
3,46 |
|
23 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
7,93 |
16,90 |
35,53 |
1,58 |
3,46 |
|
24 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
7,93 |
16,90 |
35,53 |
|
|
|
25 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
7,93 |
16,90 |
3.553,05 |
1,58 |
3,46 |
|
26 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
793,02 |
1.690,30 |
7.106,10 |
158,26 |
345,68 |
|
27 |
USB |
cái |
24 |
1.586,04 |
3.380,59 |
165,22 |
316,52 |
691,36 |
|
28 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
36,88 |
99,21 |
35,53 |
7,36 |
16,07 |
|
29 |
Điện năng |
kwh |
|
1.919,11 |
4.090,52 |
8.598,38 |
382,99 |
836,55 |
Định mức quy định tại bảng 15, 17, 18 cho cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 19.
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng cho ĐGKS
Bảng 19
|
Công việc |
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản |
|||
|
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
|
ĐGKS 1:25 000 |
0,78 |
1,00 |
1,25 |
1,49 |
|
ĐGKS 1:10 000 |
0,77 |
1,00 |
1,25 |
1,50 |
|
ĐGKS 1:5 000 |
0,78 |
1,00 |
1,25 |
1,52 |
|
ĐGKS 1:2 000 |
0,79 |
1,00 |
1,24 |
1,53 |
|
ĐGKS 1:1 000 |
0,75 |
1,00 |
1,20 |
1,50 |
II.3.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 : tính cho 100 km²
II.3.2. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000 - 1:1 000: tính cho 1km²
Bảng 20
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
1:25 000 |
1:10 000 |
1:5 000 |
1:2 000 |
1:1 000 |
|
1 |
Acquy khô 6V |
cái |
2,94 |
7,58 |
10,71 |
2,08 |
4,17 |
|
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
1,47 |
3,79 |
5,36 |
1,04 |
2,08 |
|
3 |
Bút bi |
cái |
11,76 |
30,3 |
42,86 |
8,33 |
16,67 |
|
4 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,59 |
1,52 |
2,14 |
0,42 |
0,83 |
|
5 |
Bút chì đen |
cái |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
|
6 |
Bút kim |
cái |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
|
7 |
Bút viết trên kính |
cái |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
|
8 |
Bút xoá |
cái |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
|
9 |
Cặp 3 dây |
cái |
11,76 |
30,3 |
42,86 |
8,33 |
16,67 |
|
10 |
Đĩa CD |
hộp |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
|
11 |
Giấy A3 |
ram |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
|
12 |
Giấy A4 |
ram |
9,41 |
24,24 |
34,29 |
6,67 |
13,33 |
|
13 |
Giấy can |
m |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
|
14 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
|
15 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
|
16 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
11,76 |
30,3 |
42,86 |
8,33 |
16,67 |
|
17 |
Hồ dán |
lọ |
2,35 |
6,06 |
8,57 |
1,67 |
3,33 |
|
18 |
Hộp ghim dập |
hộp |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
|
19 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
2,35 |
6,06 |
8,57 |
1,67 |
3,33 |
|
20 |
Mực in laser |
hộp |
0,94 |
2,42 |
3,43 |
0,67 |
1,33 |
|
21 |
Mực photocopy |
hộp |
0,18 |
0,45 |
0,64 |
0,13 |
0,25 |
|
22 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
|
23 |
Sơn các màu |
kg |
0,59 |
1,52 |
2,14 |
0,42 |
0,83 |
|
24 |
Tẩy |
cái |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
|
25 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
8,24 |
21,21 |
30,00 |
5,83 |
11,67 |
I. Khoan địa chất thủy văn (máy khoan tự hành)
I.1.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;
- San gạt làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³ );
- Bảo hành, bảo dưỡng thiết bị khoan gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;
- Vận chuyển nước, dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
- Khoan thuần tuý lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêkét, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;
- Sản xuất dung dịch sét, làm sạch mùn khoan trong hệ thống hố máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các thông số dung dịch sét;
- Chống nhổ, trám chống phức tạp, lấp lỗ khoan, thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan (100m/1 lần) và các công việc nghiên cứu khác;
- Lau chùi bão dưỡng máy khi kết thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình;
- Vận chuyển vật tư nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại;
- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
- Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan;
- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
Công việc không có định mức bao gồm:
- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thuỷ văn tại lỗ khoan;
- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan;
- San gạt nền khoan ở sườn đồi núi khi khối lượng công việc đào đắp > 5m³ ;
- Khoan nổ mìn phá đất đá bằng máy ép hơi khi nền khoan gặp đất đá cứng;
- Xác định vị trí lỗ khoan trước và sau khi khoan;
- Các công việc gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sông, hồ và trên mặt biển;
- Khoan không bơm rửa (khoan khô);
- Việc kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan;
- Chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;
- Công tác cấp nước phục vụ khoan: vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước > 30m và độ sâu lấy nước > 8m;
- Chi phí chống ống, ống lọc trong khoan lấy mẫu các lỗ khoan phục vụ nghiên cứu địa chất thuỷ văn sẽ được tính dự toán kinh phí trực tiếp riêng;
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.
I.1.2. Phân cấp đất đá
Phân cấp đất đá được quy định như sau:
Bảng 21
|
Cấp đất đá |
Đất đá và quặng đặc trưng |
|
I |
Lớp phủ thổ nhưỡng; Trầm tích bở rời hạt nhỏ: cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát. |
|
II |
Trầm tích vụn hạt lớn bở rời: cát, cát sạn, đất pha cát lẫn ít sạn, dăm hạt nhỏ. |
|
III |
Lớp phủ lẫn trên 30% sạn dăm kích thước nhỏ hơn 5cm; sét nén chắc; Trầm tích cát, bột, sét gắn kết yếu, than nâu; Đá, quặng bị phong hóa hoàn toàn |
|
IV |
Trầm tích vụn thô: sạn, dăm, cuội, sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3cm trên 50%, gắn kết yếu, travertin; Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa; Đá cấp V bán phong hóa; Đá cấp VI÷VII bị phong hóa. |
|
V |
Trầm tích lục nguyên chưa bị biến chất (sét kết, bột kết). Đá trepel, diatomit. Quặng sắt limonit. Than đá, antracit; Đá cấp VI÷VII bán phong hóa; Đá cấp VIII bị phong hóa. |
|
VI |
Đá carbonat (đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia); Quặng sắt gơtit; quặng laterit kết tảng; Đá cấp VIII bị bán phong hóa; Đá cấp IX bị phong hóa. |
|
VII |
Tufit, tuf, cát kết, cát kết tuf. Đá vôi bị silic hóa; Trầm tích lục nguyên bị biến chất yếu; Đá cấp IX bị bán phong hóa; Đá cấp X bị phong hóa. |
|
VIII |
Cát kết hạt lớn, sạn kết, cuội kết, cuội kết tuf, sạn kết tuf. Đá vôi silic; Bột kết, cát kết hạt nhỏ bị thạch anh hóa; Đá cấp X bị bán phong hóa; Đá cấp XI, cấp XII bị phong hóa |
|
IX |
Đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch có thành phần felspat chiếm trên 80% không có hoặc có rất ít thạch anh. Cuội kết thạch anh; Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng thạch anh dưới 50%; Đá cấp XI, cấp XII bị bán phong hóa. |
|
X |
Đá magma thành phần axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch chưa bị phong hóa; Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50÷70%. Quặng sắt magnetit. Quặng titan gốc; Quặng đồng trong đá biến chất, đá magma. |
|
XI |
Đá phiến kết tinh, micmatit, cát kết dạng quarzit, gneis. Đá biến chất tướng granulít; Đá cấp XII bị nứt nẻ. |
|
XII |
Quarzit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 80%; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật corindon, thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt. |
I.1.3. Định biên lao động
Bảng 22
|
TT |
Công việc |
KS3 |
CN4 |
CN3 |
CN2 |
Nhóm |
|
1 |
Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu ĐCTV. Chiều sâu LK đến 300m |
1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
I.1.4. Định mức lao động
Bảng 23
|
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Cấp đất đá |
|||||||||
|
Dùng lưỡi khoan hợp kim |
Dùng lưỡi khoan bi |
|||||||||
|
I - III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
|
0 - 100 |
30,50 |
36,63 |
44,25 |
53,38 |
67,13 |
90,00 |
105,25 |
122,00 |
143,38 |
193,63 |
|
0 - 200 |
33,50 |
39,63 |
47,25 |
59,50 |
76,25 |
94,50 |
109,75 |
128,13 |
151,00 |
202,88 |
|
0 - 300 |
35,13 |
41,13 |
48,75 |
64,00 |
79,25 |
97,63 |
112,88 |
131,13 |
154,00 |
208,88 |
Định mức tại bảng 7 cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại bảng 1, mục 4, phần I của quyết định này.
I.2. Định mức dụng cụ - thiết bị
Bảng 24
ĐVT: Ca/ mét
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời
hạn |
Định mức |
|
0 - 300m |
||||
|
1 |
Bơm mỡ |
cái |
24 |
1,90 |
|
2 |
Búa tạ |
cái |
48 |
1,90 |
|
3 |
Búa thợ nguội |
cái |
24 |
0,95 |
|
4 |
Calê dẹt |
bộ |
36 |
0,95 |
|
5 |
Calê tẩu |
bộ |
36 |
1,90 |
|
6 |
Can sắt 20 lít |
cái |
12 |
151,70 |
|
7 |
Cầu dao điện |
cái |
24 |
75,84 |
|
8 |
Côlô con Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
9 |
Culiê bắt cáp Φ 15,5mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
10 |
Culiê bắt tuyô Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
11 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
7,58 |
|
12 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
7,58 |
|
13 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
7,58 |
|
14 |
Đầu xa nhích quang treo 5T |
cái |
36 |
75,84 |
|
15 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
75,84 |
|
16 |
Dũa |
bộ |
12 |
0,95 |
|
17 |
Đục thợ mộc |
bộ |
24 |
0,95 |
|
18 |
Đục thợ nguội |
bộ |
12 |
0,95 |
|
19 |
Elevato Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
20 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
303,36 |
|
21 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
303,36 |
|
22 |
Khamút kẹp cần Φ 42mm |
cái |
48 |
75,84 |
|
23 |
Khamut kẹp ống Φ 146mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
24 |
Khoá goongô Φ 42mm |
cái |
48 |
75,84 |
|
25 |
Khoá tháo lắp cần Φ 42mm |
cái |
24 |
75,84 |
|
26 |
Khoá tháo lắp ống Φ 89mm |
cái |
24 |
151,68 |
|
27 |
Khoá xích Φ 219mm |
cái |
24 |
75,84 |
|
28 |
Khoan tay gỗ Ф18mm |
cái |
24 |
7,12 |
|
29 |
Khoan tay sắt |
cái |
24 |
14,22 |
|
30 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
0,95 |
|
31 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
303,36 |
|
32 |
Lưỡi cưa gỗ |
cái |
12 |
1,14 |
|
33 |
Lưỡi cưa sắt |
cái |
12 |
4,74 |
|
34 |
Mectrich Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
35 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
303,36 |
|
36 |
Mũi khoan kim loại |
bộ |
24 |
14,22 |
|
37 |
Perekhot các loại Φ89/108 mm |
cái |
48 |
75,84 |
|
38 |
Phễu đổ dầu |
cái |
12 |
2,38 |
|
39 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
303,36 |
|
40 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
151,68 |
|
41 |
Quang treo Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
42 |
Rìu thợ mộc |
cái |
24 |
0,95 |
|
43 |
Tạ đập 50kg |
cái |
60 |
75,84 |
|
44 |
Taro của ống 108/146mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
45 |
Thùng gánh nước |
đôi |
24 |
3,79 |
|
46 |
Thùng phi 200lít |
cái |
24 |
151,68 |
|
47 |
Thước cặp |
cái |
24 |
0,95 |
|
48 |
Thước cuộn dây 20m |
cái |
24 |
4,74 |
|
49 |
Thước niro |
cái |
24 |
0,95 |
|
50 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
0,95 |
|
51 |
Tuốc nơ vít các loại |
bộ |
24 |
0,95 |
|
52 |
Vinca Φ 42mm |
cái |
48 |
75,84 |
|
53 |
Vịt dầu |
cái |
24 |
1,90 |
|
54 |
Vòng đệm bắt cáp Φ15,5mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
55 |
Xà beng |
cái |
24 |
7,58 |
|
56 |
Xẻng xúc đất |
cái |
12 |
7,58 |
|
57 |
Xeniga Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
58 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
7,58 |
Bảng 25
ĐVT: Ca/ mét
|
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
|
1 |
Nhiên liệu diezen |
lít/ca |
25,47 |
|
2 |
Xăng A90 |
lít/ca |
0,06 |
Định mức dụng cụ thiết bị theo cấp đất đá được quy định như sau:
Bảng 26
|
TT |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Cấp đất đá |
|||||||||
|
Dùng lưỡi khoan hợp kim |
Dùng lưỡi khoan bi |
||||||||||
|
I - III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||
|
1 |
0 - 100 |
0,32 |
0,39 |
0,47 |
0,56 |
0,71 |
0,95 |
1,11 |
1,29 |
1,52 |
2,05 |
|
2 |
0 - 200 |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,63 |
0,81 |
1,00 |
1,16 |
1,36 |
1,60 |
2,15 |
|
3 |
0 - 300 |
0,37 |
0,44 |
0,52 |
0,68 |
0,84 |
1,03 |
1,19 |
1,39 |
1,63 |
2,21 |
Định mức vật liệu trong công tác khoan ĐCTV được xác định như sau:
|
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
|
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
|
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76- 112mm |
bộ |
0,12 |
1,40 |
1,90 |
1,00 |
2,70 |
3,90 |
5,80 |
8,70 |
10,18 |
13,74 |
|
2 |
Cần khoan Φ 42mm |
m |
2,16 |
2,52 |
3,42 |
1,80 |
4,86 |
7,02 |
10,44 |
15,66 |
18,32 |
24,73 |
|
3 |
Da mốc nối cần Φ 42mm |
bộ |
0,84 |
0,98 |
1,33 |
0,70 |
1,89 |
2,73 |
4,06 |
6,09 |
7,13 |
9,62 |
|
4 |
Đất sét bột |
kg |
382,23 |
445,93 |
605,20 |
318,52 |
860,02 |
1242,24 |
1847,44 |
2771,16 |
3242,26 |
4377,05 |
|
5 |
Dầu áp lực |
kg |
10,92 |
12,74 |
17,29 |
9,10 |
24,57 |
35,49 |
52,78 |
79,17 |
92,63 |
125,05 |
|
6 |
Dầu bôi trơn |
kg |
10,92 |
12,74 |
17,29 |
9,10 |
24,57 |
35,49 |
52,78 |
79,17 |
92,63 |
125,05 |
|
7 |
Gỗ nhóm IV |
m³ |
0,09 |
0,11 |
0,14 |
0,08 |
0,21 |
0,30 |
0,44 |
0,66 |
0,77 |
1,04 |
|
8 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
60,00 |
70,00 |
95,00 |
50,00 |
135,00 |
195,00 |
290,00 |
435,00 |
508,95 |
687,08 |
|
9 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
23,40 |
27,30 |
37,05 |
19,50 |
52,65 |
76,05 |
|
|
|
|
|
10 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
23,20 |
34,80 |
40,72 |
54,97 |
|
11 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,60 |
0,70 |
0,95 |
0,50 |
1,35 |
1,95 |
2,90 |
4,35 |
5,09 |
6,87 |
|
12 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,60 |
0,70 |
0,95 |
0,50 |
1,35 |
1,95 |
2,90 |
4,35 |
5,09 |
6,87 |
|
13 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
0,12 |
0,14 |
0,19 |
0,10 |
0,27 |
0,39 |
0,58 |
0,87 |
1,02 |
1,37 |
|
14 |
Ống chống Φ 146mm |
m |
0,62 |
0,73 |
0,99 |
0,52 |
1,40 |
2,03 |
3,02 |
4,52 |
5,29 |
7,15 |
|
15 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
2,64 |
3,08 |
4,18 |
2,20 |
5,94 |
8,58 |
12,76 |
19,14 |
22,39 |
30,23 |
|
16 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,36 |
0,42 |
0,57 |
0,30 |
0,81 |
1,17 |
1,74 |
2,61 |
3,05 |
4,12 |
I.3.2. Chiều sâu lỗ khoan ĐCTV đến 200 mét
Bảng 28
ĐVT: Mức sử dụng/mét
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
|
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
|
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,33 |
1,60 |
2,10 |
2,40 |
3,00 |
4,30 |
6,30 |
9,30 |
10,88 |
14,69 |
|
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
3,33 |
4,00 |
5,25 |
6,00 |
7,50 |
10,75 |
15,75 |
23,25 |
27,20 |
36,72 |
|
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,27 |
0,32 |
0,42 |
0,48 |
0,60 |
0,86 |
1,26 |
1,86 |
2,18 |
2,94 |
|
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,20 |
1,44 |
1,89 |
2,16 |
2,70 |
3,87 |
5,67 |
8,37 |
9,79 |
13,22 |
|
5 |
Đất sét bột |
kg |
475,77 |
570,93 |
749,34 |
856,39 |
1070,49 |
1534,36 |
2248,02 |
3318,51 |
3882,66 |
5241,58 |
|
6 |
Dầu áp lực |
kg |
14,53 |
17,44 |
22,89 |
26,16 |
32,70 |
46,87 |
68,67 |
101,37 |
118,60 |
160,11 |
|
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
14,53 |
17,44 |
22,89 |
26,16 |
32,70 |
46,87 |
68,67 |
101,37 |
118,60 |
160,11 |
|
8 |
Gỗ nhóm IV |
m³ |
0,10 |
0,12 |
0,16 |
0,18 |
0,23 |
0,33 |
0,48 |
0,71 |
0,83 |
1,12 |
|
9 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
100,00 |
120,00 |
157,50 |
180,00 |
225,00 |
322,50 |
472,50 |
697,50 |
816,08 |
1101,70 |
|
10 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
21,60 |
25,92 |
34,02 |
38,88 |
48,60 |
69,66 |
|
|
|
|
|
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
25,20 |
37,20 |
43,52 |
58,76 |
|
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,80 |
0,96 |
1,26 |
1,44 |
1,80 |
2,58 |
3,78 |
5,58 |
6,53 |
8,81 |
|
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,20 |
1,44 |
1,89 |
2,16 |
2,70 |
3,87 |
5,67 |
8,37 |
9,79 |
13,22 |
|
14 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,80 |
0,96 |
1,26 |
1,44 |
1,80 |
2,58 |
3,78 |
5,58 |
6,53 |
8,81 |
|
15 |
Nhíp pen Φ 108mm |
m |
0,13 |
0,16 |
0,21 |
0,24 |
0,30 |
0,43 |
0,63 |
0,93 |
1,09 |
1,47 |
|
16 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,69 |
0,83 |
1,09 |
1,25 |
1,56 |
2,24 |
3,28 |
4,84 |
5,66 |
7,64 |
|
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
4,53 |
5,44 |
7,14 |
8,16 |
10,20 |
14,62 |
21,42 |
31,62 |
37,00 |
49,94 |
|
18 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,40 |
0,48 |
0,63 |
0,72 |
0,90 |
1,29 |
1,89 |
2,79 |
3,26 |
4,41 |
I.3.2. Chiều sâu lỗ khoan ĐCTV đến 200 mét
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
|
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
|
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76- 112mm |
bộ |
1,43 |
1,70 |
2,30 |
2,60 |
3,20 |
4,60 |
6,70 |
9,90 |
11,58 |
15,64 |
|
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
3,58 |
4,25 |
5,75 |
6,50 |
8,00 |
11,50 |
16,75 |
24,75 |
28,96 |
39,09 |
|
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,29 |
0,34 |
0,46 |
0,52 |
0,64 |
0,92 |
1,34 |
1,98 |
2,32 |
3,13 |
|
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,29 |
1,53 |
2,07 |
2,34 |
2,88 |
4,14 |
6,03 |
8,91 |
10,42 |
14,07 |
|
5 |
Đất sét bột |
kg |
511,45 |
606,61 |
820,71 |
927,76 |
1141,85 |
1641,41 |
2390,75 |
3532,61 |
4133,15 |
5579,75 |
|
6 |
Dầu áp lực |
kg |
15,62 |
18,53 |
25,07 |
28,34 |
34,88 |
50,14 |
73,03 |
107,91 |
126,25 |
170,44 |
|
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
15,62 |
18,53 |
25,07 |
28,34 |
34,88 |
50,14 |
73,03 |
107,91 |
126,25 |
170,44 |
|
8 |
Gỗ nhóm IV |
m³ |
0,11 |
0,13 |
0,17 |
0,20 |
0,24 |
0,35 |
0,51 |
0,75 |
0,88 |
1,19 |
|
9 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
107,50 |
127,50 |
172,50 |
195,00 |
240,00 |
345,00 |
502,50 |
742,50 |
868,73 |
1172,78 |
|
10 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
23,22 |
27,54 |
37,26 |
42,12 |
51,84 |
74,52 |
|
|
|
|
|
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
26,80 |
39,60 |
46,33 |
62,55 |
|
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,86 |
1,02 |
1,38 |
1,56 |
1,92 |
2,76 |
4,02 |
5,94 |
6,95 |
9,38 |
|
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,29 |
1,53 |
2,07 |
2,34 |
2,88 |
4,14 |
6,03 |
8,91 |
10,42 |
14,07 |
|
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
0,86 |
1,02 |
1,38 |
1,56 |
1,92 |
2,76 |
4,02 |
5,94 |
6,95 |
9,38 |
|
15 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,14 |
0,17 |
0,23 |
0,26 |
0,32 |
0,46 |
0,67 |
0,99 |
1,16 |
1,56 |
|
16 |
Ống chống Φ 146mm |
m |
0,75 |
0,88 |
1,20 |
1,35 |
1,66 |
2,39 |
3,48 |
5,15 |
6,02 |
8,13 |
|
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
4,87 |
5,78 |
7,82 |
8,84 |
10,88 |
15,64 |
22,78 |
33,66 |
39,38 |
53,17 |
|
18 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,43 |
0,51 |
0,69 |
0,78 |
0,96 |
1,38 |
2,01 |
2,97 |
3,47 |
4,69 |
II. Khoan tay có tháp lấy mẫu ĐCTV
II.1.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu;
- Lập phương án, thăm thực địa, làm đường và san nền khoan (< 5m³ );
- Tạo nguồn nước phục vụ thi công, vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan;
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu, ghi chép mô tả, ghi etêkét, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;
- Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan;
- Thực hiện các Nội dung công việc nghiên cứu địa chất thuỷ văn trong lỗ khoan đối với khoan tay ĐCTV - ĐCCT;
- Lấp, xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan;
- Lau chùi, bảo dưỡng thiết bị dụng cụ, gia công cơ khí phụ tùng, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu khi kết thúc khoan;
- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
- Hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu, bàn giao công trình.
Các công việc chưa có trong định mức bao gồm:
- Thí nghiệm mẫu, thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan và lấy mẫu nguyên dạng nghiên cứu ĐCCT;
- Xác định vị trí lỗ khoan;
- Làm đường, nền khoan (khối lượng đất đá > 5m³ );
- Thiết kế, xây dựng phao bè khi thi công trên bãi lầy, sông, hồ, bãi biển;
- Khoan nổ mìn phá vỡ đất đá bằng máy ép hơi khi san gạt nền khoan gặp đất đá cứng;
- Công tác chuyển quân, người và thiết bị từ đơn vị đến vùng thi công đề án;
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.
II.1.2. Định biên lao động
Bảng 30
|
TT |
Công việc |
KS3 |
CN5 (N2) |
CN3 (N2) |
Nhóm |
|
1 |
Khoan tay có tháp lấy mẫu ĐCTV - ĐCCT |
1 |
1 |
4 |
6 |
II.1.3. Định mức lao động
Bảng 31
ĐVT: Công nhóm /100m khoan
|
Chiều
sâu lỗ khoan |
Khoan lấy mẫu ĐCTV-ĐCCT |
||||
|
I |
II |
III |
IV |
V |
|
|
0 - 10 m |
27,50 |
34,10 |
40,70 |
50,60 |
64,90 |
|
0 - 20 m |
40,70 |
50,60 |
62,70 |
77,00 |
99,00 |
|
0 - 30 m |
61,60 |
77,00 |
94,60 |
117,70 |
151,80 |
Khi đường kính khoan khác điều kiện thi công chuẩn, định mức thời gian trong bảng 15 được nhân với các hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan ≤ 112 mm - hệ số: 1,00;
- Đường kính lỗ khoan > 112 mm - hệ số: 1,10;
- Địa hình lầy lội, khó thi công - hệ số: 1,20;
II.2. Định mức dụng cụ - thiết bị
Bảng 32
ĐVT: Ca/100 mét
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời
hạn |
Khoan ĐCTV |
|
1 |
Búa tạ |
cái |
24 |
0,63 |
|
2 |
Búa thợ nguội |
cái |
24 |
3,76 |
|
3 |
Calê dẹt |
bộ |
36 |
1,88 |
|
4 |
Can sắt 20 lít |
cái |
12 |
9,41 |
|
5 |
Chấu khamut |
cái |
36 |
50,16 |
|
6 |
Chấu khoá cần ống |
cái |
36 |
50,16 |
|
7 |
Cưa gỗ |
cái |
12 |
0,63 |
|
8 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
12,54 |
|
9 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
12,54 |
|
10 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
2,51 |
|
11 |
Dũa |
bộ |
36 |
0,63 |
|
12 |
Đục thợ nguội |
cái |
12 |
1,88 |
|
13 |
Elevato Φ 42mm |
cái |
48 |
50,16 |
|
14 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
300,96 |
|
15 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
300,96 |
|
16 |
Goongô Φ 42mm |
cái |
48 |
50,16 |
|
17 |
Khamut kẹp ống Φ 146mm |
cái |
36 |
50,16 |
|
18 |
Khoá mở cần |
cái |
36 |
12,54 |
|
19 |
Khoá mở ống Φ 146mm |
cái |
36 |
12,54 |
|
20 |
Khoá mở ống Φ 89/73mm |
cái |
36 |
12,54 |
|
21 |
Kich ren |
bộ |
48 |
3,14 |
|
22 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
1,25 |
|
23 |
Kìm thợ mộc |
cái |
24 |
1,88 |
|
24 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
300,96 |
|
25 |
Mectrich |
cái |
36 |
50,16 |
|
26 |
Mỏ lết |
cái |
24 |
3,14 |
|
27 |
Mũ cứng BHLĐ |
cái |
12 |
300,96 |
|
28 |
Perekhot các loại Φ89/108 mm |
cái |
48 |
50,16 |
|
29 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
300,96 |
|
30 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
150,48 |
|
31 |
Tạ đập 50kg |
cái |
48 |
3,14 |
|
32 |
Thùng gánh nước |
đôi |
24 |
25,08 |
|
33 |
Thước cuộn |
cái |
24 |
0,63 |
|
34 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
0,63 |
|
35 |
Tuốc nơ vít các loại |
bộ |
24 |
2,51 |
|
36 |
Vinca Φ 42mm |
cái |
36 |
50,16 |
|
37 |
Xà beng |
cái |
24 |
12,54 |
|
38 |
Xẻng xúc đất |
cái |
12 |
18,81 |
|
39 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
37,62 |
Bảng 33
|
TT |
Tên thiết bị |
Quy cách |
ĐVT |
Khoan ĐCTV |
|
1 |
Bộ khoan tay |
AG-30 hoặc tương đương |
bộ |
45,60 |
Bảng hệ số mức dụng cụ, thiết bị theo cấp đất đá.
Bảng 34
|
Khoảng chiều sâu lỗ khoan |
Khoan lấy mẫu ĐCTV |
||||
|
I |
II |
III |
IV |
V |
|
|
0 - 10 m |
0,44 |
0,54 |
0,65 |
0,81 |
1,04 |
|
0 - 20 m |
0,65 |
0,81 |
1,00 |
1,23 |
1,58 |
|
0 - 30 m |
0,98 |
1,23 |
1,51 |
1,88 |
2,42 |
Bảng 35
ĐVT: Mức sử dụng/100 mét
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Định mức theo chiều sâu và nhóm cấp đất đá |
|||||
|
Đến 10m |
Đến 20m |
Đến 30m |
||||||
|
I-III |
IV-V |
I-III |
IV-V |
I-III |
IV-V |
|||
|
1 |
Bạt che máy |
m2 |
0,67 |
1,62 |
1,00 |
2,40 |
1,47 |
3,65 |
|
2 |
Bulông êcu |
kg |
0,27 |
0,65 |
0,40 |
0,96 |
0,59 |
1,46 |
|
3 |
Cần khoan Φ 42mm |
m |
1,20 |
2,90 |
1,80 |
4,20 |
2,60 |
6,40 |
|
4 |
Cáp khoan |
m |
0,27 |
0,65 |
0,40 |
0,96 |
0,59 |
1,46 |
|
5 |
Choòng khoan |
cái |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
0,03 |
0,02 |
0,04 |
|
6 |
Cót nứa |
tấm |
0,27 |
0,65 |
0,40 |
0,96 |
0,59 |
1,46 |
|
7 |
Da mốc nối cần Φ 42mm |
bộ |
0,30 |
0,60 |
0,40 |
0,90 |
0,60 |
1,40 |
|
8 |
Đinh các loại |
kg |
0,54 |
1,30 |
0,80 |
1,92 |
1,18 |
2,92 |
|
9 |
Gỗ nhóm VI |
m³ |
0,45 |
1,10 |
0,67 |
1,60 |
0,99 |
2,50 |
|
10 |
Lưỡi khoan ruột gà Φ112mm |
cái |
0,53 |
1,27 |
0,78 |
1,87 |
1,15 |
2,85 |
|
11 |
Lưỡi khoan thường |
cái |
0,48 |
1,16 |
0,01 |
1,72 |
1,06 |
2,61 |
|
12 |
Mỡ YC-2 |
kg |
2,30 |
5,56 |
3,42 |
8,21 |
5,04 |
12,48 |
|
13 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,27 |
0,65 |
0,40 |
0,96 |
0,59 |
1,46 |
|
14 |
Ống chống Φ146mm |
m |
1,00 |
2,40 |
1,50 |
3,50 |
2,20 |
5,30 |
|
15 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
0,30 |
0,70 |
0,50 |
1,10 |
0,70 |
1,70 |
|
16 |
Dây thừng |
m |
2,63 |
6,33 |
3,90 |
9,35 |
5,75 |
14,22 |
III. Công tác tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan tự hành
III.1.1. Nội dung công việc
- San bằng nền khoan, đào, đặt hệ thống máng, hố dung dịch;
- Đặt máy khoan tự hành và các thiết bị, kê kích, kiểm tra máy ở vị trí an toàn, dựng tháp;
- Làm nhà khoan và các mái che, hệ thống an toàn, hệ thống chiếu sáng;
- Hạ tháp, xếp máy ở vị trí vận chuyển;
- Tháo dỡ dụng cụ, thiết bị, cần dựng, hệ thống dung dịch nhà khoan xếp lên phương tiện vận chuyển;
- Lấp hố rãnh sau khi khoan xong lỗ khoan, cắm mốc lỗ khoan;
- Vận chuyển máy khoan, thiết bị, dụng cụ đến vị trí thi công mới;
- Vận chuyển thiết bị, dụng cụ khoan từ nơi tập kết đến vị trí lỗ khoan trong phạm vi ≤ 10km.
III.1.2. Định biên lao động
Bảng 36
|
TT |
Công việc |
KS3 |
CN5 |
CN3 |
LX3 |
Nhóm |
|
1 |
Chiều sâu lỗ khoan 0 đến ≤ 300m |
1 |
1 |
4 |
1 |
7 |
|
2 |
Chiều sâu lỗ khoan từ 301m đến 700m |
1 |
1 |
6 |
1 |
9 |
III.1.3. Định mức lao động
Bảng 37
|
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Nghiên
cứu ĐCTV |
|
0-100 |
4,04 |
|
0-500 |
10,48 |
III.2. Định mức dụng cụ - thiết bị
Bảng 38
ĐVT: Ca/lần tháo lắp
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời
hạn |
Máy tự hành chiều sâu LK |
|
|
Đến 0-300m |
Từ 0 - 500m |
||||
|
1 |
Búa tạ |
cái |
36 |
0,41 |
1,36 |
|
2 |
Cà lê dẹt |
bộ |
24 |
0,80 |
2,73 |
|
3 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
5,66 |
18,86 |
|
4 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
1,01 |
3,41 |
|
5 |
Dụng cụ làm mộc |
bộ |
24 |
0,20 |
0,68 |
|
6 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
32,32 |
108,99 |
|
7 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
32,32 |
108,99 |
|
8 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
32,32 |
108,99 |
|
9 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
32,32 |
108,99 |
|
10 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
32,32 |
108,99 |
|
11 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
16,16 |
54,50 |
|
12 |
Xà beng |
cái |
24 |
2,03 |
6,81 |
|
13 |
Xẻng xúc đất |
cái |
12 |
5,66 |
18,86 |
Bảng 39
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao (mức/lần tháo lắp đặt) |
|
|
Chiều sâu từ 0 đến 300m |
Chiều sâu từ 0 đến 500m |
|||
|
1 |
Bạt che máy |
m2 |
2,50 |
2,50 |
|
2 |
Đèn neon |
cái |
0,30 |
1,60 |
|
3 |
Bu lông có ê cu và long đen |
kg |
1,00 |
6,00 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
0,11 |
0,17 |
|
5 |
Bút chì |
cái |
0,11 |
0,17 |
|
6 |
Cáp khoan phi 1517 |
m |
2,50 |
15,00 |
|
7 |
Công tắc điện 1,5A |
cái |
0,30 |
1,60 |
|
8 |
Cót nứa 1x2m |
tấm |
6,40 |
25,60 |
|
9 |
Dây điện kép |
m |
5,00 |
16,00 |
|
10 |
Đinh |
kg |
1,38 |
4,76 |
|
11 |
Đinh đỉa 15x20 |
cái |
5,00 |
10,00 |
|
12 |
Dây thép |
kg |
2,00 |
9,00 |
IV. Công tác tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan tay có tháp
IV.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nền;
- Tháo và lắp thiết bị, dụng cụ, xếp chúng lên phương tiện vận chuyển, di chuyển chúng đến vị trí lỗ khoan mới;
- Cắm mốc lỗ khoan.
IV.1.2. Định biên lao động
Sử dụng tổ khoan theo định biên ở bảng số 39
IV.1.3. Định mức lao động
Bảng 40
|
Chiều sâu lỗ khoan đến (m) |
Cho khoảng cách 10km |
Cho 1 km tiếp theo |
Cho di chuyển dọc tuyến tìm kiếm thăm dò |
|
30 |
0,779 |
0,013 |
0,440 |
IV.2. Định mức công cụ thiết bị
Bảng 41
ĐVT: ca/1 lần tháo lắp
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời
hạn |
Mức |
|
1 |
Búa tạ |
cái |
36 |
0,04 |
|
2 |
Cà lê dẹt |
bộ |
24 |
0,15 |
|
3 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
0,04 |
|
4 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
0,04 |
|
5 |
Dụng cụ làm mộc |
bộ |
24 |
0,04 |
|
6 |
Găng tay BHLĐ |
bộ |
6 |
3,74 |
|
7 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
3,74 |
|
8 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
3,74 |
|
9 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
3,74 |
|
10 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
3,74 |
|
11 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
1,87 |
|
12 |
Xà beng |
cái |
12 |
0,08 |
|
13 |
Xẻng xúc đất |
cái |
24 |
0,08 |
Mức sử dụng thiết bị: Không có
Bảng 42
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức/1 lần tháo lắp |
|
1 |
Bạt che máy |
m2 |
2,50 |
|
2 |
Bu lông ê cu các loại |
kg |
1,00 |
|
3 |
Cáp khoan Ф 9-13mm |
m |
1,00 |
|
4 |
Cót nứa |
tấm |
1,00 |
|
5 |
Đinh các loại |
kg |
2,00 |
|
6 |
Gỗ kê máy |
m³ |
0,01 |
Mục 3. CÔNG TÁC KHAI ĐÀO HỐ
- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị vị trí đặt công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm, đánh dấu vị trí thi công;
- Làm đường lên xuống công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị dụng cụ cho thi công;
- Giám sát kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Đào xúc, chuyển đất đá ra khỏi hố đổ thành từng đống theo chiều sâu lấy mẫu;
- Đo vẽ, mô tả đặc điểm thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản có tại hố; vẽ thiết đồ;
- Hoàn thiện tài liệu địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ nguyên thủy và bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh trước và sau khi đào hố (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể hiện kích thước đối tượng quan tâm);
- Che chắn bảo vệ tại công trình;
- Nghiệm thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.
- Lấp công trình khai đào hố.
Bảng 43
|
Cấp đất đá |
Đất đá và quặng đặc trưng |
|
I |
Lớp phủ thổ nhưỡng; |
|
Trầm tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát. |
|
|
II |
Lớp phủ lẫn trên 30% sạn, dăm kích thước nhỏ hơn 5cm; sét nén chặt; |
|
Trầm tích bở rời hạt lớn Đệ tứ; |
|
|
III |
Trầm tích vụn thô: sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3cm trên 50%. Trầm tích gắn kết yếu, tuổi Neogen, Đệ tứ; Laterit gắn kết yếu. Than nâu; Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa; Đá phong hóa hoàn toàn; Đá cấp IV bị nứt nẻ, dập vỡ. |
|
IV |
Trầm tích Neogen gắn kết chắc; Đá bị phong hóa từ các đá cấp V÷X; Đá cấp V bị nứt nẻ; Đá cấp VI bị dập vỡ; Đá cấp VII÷X bị dập vỡ mạnh. |
Bảng 44
|
TT |
Công việc |
KS2 |
CN4 (N2) |
Nhóm |
|
1 |
Thi công công trình hố |
1 |
1 |
2 |
|
2 |
Lấp công trình hố |
|
1 |
1 |
Bảng 45
ĐVT: Công nhóm/100m³
|
Nội dung công việc |
Cấp đất đá |
|
|
I - III |
IV |
|
|
Thi công công trình hố |
51,7 |
63,27 |
|
Lấp công trình hố |
41,5 |
41,5 |
Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn thì định mức được điều chỉnh với các hệ số k=1,15.
- Công việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác thi công công trình hố được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 2.
II. Định mức dụng cụ thiết bị
Bảng 46
ĐVT: Ca/100m³
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời
hạn |
Thi công công trình hố |
Lấp công trình hố |
|
|
Đất đá cấp |
Đất đá cấp |
|||||
|
I - III |
IV |
|||||
|
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
93,15 |
114,00 |
37,39 |
|
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
|
|
3 |
Búa tạ 5 kg |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
|
|
4 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
37,39 |
|
5 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
46,58 |
57,00 |
|
|
6 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
46,58 |
57,00 |
37,39 |
|
7 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
46,58 |
57,00 |
|
|
8 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
139,73 |
171,00 |
37,39 |
|
9 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
139,73 |
171,00 |
37,39 |
|
10 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
60 |
46,58 |
57,00 |
37,39 |
|
11 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
46,58 |
57,00 |
|
|
12 |
Khoá hòm |
cái |
36 |
93,15 |
114,00 |
37,39 |
|
13 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
139,73 |
171,00 |
37,39 |
|
14 |
Kính lúp |
cái |
60 |
46,58 |
57,00 |
|
|
15 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
60 |
46,58 |
57,00 |
|
|
16 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
139,73 |
171,00 |
37,39 |
|
17 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
46,58 |
57,00 |
|
|
18 |
Ổ cứng ghi ngoài |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
|
|
19 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
|
|
20 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
9 |
139,73 |
171,00 |
|
|
21 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
139,73 |
171,00 |
37,39 |
|
22 |
Xô nhựa 10 lít |
cái |
12 |
46,58 |
57,00 |
37,39 |
|
23 |
Tất chống vắt |
đôi |
6 |
139,73 |
171,00 |
37,39 |
|
24 |
Thước cuộn vải 50 m |
cái |
12 |
46,58 |
57,00 |
|
|
25 |
Thước nhựa 30 cm |
cái |
36 |
46,58 |
57,00 |
|
|
26 |
Thước thép cuộn 3 m |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
|
|
27 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
|
|
28 |
Xà beng |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
37,39 |
|
29 |
Xẻng |
cái |
24 |
46,58 |
57,00 |
37,39 |
Bảng 47
ĐVT: Mức tiêu hao/100m³
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Thi công công trình hố |
Lấp công trình hố |
|
1 |
Băng dính to |
cuộn |
10 |
Không quy định vật liệu đối với công tác này |
|
2 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
10 |
|
|
3 |
Bút bi |
cái |
10 |
|
|
4 |
Bút chì kim |
cái |
10 |
|
|
5 |
Bút xóa |
cái |
10 |
|
|
6 |
Giấy A4 |
ram |
0,2 |
|
|
7 |
Giấy ô ly |
tờ |
10 |
|
|
8 |
Ruột chì kim |
hộp |
10 |
|
|
9 |
Tẩy |
cái |
10 |
|
|
10 |
Túi Clear |
tờ |
10 |
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại Bảng số 31 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá.
Mục 4. CÔNG TÁC PHÂN TÍCH CƠ LÝ MẪU ĐẤT
I.1. Nội dung công việc
- Mô tả mẫu bằng mắt thường, chuẩn bị mẫu để phân tích;
- Phân tích mẫu;
- Kiểm tra nội bộ và ngoại bộ phòng thí nghiệm;
- Tính toán, xử lý và in kết quả;
- Trả kết quả;
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị;
- Bảo quản kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích.
Bảng 48
|
Công việc |
KS5 |
KTV8 |
Nhóm |
|
Phân tích cơ lý |
1 |
1 |
2 |
Bảng 49
ĐVT: Công nhóm/100 yêu cầu
|
TT |
Công việc |
Mức |
|
1 |
Xác định độ ẩm W |
15,22 |
|
2 |
Xác định khối lượng riêng (r) |
30,40 |
|
3 |
Xác định thành phần hạt |
41,64 |
|
4 |
Xác định giới hạn chảy |
39,39 |
|
5 |
Xác định giới hạn dẻo |
39,39 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt |
26,46 |
|
7 |
Thí nghiệm nén lún |
37,14 |
|
8 |
Xác định độ thấm |
14,52 |
|
9 |
Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả |
18,03 |
|
10 |
Mẫu đất phân tích toàn diện |
286,90 |
II. Định mức dụng cụ - thiết bị
Bảng 50
ĐVT: Ca/100 yêu cầu
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
1 |
Ampekế 20A |
cái |
36 |
3,04 |
|
2 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
|
3 |
Bàn để dụng cụ thí nghiệm |
cái |
60 |
3,04 |
|
4 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
10,84 |
|
5 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
1,33 |
|
6 |
Bếp điện 1kw |
cái |
36 |
1 |
|
7 |
Bình tam giác 250 ml |
cái |
6 |
9,13 |
|
8 |
Bình tam giác 500 ml |
cái |
6 |
9,13 |
|
9 |
Bình thép chứa khí 40lít |
cái |
96 |
3,04 |
|
10 |
Bình thủy tinh 20 lít |
cái |
6 |
9,13 |
|
11 |
Bình tỷ trọng 50ml |
cái |
6 |
9,13 |
|
12 |
Bình tỷ trọng 100 ml |
cái |
6 |
9,13 |
|
13 |
Cầu dao điện nhỏ |
cái |
24 |
20 |
|
14 |
Cầu dao điện tổng |
cái |
24 |
20 |
|
15 |
Chai đựng hoá chất |
cái |
6 |
36,53 |
|
16 |
Chậu nhôm ф 50 -70 cm |
cái |
40 |
5 |
|
17 |
Chổi lông để rửa dụng cụ |
cái |
2 |
9,13 |
|
18 |
Cốc thuỷ tinh 100 ml |
cái |
1 |
27,4 |
|
19 |
Cối chày đồng |
bộ |
60 |
2,5 |
|
20 |
Cối chày sứ Φ 300 mm |
bộ |
24 |
2,5 |
|
21 |
Côn xác định độ dẻo |
bộ |
100 |
2,5 |
|
22 |
Côn xác định giới hạn chảy |
bộ |
36 |
1,17 |
|
23 |
Công tơ điện 2 pha |
cái |
60 |
3,04 |
|
24 |
Công tơ điện 3 pha |
cái |
60 |
3,04 |
|
25 |
Dao vòng |
cái |
60 |
1,67 |
|
26 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
12 |
12,18 |
|
27 |
Dép nhựa |
đôi |
12 |
12,18 |
|
28 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
3,04 |
|
29 |
Dụng cụ kéo mẫu |
cái |
60 |
1,67 |
|
30 |
Dụng cụ sửa chữa cơ khí |
bộ |
36 |
30,21 |
|
31 |
Dụng cụ trương nở |
cái |
60 |
7,31 |
|
32 |
Dụng cụ uốn mẫu |
cái |
60 |
1,67 |
|
33 |
Dụng cụ xác định góc dốc |
cái |
60 |
1,33 |
|
34 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
9,13 |
|
35 |
Găng tay cao su |
đôi |
1 |
9,13 |
|
36 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
10,84 |
|
37 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
1,33 |
|
38 |
Giá để mẫu |
cái |
60 |
3,04 |
|
39 |
Giá đỡ burét |
cái |
80 |
3,04 |
|
40 |
Kẹp càng cua đỡ buret |
cái |
24 |
5 |
|
41 |
Kẹp gắp mẫu |
cái |
24 |
0,83 |
|
42 |
Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm |
cái |
60 |
3,04 |
|
43 |
Khay gỗ để mẫu |
cái |
36 |
|
|
44 |
Khay sắt tráng men 20x30cm |
cái |
48 |
12,18 |
|
45 |
Kìm điện |
cái |
36 |
0,83 |
|
46 |
Kính mờ 40 x 40 mm |
tấm |
6 |
9,13 |
|
47 |
Máy hút ẩm - 350w |
cái |
60 |
4,63 |
|
48 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,1 |
|
49 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,67 |
|
50 |
Mũ bao tóc trắng |
cái |
12 |
24,36 |
|
51 |
Ổn áp |
cái |
60 |
3,04 |
|
52 |
Ống đong hình trụ 1000ml |
cái |
2 |
9,13 |
|
53 |
Ống đong hình trụ 500ml |
cái |
2 |
9,13 |
|
54 |
Phễu thuỷ tinh |
cái |
2 |
9,13 |
|
55 |
Phễu tôn Φ 250 mm |
cái |
2 |
9,13 |
|
56 |
Pipet bầu 10 ml |
cái |
2 |
9,13 |
|
57 |
Quần áo trắng |
bộ |
12 |
24,36 |
|
58 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
6,09 |
|
59 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
8,04 |
|
60 |
Thang nhôm |
cái |
60 |
3,04 |
|
61 |
Thùng nhựa có nắp 100 lít |
cái |
60 |
20 |
|
62 |
Thước cặp |
cái |
24 |
0,33 |
|
63 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
6,09 |
|
64 |
Tủ gỗ đựng hoá chất |
cái |
60 |
3,04 |
|
65 |
Tỷ trọng kế |
cái |
48 |
0,83 |
|
66 |
USB |
cái |
24 |
0,5 |
|
67 |
Vôn kế |
cái |
60 |
3,04 |
|
68 |
Xô tôn |
cái |
12 |
6,09 |
|
69 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,23 |
|
70 |
Điện năng |
kwh |
1 |
159,43 |
Hệ số Dụng cụ thiết bị cho phân tích cơ lý
Bảng 51
|
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
1 |
Xác định độ ẩm W |
1,00 |
|
2 |
Xác định khối lượng riêng (γr) |
2,00 |
|
3 |
Xác định thành phần hạt |
2,74 |
|
4 |
Xác định giới hạn chảy |
2,59 |
|
5 |
Xác định giới hạn dẻo |
2,59 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt |
1,74 |
|
7 |
Thí nghiệm nén lún |
2,44 |
|
8 |
Xác định độ thấm |
0,95 |
|
9 |
Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả |
1,18 |
|
10 |
Mẫu đất phân tích toàn diện |
18,85 |
Bảng 52
ĐVT: Mức tiêu hao /100 yêu cầu
|
STT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mẫu đất |
|
1 |
Amoniac NH3 |
lít |
0,95 |
|
2 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
|
3 |
Chỉ cuộn 500 m |
cuộn |
0,15 |
|
4 |
Dầu hoả |
lít |
0,09 |
|
5 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
|
6 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
100,00 |
|
7 |
Giấy lọc |
hộp |
0,69 |
|
8 |
Giấy kẻ ly |
tờ |
5,20 |
|
9 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,41 |
|
10 |
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
|
11 |
Nước máy |
m³ |
10,35 |
|
12 |
Nước cất |
lít |
152,12 |
|
13 |
Paraphin |
kg |
0,57 |
|
14 |
Túi ni lông đựng mẫu |
kg |
2,00 |
|
15 |
Xà phòng |
kg |
0,28 |
Mục 5. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA ĐO CÔNG TRÌNH VÀ ĐƯA CÔNG TRÌNH LÊN BẢN ĐỒ
- Nghiên cứu yêu cầu, mục đích, nghiên cứu tài liệu khống chế và bản đồ trong khu vực, vị trí bản đồ cần đo, dự kiến kế hoạch đo;
- Chuẩn bị dụng cụ và kiểm nghiệm máy móc, liên hệ công tác với địa phương, phát cây;
- Đo chiều dài, đo góc, vẽ sơ đồ xung quanh trạm máy, tính toạ độ, độ cao công trình và vẽ vào bản đồ địa hình;
- Kiểm tra và lập bảng thành quả cuối cùng giao nộp tài liệu;
- Phục vụ công tác nghiệm thu.
Bảng 53
|
Khó khăn |
Đặc điểm của vùng |
|
Loại I |
Vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, địa hình, địa vật đơn giản, vùng đồi thấp dưới 50m không cây, đi lại thuận tiện dễ dàng |
|
Loại II |
Vùng đồng bằng dân cư đông, vườn có ít cây ăn quả, vùng thị trấn, vùng ruộng nước, đầm lầy cạn, bãi thuỷ triều cạn, đi lại dễ dàng, ít cây, vùng đồi núi thấp dưới 50m ít cây cao hoặc chỉ có cỏ, sim, mua, cây thấp dưới đầu người |
|
Loại III |
Vùng đồng bằng dân cư đông, vườn có cây ăn quả, tre trúc rậm rạp, vùng thị xã, thành phố nhỏ, khu công nghiệp nhỏ, khu công trường khai thác lộ thiên, địa vật đơn giản, vùng núi cao dưới 300m. Cây cối chiếm dưới 50% diện tích, lau sậy thấp thoáng không quá đầu người, đi lại dễ dàng, vùng đầm lầy, bãi thuỷ triều thụt cạn cỏ cây chiếm dưới 50% diện tích |
|
Loại IV |
Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn, vùng khai thác lộ thiên theo phương pháp cơ giới, địa vật phức tạp, vùng núi cao dưới 300m cây cối rậm chiếm trên 50% diện tích hoặc lau sậy cao quá đầu người, đi lại khó khăn, vùng núi cao từ 300m đến 800m không cây hoặc ít cây chiếm dưới 50% diện tích,vùng núi đá vôi cao dưới 300m không cây hoặc cây chiếm dưới 50% diện tích, đi lại khó khăn; Vùng đầm lầy, bãi thuỷ triều thụt cạn, cây sú vẹt chiếm trên 50% diện tích, vùng đầm lầy bãi thuỷ triều thụt sâu (quá 0,3m) cây cối rậm chiếm dưới 50% diện tích |
|
Loại V |
Vùng núi cao từ 300m đến 800m, cây cối rậm chiếm trên 50% diện tích, vùng đá vôi cao dưới 300m, cây cối rậm, dây leo chằng chịt chiếm trên 50% diện tích, đi lại rất khó khăn nguy hiểm, vùng núi đá vôi cao trên 300m cây cối thưa đi lại rất khó khăn nguy hiểm, vùng đầm lầy bãi thuỷ triều thụt sâu (quá 0,3m) cây cối, sú vẹt rậm chiếm trên 50% diện tích, vùng núi cao trên 800m, cây cối thưa chiếm 50% diện tích. |
Bảng 54
|
Công việc |
KTV9 |
KTV4 |
CN5 |
CN2 |
Nhóm |
|
Đo công trình và đưa vào bản đồ |
1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
Bảng 55
ĐVT: Công nhóm/10 điểm
|
TT |
Công việc |
Mức độ khó khăn |
||||
|
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
||
|
1 |
Công trình chủ yếu |
5,24 |
7,22 |
9,95 |
13,7 |
18,86 |
|
2 |
Công trình thứ yếu |
3,28 |
4,51 |
6,18 |
8,49 |
11,63 |
II. Định mức dụng cụ - thiết bị
Bảng 56
ĐVT: Ca/10 điểm
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời
hạn |
Công trình chủ yếu |
|
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
12,14 |
|
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
12,14 |
|
3 |
Ba lô |
cái |
24 |
24,28 |
|
4 |
Bàn ghế gấp |
bộ |
24 |
0,49 |
|
5 |
Bi đông |
cái |
12 |
24,28 |
|
6 |
Bộ dụng cụ thợ mộc |
bộ |
24 |
0,49 |
|
7 |
Búa 3kg |
cái |
24 |
0,49 |
|
8 |
Búa chặt cây |
cái |
24 |
0,97 |
|
9 |
Can nhựa 10 lít |
cái |
12 |
4,86 |
|
10 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,49 |
|
11 |
Cưa gỗ |
cái |
12 |
0,49 |
|
12 |
Dao rựa |
cái |
12 |
1,94 |
|
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
0,49 |
|
14 |
Đồng hồ để bàn |
cái |
24 |
4,86 |
|
15 |
E ke |
bộ |
24 |
0,49 |
|
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
24,28 |
|
17 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
24,28 |
|
18 |
Ký hiệu địa hình |
quyển |
48 |
0,49 |
|
19 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
36 |
0,49 |
|
20 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
24,28 |
|
21 |
Ô che |
cái |
24 |
4,86 |
|
22 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
0,49 |
|
23 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
24,28 |
|
24 |
Quy phạm trắc địa |
quyển |
48 |
0,49 |
|
25 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
24,28 |
|
26 |
Thước cạnh đồng 1m |
cái |
24 |
0,49 |
|
27 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,49 |
|
28 |
Thước thép 2m |
cái |
24 |
0,49 |
|
29 |
Thước thép 20m |
cái |
24 |
0,49 |
|
30 |
Thước thép 50m |
cái |
24 |
0,49 |
|
31 |
Thước tỷ lệ xích |
cái |
24 |
0,49 |
|
32 |
Thuổng |
cái |
24 |
0,49 |
|
33 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,49 |
Ghi chú: Mức quy định tại bảng 40 tính cho mức khó khăn loại III. Đối với điều kiện khó khăn khác, mức được điều chỉnh với các hệ số tại bảng 41
Bảng 57
|
Công việc |
Mức độ khó khăn |
||||
|
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
|
|
Công trình chủ yếu |
0,53 |
0,73 |
1,00 |
1,38 |
1,90 |
|
Công trình thứ yếu |
0,53 |
0,73 |
1,00 |
1,37 |
1,88 |
III. Định mức vật liệu
Bảng 58
ĐVT: Mức tiêu hao /10 điểm
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,50 |
|
2 |
Bút chì đen |
cái |
1,00 |
|
3 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
0,50 |
|
4 |
Còi thổi tín hiệu |
cái |
1,00 |
|
5 |
Dao gọt bút chì |
cái |
1,00 |
|
6 |
Giấy A0 |
tờ |
1,00 |
|
7 |
Giấy can |
m |
1,00 |
|
8 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,50 |
|
9 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
1,00 |
|
10 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
1,00 |
|
11 |
Tẩy |
cái |
1,00 |
Mục 6. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA VÀ THÀNH LẬP, BIÊN TẬP BẢN ĐỒ
I. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
I.1.1. Nội dung công việc
1. Thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu hiện có bao gồm: địa hình, địa mạo, địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn, vỏ phong hóa, cấu trúc - kiến tạo, khí tượng thủy văn, thảm thực vật, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng trượt lở đất, đá, lũ quét, các tài liệu địa vật lý, tài liệu trắc địa và các báo cáo đi kèm của vùng nghiên cứu và các vùng lân cận ở các tỷ lệ khác nhau.
a) Kiểm tra, nghiên cứu thông tin thu thập được từ báo cáo và bản đồ địa chất để phục vụ Mục tiêu lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá;
b) Phân tích đặc Điểm cấu tạo, thành phần thạch học, đặc Điểm liên kết, quan hệ địa tầng của các hệ tầng để phục vụ công tác đánh giá, phán đoán sơ bộ khả năng trượt lở đất, đá;
c) Thu thập tài liệu về Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, mạng sông suối, thảm thực vật; Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm: đặc Điểm kinh tế, Điều kiện giao thông, dân cư, dân trí, y tế, giáo dục, các cơ sở kinh tế, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công - nông nghiệp, giao thông, thủy lợi và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương;
d) Thu thập tài liệu tai biến địa chất: thu thập các tài liệu Điều tra hiện trạng trượt lở đất đá, bao gồm các tài liệu khảo sát, phân vùng trượt lở đất đá, các báo cáo, đề tài nghiên cứu Điều tra hiện trạng trượt lở đất đá tại các khu vực khảo sát, các bản đồ, sơ đồ hiện trạng trượt lở đất đá; các tài liệu về thiệt hại do trượt lở đất, đá xảy ra trước đó, các tài liệu về công tác khắc phục, dự báo, phòng tránh hiện tượng trượt lở đã được tiến hành.
2. Tiến hành phân tích, xác định các dạng địa hình có nguy cơ trượt lở đất, đá.
3. Chuyển kết quả phân tích lên sơ đồ địa hình cùng tỷ lệ. Định hướng cho công tác Điều tra khảo sát tại thực địa.
4. Thành lập phiếu Điều tra trượt lở đất, đá; lũ ống, lũ quét; xói lở bờ sông, suối; các Điểm khai thác khoáng sản, công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện.
5. Lập kế hoạch khối lượng công việc; tính toán khối lượng cho từng dạng công việc, mẫu lấy phân tích phù hợp cho từng đối tượng, từng loại công việc, từng diện tích, lập sơ đồ thiết kế thi công và thành lập các sơ đồ: sơ đồ tài liệu thực tế vùng Điều tra trượt lở; thiết kế mặt cắt chi tiết, các vùng chuẩn, diện tích Điều tra hiện trạng tai biến địa chất và các loại bản đồ chuyên đề (cấu trúc địa chất - kiến tạo, đới phá hủy, địa chất thủy văn, địa chất công trình, tai biến địa chất, bảo tồn địa chất), diện tích Điều tra hiện trạng trượt lở chi tiết; hồ sơ các phân vị địa chất, các mỏ khoáng sản, biểu hiện tai biến địa chất.
6. Chuẩn bị vật tư thiết bị làm việc của các cán bộ khảo sát.
7. Chuẩn bị các thủ tục hành chính, kế hoạch cho khảo sát thực địa.
I.1.2. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho diện tích 100 km² được quy định như sau:
Bảng 59
|
Nội dung công việc |
KSC2 |
KS3 |
KS2 |
KTV9 |
KTV7 |
Cộng |
|
Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
1 |
1 |
3 |
1 |
2 |
8 |
I.1.3. Định mức thời gian
Định mức thời gian công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công được quy định theo công nhóm/100km² là 1,77.
I.2. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km² được quy định như sau:
Bảng 60
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Băng dính 5cm |
cuộn |
0,16 |
|
2 |
Bút bi |
cái |
0,71 |
|
3 |
Bút chì kim |
cái |
0,11 |
|
4 |
Bút kim các loại |
cái |
0,11 |
|
5 |
Bút đánh dấu dòng |
cái |
0,11 |
|
6 |
Chì màu |
hộp |
0,11 |
|
7 |
Tẩy |
cái |
0,06 |
|
8 |
Bút xoá |
cái |
0,17 |
|
9 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
0,59 |
|
10 |
Đĩa CD |
cái |
0,11 |
|
11 |
Giấy A3 |
ram |
0,12 |
|
12 |
Giấy A4 |
ram |
0,38 |
|
13 |
Bìa màu A4 |
ram |
0,03 |
|
14 |
Bìa mica A4 |
ram |
0,03 |
|
15 |
Giấy in khổ 60cm |
m |
0,65 |
|
16 |
Giấy in khổ 84cm |
m |
1,4 |
|
17 |
Giấy kẻ ly khổ 60x80 |
m |
0,37 |
|
18 |
Giấy kẻ ngang |
tập |
0,43 |
|
19 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,05 |
|
20 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,1 |
|
21 |
Hộp mực (Catridge) in laze |
hộp |
0,05 |
|
22 |
Hộp mực (Catridge) photocopy |
hộp |
0,04 |
|
23 |
Sổ tay khổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,16 |
|
24 |
Túi clear bag |
cái |
0,94 |
|
25 |
Pin tiểu |
đôi |
0,3 |
I.3. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 61
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời
hạn |
Mức |
|
1 |
Bàn dập ghim nhỏ |
cái |
12 |
12,75 |
|
2 |
Bàn dập ghim lớn |
cái |
24 |
3,19 |
|
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
12,75 |
|
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
12,75 |
|
5 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
6,37 |
|
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
12,75 |
|
7 |
Dao dọc giấy |
cái |
12 |
12,75 |
|
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
12,75 |
|
9 |
Đèn neon 40w |
bộ |
24 |
12,75 |
|
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
3,19 |
|
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
12,75 |
|
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
12,75 |
|
13 |
Quạt thông gió 0,04 kw |
cái |
60 |
3,19 |
|
14 |
Quạt trần 0,1 kw |
cái |
60 |
3,19 |
|
15 |
GPS cầm tay |
cái |
36 |
1,59 |
|
16 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
12,75 |
|
17 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
12,75 |
|
18 |
Thước nhựa 1 m |
cái |
24 |
3,19 |
|
19 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
6,37 |
|
20 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
6,37 |
|
21 |
Ổ cứng di động |
cái |
24 |
12,75 |
|
22 |
Ổ cắm lioa 10m |
cái |
24 |
12,75 |
|
23 |
USB |
cái |
24 |
12,75 |
|
24 |
Máy ảnh |
cái |
24 |
3,19 |
|
25 |
Thẻ nhớ máy ảnh |
cái |
12 |
3,19 |
|
26 |
Máy tính Casio |
cái |
12 |
6,37 |
|
27 |
Kính lúp 20x |
cái |
24 |
12,75 |
|
28 |
Bộ lưu điện |
cái |
12 |
12,75 |
|
29 |
Hộp tài liệu A4 |
cái |
12 |
15,94 |
|
30 |
Máy in laser A4-500w |
cái |
36 |
3,19 |
|
31 |
Máy scaner A4-0,05kw |
cái |
36 |
3,19 |
|
32 |
Điện năng |
kwh |
|
16,52 |
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 62
|
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
|
1 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
12,75 |
|
2 |
Máy in Ao - 1kw |
cái |
1,59 |
|
3 |
Máy Điều hòa 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
3,37 |
|
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
1,59 |
|
5 |
Điện năng |
kwh |
69,65 |
II. Công tác khảo sát thực địa
II.1.1. Nội dung công việc
1. Nghiên cứu tài liệu mặt cắt chi tiết địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, vỏ phong hóa nơi thi công.
2. Nghiên cứu xác định các yếu tố tự nhiên, nhân tạo liên quan đến trượt lở, quá trình hoạt động của thân trượt, sơ bộ xác định nguyên nhân gây trượt, biện pháp xử lý, phòng tránh, giảm thiểu hậu quả.
3. Điều tra, thu thập thông tin về: địa chất, hoạt động đứt gãy kiến tạo, các đới phá hủy, đặc điểm thạch học, đặc điểm vỏ phong hóa (diện phân bố, bề dày và đặc điểm thành phần), địa hình, địa mạo, thảm thực vật, đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình và các tác động của hoạt động nhân sinh, đánh giá mối liên quan với trượt lở đất, đá và tai biến địa chất liên quan trên diện tích nghiên cứu. Mô tả, xác định vị trí, chụp ảnh, đo đạc các yếu tố hình thái của thân trượt, nhận định quy mô, kiểu, trạng thái hoạt động, mức độ nguy hại.
4. Điều tra, tổng hợp và ghi chép thông tin theo yêu cầu của phiếu Điều tra và phân bố các vùng dân cư, các công trình hạ tầng kỹ thuật.
5. Xác định vị trí thi công các công trình khai đào và vị trí lấy mẫu nghiên cứu, quan trắc. Các mô tả và ảnh chụp các điểm lộ và công trình khai đào là cơ sở cho những kết luận trượt lở đất, đá, môi trường địa chất, tai biến địa chất và các điểm, khu vực có ý nghĩa bảo tồn địa chất.
6. Di chuyển trong vùng công tác.
II.1.2. Định biên lao động
Định biên lao động công tác khảo sát thực địa cho diện tích 100 km² được quy định như sau:
Bảng 63
|
Nội dung công việc |
KSC2 |
KS3 |
KS2 |
KTV9 |
KTV7 |
Cộng |
|
Khảo sát thực địa |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
II.1.3. Định mức thời gian
1. Định mức thời gian công tác khảo sát thực địa được quy định theo công nhóm là 19,79 và được áp dụng cho diện tích khảo sát là 100km², với các yêu cầu sau:
a) Có số điểm trượt lở 15/100km², trong đó có ít nhất 1 điểm có thể tích khối trượt trên 1.000m³ ;
b) Diện tích khu vực khảo sát đã được đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000;
c) Độ cao địa hình xác định ở mức từ dương 600 mét đến dương 1200 mét;
2. Định mức thời gian được điều chỉnh cho công tác khảo sát thực địa như sau:
a) Tăng lên hoặc giảm xuống 2% cho mỗi điểm trượt lở;
b) Tăng lên hoặc giảm xuống 5% cho mỗi điểm trượt lở có thể tích khối trượt trên 1.000m³ ;
c) Tăng lên 10% cho diện tích khu vực khảo sát chưa đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000.
d) Khi độ cao địa hình khác với quy định tại điểm c khoản 1 thì được điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:
Bảng 64
|
TT |
Độ cao địa hình |
Hệ số điều chỉnh (k) |
|
1 |
Nhỏ hơn dương 200 mét |
0,8 |
|
2 |
Từ dương 200 mét đến dương 600 mét |
0,9 |
|
3 |
Từ dương 600 mét đến dương 1200 mét |
1 |
II.2. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác khảo sát thực địa cho 100km² được quy định như sau:
Bảng 65
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Ắc quy ôtô 12V-70A |
cái |
0,03 |
|
2 |
Bảng phooc nhỏ |
cái |
0,14 |
|
3 |
Bao tải dứa |
cái |
2,51 |
|
4 |
Bạt dứa |
cái |
2,71 |
|
5 |
Bìa A4 |
ram |
0,08 |
|
6 |
Bìa mica |
ram |
0,08 |
|
7 |
Bút bi |
cái |
1,08 |
|
8 |
Bút chì kim |
cái |
0,41 |
|
9 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
0,54 |
|
10 |
Bút kim |
cái |
0,65 |
|
11 |
Bút xóa |
cái |
0,31 |
|
12 |
Đĩa CD |
hộp |
0,08 |
|
13 |
Giấy A3 |
ram |
0,06 |
|
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,77 |
|
15 |
Giấy diamat |
tờ |
0,13 |
|
16 |
Giấy mm |
cuộn |
0,19 |
|
17 |
Khẩu trang |
cái |
0,93 |
|
18 |
Pin tiểu |
đôi |
27,00 |
|
19 |
Lốp ô tô |
bộ |
0,02 |
|
20 |
Sổ công tác |
quyển |
0,47 |
|
21 |
Sổ nhật ký |
quyển |
2,93 |
|
22 |
Tẩy nhật |
cái |
0,23 |
|
23 |
Túi nilon nhỏ |
kg |
0,03 |
|
24 |
Túi clearbag |
cái |
1,55 |
|
25 |
Xăng A92 |
lít |
25,20 |
II.3. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác khảo sát thực địa cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 66
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
|
1 |
Ba lô bạt |
cái |
24 |
71,23 |
|
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
71,23 |
|
3 |
Can 0,5 lít |
cái |
12 |
71,23 |
|
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
71,23 |
|
5 |
Compa |
cái |
24 |
53,42 |
|
6 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
35,61 |
|
7 |
Choòng 0,7m |
cái |
24 |
35,61 |
|
8 |
Dao phát |
con |
12 |
35,61 |
|
9 |
Dao rựa |
con |
12 |
35,61 |
|
10 |
Đèn pin |
cái |
24 |
71,23 |
|
11 |
E ke |
cái |
24 |
35,61 |
|
12 |
Găng tay |
đôi |
6 |
71,23 |
|
13 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
71,23 |
|
14 |
GPS cầm tay |
cái |
36 |
17,81 |
|
15 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
71,23 |
|
16 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
35,61 |
|
17 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
71,23 |
|
18 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
71,23 |
|
19 |
Tất bảo hộ |
đôi |
6 |
71,23 |
|
20 |
Túi lộ trình |
cái |
12 |
71,23 |
|
21 |
Thuổng |
cái |
24 |
35,61 |
|
23 |
Thước dây vải 20m |
cái |
12 |
17,81 |
|
24 |
Thước dây vải 50m |
cái |
12 |
17,81 |
|
25 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
71,23 |
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 67
|
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
|
1 |
Máy vi tính xách tay |
cái |
35,61 |
|
2 |
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ |
cái |
17,81 |
III. Công tác văn phòng tại thực địa
III.1.1. Nội dung công việc
1. Hoàn thiện sổ nhật ký thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ hiện trạng theo quy định.
2. Chỉnh lý hoàn thiện các tài liệu nguyên thủy thu thập, điều tra lập tại thực địa, nhận định sơ bộ về tai biến trượt lở đất, đá và các dạng tai biến địa chất liên quan.
3. Sau khảo sát thực địa hoặc sau khi kết thúc một vùng điều tra, đo vẽ từ 15 ngày đến 20 ngày, phải thực hiện các công việc sau:
a) Chỉnh lý tài liệu thu thập ngoài thực địa; xử lý, giải đoán sơ bộ địa chất trên cơ sở tài liệu mới thu thập.
b) Đối sánh kết quả giải đoán với các tài liệu hiện có như: tài liệu địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hóa.
c) Bổ sung, chính xác hóa các loại sơ đồ tài liệu thực tế điều tra hiện trạng trượt lở đất, đá, cấu trúc địa chất, mặt cắt địa chất, hình vẽ mô tả trượt lở đất, đá, cấu trúc địa chất - kiến tạo, đới phá hủy, sơ đồ vỏ phong hóa, tài liệu các khu vực điều tra trượt lở đất, đá chi tiết, nhập số liệu điều tra; khoanh định sơ bộ các diện tích có nguy cơ xảy ra các loại trượt lở đất, đá và các tai biến địa chất liên quan.
d) Xử lý, sắp xếp các loại mẫu, lập phiếu yêu cầu phân tích và gửi đi phân tích, hoàn chỉnh các loại sổ mẫu.
đ) Tổng hợp, xử lý sơ bộ phiếu điều tra trượt lở đất, đá; lũ ống, lũ quét; xói lở bờ sông, suối; các điểm khai thác khoáng sản.
e) Khoanh định sơ bộ về trượt lở đất, đá và khả năng trượt lở đất, đá theo diện tích, nhóm lộ trình.
f) Di chuyển nơi ở nội vùng công tác.
g) Nhập số liệu vào máy tính; ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại sơ đồ theo quy định.
h) Hoàn thiện các tài liệu thực địa phục vụ viết báo cáo kết quả.
III.1.2. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng tại thực địa cho diện tích 100 km² được quy định như sau:
Bảng 68
|
Nội dung công việc |
KSC2 |
KS3 |
KS2 |
KTV7 |
Cộng |
|
Khảo sát thực địa |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
III.1.3. Định mức thời gian
1. Định mức thời gian công tác văn phòng tại thực địa được quy định theo công nhóm là 6,29 và được áp dụng cho diện tích khảo sát là 100km², với các yêu cầu sau:
a) Có số Điểm trượt lở 15/100km², trong đó có ít nhất 1 điểm có thể tích khối trượt trên 1.000m³ ;
b) Diện tích khu vực khảo sát đã được đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000;
c) Độ cao địa hình xác định ở mức từ dương 600 mét đến dương 1200 mét.
2. Định mức thời gian công tác văn phòng tại thực địa được điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:
Bảng 69
|
TT |
Độ cao địa hình |
Hệ số điều chỉnh (k) |
|
1 |
Nhỏ hơn dương 200 mét |
0,8 |
|
2 |
Từ dương 200 mét đến dương 600 mét |
0,9 |
|
3 |
Từ dương 600 mét đến dương 1200 mét |
1,0 |
III.2. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác khảo sát thực địa cho 100km² được quy định như sau:
Bảng 70
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Ac quy ôtô 12V-70A |
cái |
0,01 |
|
2 |
Bìa A4 |
ram |
0,02 |
|
3 |
Bìa mica |
ram |
0,02 |
|
4 |
Bóng điện |
cái |
0,04 |
|
5 |
Bút bi |
cái |
0,27 |
|
6 |
Bút chì kim |
cái |
0,11 |
|
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
0,14 |
|
8 |
Bút kim |
cái |
0,16 |
|
9 |
Bút xóa |
cái |
0,08 |
|
10 |
Hộp mực (catridge) in laze |
hộp |
0,04 |
|
11 |
Hộp mực (catridge) photocopy |
hộp |
0,04 |
|
12 |
Đĩa CD |
hộp |
0,02 |
|
13 |
Giấy A3 |
ram |
0,02 |
|
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,19 |
|
15 |
Giấy diamat |
cuộn |
0,03 |
|
16 |
Giấy mm |
cuộn |
0,05 |
|
17 |
Pin tiểu |
đôi |
9,00 |
|
18 |
Sổ công tác |
quyển |
0,12 |
|
19 |
Tẩy |
cái |
0,09 |
|
20 |
Túi nilon nhỏ |
kg |
0,01 |
|
21 |
Túi clearbag |
cái |
0,39 |
III.3. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác khảo sát thực địa cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 71
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
|
1 |
Bàn dập ghim nhỏ |
cái |
24 |
22,65 |
|
2 |
Bàn dập ghim lớn |
cái |
24 |
5,66 |
|
3 |
Can 0,5 lít |
cái |
12 |
22,65 |
|
4 |
Cặp 3 dây |
cái |
24 |
22,65 |
|
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
22,65 |
|
6 |
Compa |
cái |
24 |
5,66 |
|
7 |
Dao dọc giấy |
cái |
24 |
11,33 |
|
8 |
Đèn bàn |
cái |
12 |
22,65 |
|
9 |
Đèn pin |
cái |
12 |
22,65 |
|
10 |
E ke nhỏ |
cái |
24 |
22,65 |
|
11 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
24 |
22,65 |
|
12 |
GPS cầm tay |
cái |
36 |
5,66 |
|
13 |
Hòm tôn nhỏ |
cái |
6 |
11,33 |
|
14 |
Hòm tôn to |
cái |
6 |
5,66 |
|
15 |
Máy in laser A4-500w |
cái |
36 |
5,66 |
|
16 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
22,65 |
|
17 |
Ổ cắm lioa 10m |
cái |
24 |
22,65 |
|
18 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
12 |
11,33 |
|
19 |
Quạt cây |
cái |
12 |
11,33 |
|
20 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
22,65 |
|
21 |
Thước 30cm |
cái |
12 |
22,65 |
|
22 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
11,33 |
|
23 |
Thước eke |
cái |
12 |
11,33 |
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 72
|
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
|
1 |
Máy vi tính xách tay |
cái |
22,65 |
|
2 |
Máy photocopy- 0,99kw |
cái |
5,66 |
IV. Công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công
IV.1.1. Nội dung công việc
1. Ứng dụng công nghệ thông tin để cập nhật tài liệu, kết quả đo đạc, kết quả phân tích mẫu.
2. Tổng hợp, xử lý thông tin các điểm khảo sát tai biến địa chất theo các mẫu phiếu Điều tra (trượt lở đất, đá; lũ ống, lũ quét; xói lở bờ sông, suối; các điểm khai thác khoáng sản).
3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu thạch học, địa tầng, địa động lực, hóa, cơ lý, điều tra tai biến địa chất. Lập, hoàn thiện các bản đồ, sơ đồ để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, làm rõ các yếu tố tác động gây nên trượt lở đất đá, đánh giá khả năng xảy ra trượt lở đất đá và các loại hình tai biến địa chất khác nếu có.
4. Sử dụng các phần mềm tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại bản đồ theo quy định.
5. Hoàn thiện báo cáo kết quả điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá.
IV.1.2. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng tại thực địa cho diện tích 100 km² được quy định như sau:
Bảng 73
|
Nội dung công việc |
KSC 5 |
KS 3 |
KS 2 |
KTV 9 |
KTV 7 |
Cộng |
|
Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công |
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
8 |
IV.1.3. Định mức thời gian
1. Định mức thời gian công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công được quy định theo công nhóm là 13,85 và được áp dụng cho diện tích khảo sát là 100km², với các yêu cầu sau:
a) Có số Điểm trượt lở 15/100km², trong đó có ít nhất 1 Điểm có thể tích khối trượt trên 1.000m³ ;
b) Diện tích khu vực khảo sát đã được đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000;
c) Độ cao địa hình xác định ở mức từ dương 600 mét đến dương 1200 mét.
2. Định mức thời gian được điều chỉnh cho công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công theo hệ số k quy định như sau:
Bảng 74
|
TT |
Độ cao địa hình |
Hệ số điều chỉnh (k) |
|
1 |
Nhỏ hơn dương 200 mét |
0,8 |
|
2 |
Từ dương 200 mét đến dương 600 mét |
0,9 |
|
3 |
Từ dương 600 mét đến dương 1200 mét |
1,0 |
IV.2. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác khảo sát thực địa cho 100km² được quy định như sau:
Bảng 75
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Bìa A4 |
ram |
0,04 |
|
2 |
Bìa bóng kính |
ram |
0,04 |
|
3 |
Bút bi |
cái |
0,54 |
|
4 |
Bút chì kim |
cái |
0,21 |
|
5 |
Bút chì kim bấm nhật |
cái |
0,15 |
|
6 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
0,27 |
|
7 |
Bút kim |
cái |
0,32 |
|
8 |
Bút xóa |
cái |
0,15 |
|
9 |
Hộp mực (catridge) in laze |
hộp |
0,08 |
|
10 |
Hộp mực (catridge) in màu A0 |
hộp |
0,01 |
|
11 |
Hộp mực (catridge) photocopy |
hộp |
0,02 |
|
12 |
Đĩa CD |
hộp |
0,04 |
|
13 |
Giấy A3 |
ram |
0,03 |
|
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,39 |
|
15 |
Giấy A0 |
cuộn |
0,04 |
|
16 |
Giấy diamat |
cuộn |
0,06 |
|
17 |
Giấy mm |
cuộn |
0,09 |
|
18 |
Sổ công tác |
quyển |
0,12 |
|
19 |
Tẩy nhật |
cái |
0,12 |
|
20 |
Túi nilon nhỏ |
kg |
0,02 |
|
21 |
Túi clear bag |
cái |
0,77 |
IV.3. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác khảo sát thực địa cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 76
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
|
1 |
Bàn dập ghim nhỏ |
cái |
48 |
49,86 |
|
2 |
Bàn dập ghim lớn |
cái |
36 |
24,93 |
|
3 |
Cặp 3 dây |
cái |
12 |
124,65 |
|
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
49,86 |
|
5 |
Compa |
cái |
24 |
24,93 |
|
6 |
Dao dọc giấy |
cái |
12 |
49,86 |
|
7 |
E ke nhỏ |
cái |
24 |
49,86 |
|
8 |
Hòm tôn nhỏ |
cái |
60 |
24,93 |
|
9 |
Hòm tôn to |
cái |
60 |
24,93 |
|
10 |
Ổ cắm lioa 10m |
cái |
12 |
49,86 |
|
11 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
49,86 |
|
12 |
Quạt cây |
cái |
48 |
24,93 |
|
13 |
Thước 30cm |
cái |
24 |
49,86 |
|
14 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
24,93 |
|
15 |
Thước eke vuông |
cái |
24 |
24,93 |
|
16 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
99,72 |
|
17 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
99,72 |
|
18 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
99,72 |
|
19 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
99,72 |
|
20 |
Đèn neon |
cái |
24 |
99,72 |
|
21 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
24,93 |
|
22 |
Máy hút bụi |
cái |
60 |
24,93 |
|
23 |
Máy hút ẩm |
cái |
60 |
24,93 |
|
24 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
24,93 |
|
25 |
Quạt trần |
cái |
60 |
24,93 |
|
26 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
24,93 |
|
27 |
Máy scaner -0,05kw |
cái |
60 |
24,93 |
|
28 |
Điện năng |
kwh |
12 |
97,20 |
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 77
|
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
|
1 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
99,72 |
|
2 |
Máy in Ao - 1kw |
cái |
24,93 |
|
3 |
Máy Điều hòa 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
12,47 |
|
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
12,47 |
|
5 |
Phòng làm việc 24m2 |
phòng |
24,93 |
|
6 |
Điện năng |
kwh |
438,10 |
I. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
I.1.1. Nội dung công việc
1.1. Thu thập, tổng hợp các sự kiện trượt lở đất, đá trong quá khứ dựa trên tài liệu điều tra, khảo sát hiện trạng trượt lở đất của khu vực điều tra, các nguồn thông tin đại chúng và báo cáo của các cơ quan phòng chống thiên tai các cấp.
1.2. Thu thập bổ sung, tổng hợp tài liệu liên quan đến tai biến trượt lở đất, đá và các tai biến địa chất khác trên vùng nghiên cứu (địa hình - địa mạo, địa chất - cấu trúc, kiến tạo - đới phá hủy, địa chất thủy văn - địa chất công trình, vỏ phong hóa, viễn thám, thảm phủ thực vật, khí tượng, thủy văn, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng trượt lở đất, đá và các tai biến địa chất khác có liên quan); cập nhật các tài liệu, báo cáo định kỳ về thiên tai từ các cơ quan phòng, chống thiên tai các cấp.
1.3. Cập nhập bổ sung các dạng địa hình có nguy cơ trượt lở đất, đá. Phân tích các tài liệu điều tra hiện trạng trượt lở đất đá và các thông tin lịch sử liên quan đến các sự kiện trượt lở đất đá trong quá khứ tại khu vực điều tra từ các cơ quan phòng, chống thiên tai các cấp.
1.4. Xác định sơ bộ các diện tích trọng điểm, các khu vực có nguy cơ trượt lở đất đá rất cao, ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh tế - xã hội để tiến hành xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa về hiện trạng trượt lở đất đá tỷ lệ 1:10.000.
1.5. Lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi điều tra thực địa: xác định vị trí các tuyến đi lộ trình điều tra thực địa trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000; xây dựng phương án, kế hoạch về thời gian thực hiện công tác điều tra thực địa.
1.6. Chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ điều tra, khảo sát, thí nghiệm hiện trường ĐCCT, lấy mẫu, khoan, địa vật lý: chuẩn bị trang thiết bị phục vụ công tác điều tra; lắp đặt, kiểm tra, hiệu chuẩn, kiểm định và thử nghiệm hoạt động của máy móc trước khi đi điều tra thực địa; chuẩn bị tài liệu, giấy tờ cần thiết và phiếu điều tra, các trang thiết bị, đồ bảo hộ lao động; đóng gói thiết bị, tài liệu, dụng cụ, vật tư để phục vụ cho công tác vận chuyển tới nơi tập kết tại hiện trường.
1.7. Liên hệ địa phương và các công tác chuẩn bị đầy đủ các thủ tục hành chính, kế hoạch khảo sát thực địa theo đề cương phê duyệt.
I.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội Phần I Quy định chung.
I.1.3. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho diện tích 100 km² được quy định như sau:
Bảng 78
|
Nội dung công việc |
ĐTV.II5 |
ĐTV.III3 |
ĐTV.III2 |
ĐTV.IV9 |
Cộng |
|
Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
I.1.4. Định mức thời gian
Định mức thời gian văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công được quy định là 14,2 công nhóm/100km².
I.2. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km² được quy định như sau:
Bảng 79
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Giấy A0 |
cuộn |
0,18 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 các loại |
mảnh |
48,96 |
|
3 |
Mực in màu |
hộp |
0,45 |
|
4 |
Giấy kẻ ly khổ 60×80 |
m |
3,33 |
|
5 |
Giấy A4 |
ram |
3,33 |
|
6 |
Mực photocopy |
hộp |
0,36 |
|
7 |
Giấy A3 |
ram |
1,08 |
|
8 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
5,31 |
I.3. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 80
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
12 |
72,90 |
|
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
14,58 |
|
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
72,90 |
|
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
72,90 |
|
5 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
43,74 |
|
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
72,90 |
|
7 |
Com pa 32 chi tiết |
bộ |
24 |
14,58 |
|
8 |
Dao dọc giấy |
cái |
12 |
72,90 |
|
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
72,90 |
|
10 |
Đèn bàn |
bộ |
24 |
72,90 |
|
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
29,16 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
72,90 |
|
13 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
72,90 |
|
14 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
29,16 |
|
15 |
Máy hút ẩm 2kw |
cái |
60 |
29,16 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5kw |
cái |
60 |
29,16 |
|
17 |
Quạt thông gió 0,04 kw |
cái |
60 |
29,16 |
|
18 |
Quạt trần 0,1kw |
cái |
60 |
29,16 |
|
20 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
72,90 |
|
21 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
72,90 |
|
22 |
Thước nhựa 1 m |
cái |
24 |
29,16 |
|
23 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
58,32 |
|
24 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
58,32 |
|
25 |
Ổ cứng di động |
cái |
24 |
29,16 |
|
26 |
Ổ cắm lioa |
cái |
24 |
72,90 |
|
27 |
Máy ảnh |
cái |
60 |
29,16 |
|
28 |
Thẻ nhớ máy ảnh |
cái |
12 |
29,16 |
|
29 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
12 |
29,16 |
|
30 |
Kính lúp 20x |
cái |
24 |
72,90 |
|
31 |
Bộ lưu điện |
cái |
12 |
72,90 |
|
32 |
Hộp tài liệu A4 |
cái |
12 |
145,80 |
|
33 |
Máy in laser A4- 500w |
cái |
60 |
29,16 |
|
34 |
Máy scaner - 0,05kw |
cái |
60 |
29,16 |
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 81
|
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Mức |
|
1 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
72,90 |
|
2 |
Máy in Ao - 1kw |
cái |
14,58 |
|
3 |
Máy điều hoà 12,000 BTU-2,2 kw |
cái |
14,58 |
|
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
14,58 |
|
5 |
Máy chiếu |
cái |
14,58 |
|
6 |
Điện năng |
kwh |
557,46 |
II. Công tác khảo sát thực địa
II.1.1. Nội dung công việc
1. Phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp người dân địa phương, các cấp chính quyền, các tổ chức xã hội thông qua các phiếu điều tra cộng đồng nhằm xác định các thông tin lịch sử của các sự kiện thiên tai và trượt lở đất, đá trong quá khứ.
2. Điều tra chi tiết tất cả các điểm trượt lở đất đá trên các tuyến lộ trình khảo sát. Tại vị trí trượt lở đất đá (điểm khảo sát) tiến hành xác định vị trí tọa độ, điều tra, khảo sát, mô tả ghi chép nhật ký đầy đủ thông tin thu thập tại các điểm trượt lở đất, đá và điểm tai biến địa chất khác có liên quan; vẽ hình, chụp ảnh các số liệu thi công công trình hố đào, dọn vết lộ, khoan, thí nghiệm hiện trường; lấy các loại mẫu vật, kiểm tra các kết quả giải đoán tư liệu viễn thám; khoanh định các diện tích đã xảy ra, có khả năng xảy ra trượt lở đất, đá và các tai biến địa chất khác. Điều tra, khảo sát các vị trí lũ ống, lũ quét; vị trí xói lở bờ sông; vị trí khai thác khoáng sản. Tại các điểm khảo sát có biểu hiện khác thường về địa chất, cần mô tả chi tiết và lấy mẫu làm cơ sở chứng minh.
3. Đưa các lộ trình địa chất, các điểm khảo sát và số hiệu của các điểm khảo sát tự nhiên và nhân tạo, các ký hiệu đất đá và thế nằm của đá lên sơ đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 (bản đồ cầm tay của các nhóm khảo sát tại thực địa) các sơ đồ tài liệu thực tế điều tra hiện trạng tỷ lệ 1:10.000.
4. Thống kê, đánh giá cụ thể thiệt hại về người và tài sản do các sự kiện trượt lở đất, đá và các tai biến địa chất khác có liên quan trong quá khứ gây ra.
5. Xác định khu vực có nguy cơ trượt lở đất đá rất cao, ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh tế - xã hội, cần phải lắp đặt các trạm quan trắc và cảnh báo trượt lở đất đá để thiết kế lắp đặt trạm quan trắc và cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá, phục vụ công tác quản lý, dự báo, cảnh báo và giảm nhẹ thiên tai.
II.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội Phần I Quy định chung.
II.1.3. Định biên lao động
Định biên lao động công tác khảo sát thực địa cho diện tích 100 km² được quy định như sau:
Bảng 82
|
Nội dung công việc |
ĐTV hạng II bậc 5 |
ĐTV hạng III bậc 3 |
ĐTV hạng III bậc 2 |
ĐTV hạng IV bậc 9 |
ĐTV hạng IV bậc 7 |
Cộng |
|
Khảo sát thực địa |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
II.1.4. Định mức thời gian
1. Định mức thời gian khảo sát thực địa được quy định là 158,3 công nhóm/100km², với các yêu cầu sau:
a) Có số điểm trượt lở 45/100km², trong đó có ít nhất 03 điểm có thể tích khối trượt trên 1.000m³;
b) Diện tích khu vực khảo sát được thực hiện theo điều kiện tiêu chuẩn quy định tại Điểm 5.2 Khoản 5 Phần I.
2. Định mức thời gian được điều chỉnh cho công tác khảo sát thực địa như sau:
a) Tăng lên hoặc giảm xuống 0,7% cho mỗi điểm trượt lở;
b) Tăng lên hoặc giảm xuống 1,7% cho mỗi điểm điểm trượt lở có thể tích khối trượt trên 1.000m³.
II.2. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác khảo sát thực địa cho 100km² được quy định như sau:
Bảng 83
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Bạt dứa |
cái |
21,69 |
|
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
15,03 |
|
3 |
Pin 1,5V |
đôi |
216,00 |
|
4 |
Nhật ký |
quyển |
23,49 |
|
5 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
17,28 |
|
6 |
Bút viết trên kính |
cái |
36,00 |
|
7 |
Bao đựng mẫu |
ci |
20,07 |
|
8 |
Dây buộc mẫu |
kg |
6,93 |
|
9 |
Sơn các màu |
kg |
1,71 |
|
10 |
Paraphin |
kg |
1,44 |
|
11 |
Giấy A4 |
ram |
2,34 |
|
12 |
Ruột chì kim |
hộp |
11,52 |
|
13 |
Dây chun buộc mẫu |
kg |
3,42 |
|
14 |
Bút kim các loại |
cái |
5,22 |
II.3. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác khảo sát thực địa cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 84
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Số lượng |
Mức |
|
1 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
02 |
29,16 |
|
2 |
Ba lô bạt |
cái |
24 |
05 |
712,35 |
|
3 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
03 |
427,41 |
|
4 |
Địa bàn |
cái |
36 |
03 |
427,41 |
|
5 |
Ca 0,5 lít |
cái |
12 |
05 |
712,35 |
|
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
05 |
712,35 |
|
7 |
Compa |
cái |
24 |
02 |
284,94 |
|
8 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
02 |
284,94 |
|
9 |
Chòong 0,7m |
cái |
24 |
02 |
284,94 |
|
10 |
Dao phát |
con |
12 |
02 |
284,94 |
|
11 |
Dao rựa |
con |
12 |
02 |
284,94 |
|
12 |
Đèn pin |
cái |
24 |
05 |
712,35 |
|
13 |
E ke |
cái |
24 |
02 |
284,94 |
|
14 |
Găng tay |
đôi |
6 |
05 |
712,35 |
|
15 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
05 |
712,35 |
|
16 |
GPS cầm tay |
cái |
36 |
02 |
284,94 |
|
17 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
05 |
712,35 |
|
18 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
02 |
284,94 |
|
19 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
05 |
712,35 |
|
20 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
05 |
712,35 |
|
21 |
Tất |
đôi |
6 |
05 |
712,35 |
|
22 |
Túi lộ trình |
cái |
12 |
05 |
712,35 |
|
23 |
Thuổng |
cái |
24 |
02 |
284,94 |
|
24 |
Thước dây vải 20m |
cái |
12 |
02 |
284,94 |
|
25 |
Thước dây vải 50m |
cái |
12 |
02 |
284,94 |
|
26 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
02 |
284,94 |
|
27 |
Máy ảnh |
cái |
60 |
02 |
284,94 |
|
28 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
12 |
02 |
284,94 |
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 85
|
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
|
1 |
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ |
cái |
01 |
142,47 |
|
2 |
Xăng |
lít |
|
37,80 |
III. Công tác văn phòng tại thực địa
III.1.1. Nội dung công việc
1. Hoàn thiện sổ nhật ký thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ hiện trạng theo quy định.
2. Chỉnh lý hoàn thiện các tài liệu nguyên thủy thu thập, điều tra lập tại thực địa, nhận định sơ bộ về tai biến trượt lở đất, đá và các dạng tai biến địa chất liên quan.
3. Sau 15 đến 20 ngày khảo sát thực địa hoặc sau khi kết thúc một vùng điều tra và đo vẽ, thực hiện các công việc theo quy định, cụ thể như sau:
a) Chỉnh lý tài liệu thu thập ngoài thực địa; xử lý, giải đoán sơ bộ địa chất trên cơ sở tài liệu mới thu thập.
b) Đối sánh kết quả giải đoán với các tài liệu đã thu thập, tổng hợp trước đó.
c) Bổ sung, chính xác hóa các loại sơ đồ, bản đồ tài liệu thực tế điều tra hiện trạng trượt lở đất đá, cấu trúc địa chất, mặt cắt địa chất, hình vẽ mô tả trượt lở đất đá, cấu trúc địa chất - kiến tạo, đới phá hủy, sơ đồ vỏ phong hóa, tài liệu các khu vực điều tra trượt lở đất, đá chi tiết, nhập số liệu điều tra vào cơ sở dữ liệu; khoanh định sơ bộ các diện tích có nguy cơ xảy ra các loại trượt lở đất đá và các tai biến địa chất liên quan.
d) Xử lý, sắp xếp các loại mẫu, lập phiếu yêu cầu phân tích và gửi đi phân tích, hoàn chỉnh các loại sổ mẫu.
đ) Tổng hợp, xử lý sơ bộ phiếu điều tra trượt lở đất, đá; lũ ống, lũ quét; xói lở bờ sông, suối; các điểm khai thác khoáng sản.
e) Nhận định về trượt lở đất, đá và khả năng trượt lở đất, đá theo diện tích, nhóm lộ trình.
f) Di chuyển nơi ở nội vùng công tác.
g) Nhập số liệu vào máy tính; ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các loại sơ đồ theo quy định.
h) Hoàn thiện các tài liệu thực địa phục vụ viết báo cáo kết quả.
III.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội Phần I Quy định chung.
III.1.3. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng tại thực địa cho diện tích 100 km² được quy định như sau:
Bảng 86
|
Nội dung công việc |
ĐTV.II5 |
ĐTV.III3 |
ĐTV.III2 |
ĐTV.IV9 |
ĐTV.IV7 |
Cộng |
|
Văn phòng tại thực địa |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
III.1.4. Định mức thời gian
Định mức thời gian văn phòng tại thực địa được quy định là 33,6 công nhóm/100km².
III.2. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác khảo sát thực địa cho 100km² được quy định như sau:
Bảng 87
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Mực in màu |
hộp |
4,86 |
|
2 |
Mực in laser |
hộp |
4,86 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
33,12 |
|
4 |
Giấy A3 |
ram |
14,13 |
|
5 |
Mực photocopy |
hộp |
1,08 |
|
6 |
Bìa màu A4 |
ram |
3,60 |
|
7 |
Bìa mica A4 |
ram |
3,60 |
|
8 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
4,68 |
III.3. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác khảo sát thực địa cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 88
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
|
1 |
Bàn dập ghim nhỏ |
cái |
24 |
151,11 |
|
2 |
Bàn dập ghim lớn |
cái |
24 |
30,24 |
|
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
151,11 |
|
4 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
151,11 |
|
5 |
Ca 0,5 lít |
cái |
12 |
151,11 |
|
6 |
Hộp tài liệu A4 |
cái |
24 |
151,11 |
|
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
151,11 |
|
8 |
Compa |
cái |
24 |
30,24 |
|
9 |
Dao dọc giấy |
cái |
24 |
60,48 |
|
10 |
Đèn bàn |
cái |
12 |
151,11 |
|
12 |
Đèn pin |
cái |
12 |
151,11 |
|
13 |
E ke nhỏ |
cái |
24 |
151,11 |
|
14 |
Hòm tôn nhỏ |
cái |
60 |
60,48 |
|
15 |
Hòm tôn to |
cái |
60 |
60,48 |
|
16 |
Máy in laser A4-500w |
cái |
36 |
60,48 |
|
17 |
Máy scaner A4-0,05kw |
cái |
36 |
60,48 |
|
18 |
Ổ cắm lioa |
cái |
24 |
151,11 |
|
19 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
12 |
60,48 |
|
20 |
Quạt cây |
cái |
12 |
60,48 |
|
21 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
151,11 |
|
22 |
Thước 30cm |
cái |
12 |
151,11 |
|
23 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
60,48 |
|
24 |
Thước eke |
cái |
12 |
60,48 |
|
25 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
12 |
60,48 |
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 89
|
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
|
1 |
Máy vi tính xách tay |
cái |
05 |
151,20 |
|
2 |
Máy photocopy- 0,99kw |
cái |
01 |
30,24 |
|
3 |
Điện năng |
kwh |
|
108,99 |
IV. Công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công
IV.1.1. Nội dung công việc
1. Xử lý thông tin các điểm khảo sát tai biến địa chất theo các mẫu phiếu điều tra (trượt lở đất, đá; lũ ống, lũ quét; xói lở bờ sông, suối; các điểm khai thác khoáng sản).
2. Phân tích, xử lý tổng hợp các thông tin, số liệu về địa hình - địa mạo, địa chất - cấu trúc, kiến tạo - đới phá hủy, ĐCTV-ĐCCT, vỏ phong hóa, thạch học, địa động lực, hóa, khoáng vật, cơ lý, đặc điểm ổn định sườn cho các loại mái dốc, thảm phủ thực vật, khí tượng, thủy văn, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng trượt lở đất, đá và các tai biến địa chất khác có liên quan.
3. Cập nhật tài liệu, kết quả đo đạc, kết quả phân tích mẫu.
4. Xây dựng các bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá, các sơ đồ, bản đồ khu vực điều tra hiện trạng trượt lở đất, đá trên cơ sở các tài liệu thu thập để làm rõ cấu trúc, làm rõ các yếu tố tác động gây nên trượt lở đất đá, đánh giá khả năng xảy ra trượt lở đất, đá và các loại hình tai biến địa chất khác.
5. Lập báo cáo kết quả điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá tỷ lệ 1:10.000, trong đó thể hiện đầy đủ kết quả thực hiện các hạng mục công việc theo mục tiêu nhiệm vụ được giao trên cơ sở phân tích tổng hợp toàn bộ các tài liệu điều tra hiện trạng trượt lở đất đá, địa chất, địa hình, địa mạo, vỏ phong hóa, ĐCTV-ĐCCT, khí tượng, thuỷ văn, thảm phủ thực vật, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội có liên quan và các tài liệu khác thu thập được trong quá trình thi công. Xác định các vấn đề tồn tại cần tiếp tục điều tra và đề xuất phương pháp, công việc cần thực hiện.
IV.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội Phần I Quy định chung.
IV.1.3. Định biên lao động
Định biên lao động công tác văn phòng tại thực địa cho diện tích 100 km² được quy định như sau:
Bảng 90
|
Nội dung công việc |
ĐTV.II2 |
ĐTV.III3 |
ĐTV.III2 |
ĐTV.IV9 |
Cộng |
|
Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
IV.1.4. Định mức thời gian
Định mức thời gian văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công được quy định là 110,8 công nhóm/100km².
IV.2. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu công tác khảo sát thực địa cho 100km² được quy định như sau:
Bảng 91
|
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
1 |
Giấy A4 |
ram |
33,12 |
|
2 |
Giấy A0 |
cuộn |
0,36 |
|
3 |
Giấy A3 |
ram |
14,13 |
|
4 |
Giấy A1 |
cuộn |
5,22 |
|
5 |
Catridge in laze |
hộp |
4,86 |
|
6 |
Catridge in màu A0 |
hộp |
4,86 |
|
7 |
Mực photocopy |
hộp |
1,08 |
|
8 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
4,68 |
|
9 |
Bút bi |
cái |
4,32 |
|
10 |
Bìa A4 |
ram |
3,60 |
|
11 |
Bìa bóng kính |
ram |
3,60 |
|
12 |
Đĩa DVD |
hộp |
2,88 |
IV.3. Định mức sử dụng dụng cụ
Định mức sử dụng dụng cụ công tác khảo sát thực địa cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 92
|
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
|
|
1 |
Bàn dập ghim nhỏ |
cái |
48 |
498,60 |
|
|
2 |
Bàn dập ghim lớn |
cái |
36 |
199,44 |
|
|
3 |
Hộp tài liệu A4 |
cái |
12 |
498,60 |
|
|
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
498,60 |
|
|
5 |
Compa |
cái |
24 |
199,44 |
|
|
6 |
Dao dọc giấy |
cái |
12 |
498,60 |
|
|
7 |
E ke nhỏ |
cái |
24 |
498,60 |
|
|
8 |
Hòm tôn nhỏ |
cái |
60 |
199,44 |
|
|
9 |
Hòm tôn to |
cái |
60 |
199,44 |
|
|
10 |
Ổ cắm lioa |
cái |
12 |
498,60 |
|
|
11 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
498,60 |
|
|
12 |
Quạt cây |
cái |
48 |
199,44 |
|
|
13 |
Thước 30cm |
cái |
24 |
498,60 |
|
|
14 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
199,44 |
|
|
15 |
Thước eke vuông |
cái |
24 |
199,44 |
|
|
16 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
498,60 |
|
|
17 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
498,60 |
|
|
18 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
498,60 |
|
|
19 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
498,60 |
|
|
20 |
Đèn bàn |
cái |
24 |
498,60 |
|
|
21 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
199,44 |
|
|
22 |
Máy hút bụi |
cái |
60 |
199,44 |
|
|
23 |
Máy hút ẩm |
cái |
60 |
199,44 |
|
|
24 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
199,44 |
|
|
25 |
Quạt trần |
cái |
60 |
199,44 |
|
|
26 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
199,44 |
|
|
27 |
Máy scaner -0,05kw |
cái |
60 |
199,44 |
|
|
28 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
12 |
199,44 |
|
Định mức sử dụng thiết bị công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công cho 100km², đơn vị tính là ca được quy định như sau:
Bảng 93
|
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
|
1 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
05 |
498,60 |
|
2 |
Máy in Ao - 1kw |
cái |
01 |
99,72 |
|
3 |
Máy điều hoà 12,000 BTU-2,2 kw |
cái |
01 |
99,72 |
|
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
01 |
99,72 |
|
5 |
Máy chiếu |
cái |
01 |
99,72 |
|
6 |
Điện năng |
kwh |
|
2820,96 |
C. Công tác thành lập và biên tập bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học
I. Định mức lao động I.1. Nội dung công việc
a) Biên tập khoa học
Đây là giai đoạn đầu thể hiện ý tưởng xây dựng một thể loại bản đồ chuyên đề. Nội dung chính là xác định tên bản đồ, chủ đề xây dựng, mục đích sử dụng, tỷ lệ, kích thước, nội dung, bố cục, tư liệu sử dụng.
b) Biên tập kỹ thuật
Trên cơ sở của biên tập khoa học, biên tập viên thu thập thêm tư liệu, tiến hành biên tập chi tiết các nội dung cần thể hiện trên bản đồ, quy định chỉ tiêu tổng quát hóa nội dung, xây dựng các mẫu bố cục, mẫu bản chú giải, mẫu màu sắc, mẫu ký hiệu, mẫu chữ ghi chú.
Quy định phân lớp của đối tượng, chọn lựa và quy định kiểu chữ, mã hóa các màu hiển thị và quy định màu cho các đối tượng, quy định thư mục lưu trữ.
c) Xây dựng bản tác giả ở dạng số
Xử lý tài liệu, biên vẽ yếu tố chuyên môn: sau khi thu thập đủ tài liệu cho việc thành lập nội dung của bản đồ, các biên tập viên phải tiến hành phân tích, chọn các chỉ tiêu biểu thị, hướng dẫn tác nghiệp viên tổng hợp các yếu tố nội dung của bản đồ và tiến hành biên vẽ các yếu tố nét và chữ. Xây dựng lam kỹ thuật hướng dẫn số hóa và biên vẽ nội dung.
Số hóa bản đồ: copy các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định, tạo lập các thư mục lưu trữ; chuẩn bị tài liệu cho khâu quét như can vẽ, tô lại những tài liệu đủ độ đen cho khâu quét, xác định, bình mốc để nắn; quét bản đồ tài liệu, xây dựng cơ sở toán học, nắn tài liệu bản đồ về lưới chiếu theo thiết kế đã được phê duyệt; số hóa nội dung bản đồ.
Biên tập nội dung bản đồ số: tạo các polygol cho các đối tượng dạng vùng; chuyển đổi dữ liệu bản đồ số hóa sang phần mềm biên tập; gán thuộc tính cho các ký hiệu dạng đường, dạng điểm, dạng diện tích, chữ ghi chú; trình bày khung bản đồ và các yếu tố nội dung ngoài khung.
Trình bày mỹ thuật bản đồ.
d) Biên tập phục vụ chế in
Trình bày lại một số yếu tố nội dung bản đồ cho phù hợp với bản đồ in trên giấy. Kiểm tra, sửa chữa hoàn chỉnh sản phẩm.
Loại 1: là những bản đồ có tính khái quát lớn, nội dung đơn giản, các ký hiệu chữ có kích thước lớn, tỉ lệ lớn. Đại diện cho thể loại này là bản đồ giáo khoa treo tường; các loại bản đồ lịch sử; các loại bản đồ hành chính cấp xã.
Loại 2: là những bản đồ chuyên đề có nội dung đơn giản, có ký hiệu, chữ có kích thước nhỏ hơn loại 1, khoảng cách đọc từ 1 - 2 mét. Mật độ nét và ghi chú vừa phải. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ. Bản đồ thường thành lập ở tỷ lệ trung bình hoặc lớn. Đại diện cho thể loại này gồm các bản đồ giáo khoa treo tường dùng cho học sinh trung học; bản đồ hành chính cấp huyện; nhóm bản đồ kinh tế, xã hội như: dân cư, y tế, giáo dục; nhóm bản đồ lịch sử; nhóm bản đồ du lịch theo điểm hoặc tuyến.
Loại 3: là những bản đồ chuyên đề có tính chất tra cứu phổ thông, có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc ≤ 0,5 mét. Mật độ nét và ghi chú tương đối dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ tương đối khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều. Bản đồ thường thành lập ở tỉ lệ trung bình và tương đối nhỏ. Đại diện cho thể loại này gồm các bản đồ hành chính cấp huyện, tỉnh; nhóm bản đồ kinh tế; bản đồ trong các tập bản đồ dùng cho học sinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.
Loại 4: là những bản đồ chuyên đề dùng để tra cứu, có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố và bố trí chữ khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao, yếu tố để thể hiện nội dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều. Bản đồ thường thành lập ở tỷ lệ tương đối nhỏ và nhỏ. Đại diện cho thể loại này là các bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp quốc gia; bản đồ chính trị thế giới; các bản đồ chuyên ngành hẹp như: địa chất, thổ nhưỡng, quản lý ruộng đất, địa lý tự nhiên, địa lý tổng hợp, độ dốc, độ cao, KTTV, TNMT; các bản đồ trong tập bản đồ tra cứu.
ĐVT: công/mảnh (kích thước mảnh là 54 cm x 78 cm).
Bảng 94
|
TT |
Công việc |
KK1 |
|
|
Thành lập bản đồ chuyên đề |
|
|
1 |
Biên tập khoa học |
13,5 |
|
1.1 |
Xác định tên trang, chủ đề trang, tỷ lệ, kích thước, bố cục nội dung |
9 |
|
1.2 |
Viết đề cương biên tập |
4,5 |
|
2 |
Biên tập kỹ thuật |
33,3 |
|
2.1 |
Nghiên cứu đề cương biên tập khoa học, chọn yểu tổ nội dung |
3,6 |
|
2.2 |
Thu thập, đánh giá tư liệu |
7,2 |
|
2.3 |
Viết kế hoạch biên tập chi tiết |
9,9 |
|
2.4 |
Thiết kế thư viện ký hiệu |
6,3 |
|
2.5 |
Lập mẫu tác giả, mẫu màu, ký hiệu |
6,3 |
|
3 |
Xây dựng bản tác giả ở dạng số |
85,5 |
|
3.1 |
Biên vẽ yếu tố chuyên môn |
28,35 |
|
3.2 |
Cài đặt chương trình, copy tệp chuẩn, thiết lập thư mục lưu trữ Xây dựng, cơ sở toán học |
3,6 |
|
3.3 |
Quét, số hóa nội dung chuyên môn |
18 |
|
3.4 |
Biên tập nội dung bản đồ số |
18,9 |
|
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
36,18 |
|
4.1 |
Biên tập các yếu tố nội dung |
14,4 |
|
4.2 |
In phun, kiểm tra, ghi CD |
6,03 |
|
4.3 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
7,2 |
|
|
Cộng |
168,48 |
Ghi chú:
(1) Đối với một số bản đồ chuyên đề và tập bản đồ đặc biệt có nội dung phức tạp, khi thành lập được xem xét áp dụng hệ số mức cho phù hợp và duyệt trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán.
(2) Việc điều tra, bổ sung, cập nhật tư liệu phụ thuộc vào nội dung bản đồ cần thành lập (trong từng trường hợp cụ thể sẽ được áp dụng hệ số mức thu thập, đánh giá tư liệu cho phù hợp và duyệt trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán).
(3) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định trong bảng sau:
Bảng 95
|
TT |
Kích thước mảnh (cm) |
Hệ số |
|
1 |
19x27 |
0,3 |
|
2 |
27x38 |
0,45 |
|
3 |
38x54 |
0,75 |
|
4 |
54x78 |
1 |
|
5 |
Lớn hơn |
tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh |
ĐVT: ca/mảnh.
Bảng 96
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
|
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
219,22 |
|
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
219,22 |
|
3 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
219,22 |
|
4 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
219,22 |
|
5 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
54,8 |
|
6 |
Đèn neon 40W |
bộ |
24 |
219,22 |
|
7 |
Ê ke |
bộ |
24 |
4,5 |
|
8 |
Giá để tài liệu bằng sắt |
cái |
96 |
54,8 |
|
9 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
15,75 |
|
10 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
13,6 |
|
11 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
1,63 |
|
12 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
4,5 |
|
13 |
Ổn áp (chung) 10A |
cái |
60 |
54,8 |
|
14 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
36,55 |
|
15 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
36,55 |
|
16 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
15,75 |
|
17 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
54,8 |
|
18 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
24 |
15,75 |
|
19 |
Lưu điện 600 W |
cái |
60 |
219,22 |
|
20 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
219,22 |
|
21 |
Bàn cắt phim |
cái |
60 |
1,58 |
|
22 |
Giá để phim |
cái |
60 |
54,8 |
|
23 |
Khay đựng thuốc (3 cái) |
bộ |
24 |
54,8 |
|
24 |
Bình nóng lạnh 2,5 kW |
cái |
60 |
0,05 |
|
25 |
Điện năng |
kW |
|
416,86 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng sau:
Bảng 97
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
|
0,55 |
0,70 |
1,00 |
1,30 |
(2) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong bảng sau:
Bảng 98
|
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
|
Thành lập bản đồ chuyên đề |
1 |
|
1 |
Biên tập khoa học |
0,08 |
|
1.1 |
Xác định tên trang, chủ đề trang, tỷ lệ, kích thước, bố cục nội dung |
0,05 |
|
1.2 |
Viết đề cương biên tập |
0,03 |
|
2 |
Biên tập kỹ thuật |
0,2 |
|
2.1 |
Nghiên cứu đề cương biên tập khoa học, chọn yếu tố nội dung |
0,02 |
|
2.2 |
Thu thập, đánh giá tư liệu |
0,04 |
|
2.3 |
Viết kế hoạch biên tập chi tiết |
0,06 |
|
2.4 |
Thiết kế thư viện ký hiệu |
0,04 |
|
2.5 |
Lập mẫu tác giả, mẫu màu, ký hiệu |
0,04 |
|
3 |
Xây dựng bản tác giả ở dạng số |
0,54 |
|
3.1 |
Biên vẽ yếu tố chuyên môn |
0,21 |
|
3.2 |
Cài đặt chương trình, copy tệp chuẩn, thiết lập thư mục lưu trữ Xây dựng cơ sở toán học |
0,01 |
|
3.3 |
Quét, số hoá nội dung chuyên môn |
0,1 |
|
3.4 |
Biên tập nội dung bản đồ số |
0,11 |
|
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
0,18 |
|
4.1 |
Biên tập các yếu tố nội dung |
0,08 |
|
4.2 |
In phun, kiểm tra, ghi CD |
0,03 |
|
4.3 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
0,02 |
|
|
Cộng |
1 |
(3) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định tại Bảng 95.
Bảng 99
ĐVT: ca/mảnh
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
|
1 |
Biên tập khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,4 |
8,1 |
10,8 |
15,12 |
21,6 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,2 |
1,81 |
2,41 |
3,38 |
4,82 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
60,7 |
80,86 |
113,3 |
161,68 |
|
2 |
Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,4 |
19,98 |
26,74 |
37,26 |
49,14 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,2 |
4,46 |
5,97 |
8,32 |
10,97 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
149,59 |
200,21 |
278,98 |
367,87 |
|
3 |
Xây dựng bản tác giả ở dạng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,4 |
51,3 |
68,58 |
97,74 |
128,52 |
|
|
Máy quét |
cái |
2,5 |
0,4 |
0,5 |
0,7 |
0,9 |
|
|
Thiết bị nối mạng Hub |
bộ |
0,1 |
3,8 |
5,1 |
7,2 |
9,7 |
|
|
Máy chủ Netserver LH3 |
cái |
0,4 |
3,8 |
5,1 |
7,2 |
9,7 |
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,7 |
1 |
|
|
Phần mềm số hóa |
bản |
|
24,6 |
32,4 |
43,2 |
52,2 |
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,2 |
11,46 |
15,32 |
21,83 |
28,7 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
401,45 |
547,14 |
779,12 |
1.025,20 |
|
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy xử lý phim |
cái |
3 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
|
|
Máy đo kiểm tra phim |
cái |
0,8 |
0,4 |
0,5 |
0,6 |
0,8 |
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,4 |
20,9 |
26,59 |
31,73 |
39,61 |
|
|
Thiết bị nối mạng Hub |
bộ |
0,1 |
1,4 |
1,7 |
2,1 |
2,6 |
|
|
Máy chủ Netserver LH3 |
cái |
0,4 |
1,4 |
1,7 |
2,1 |
2,6 |
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,4 |
0,6 |
0,8 |
1 |
1,2 |
|
|
Phần mềm số hóa |
bản |
|
21,6 |
25,2 |
31,8 |
39,6 |
|
|
Máy ghi đĩa CD |
cái |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Máy soát phim |
cái |
3,6 |
2,8 |
3,5 |
4,6 |
5,6 |
|
|
Máy in phun (Mapsecter) |
bộ |
12 |
1 |
1,4 |
1,8 |
2,1 |
|
|
Điều hòa |
cái |
2,2 |
4,61 |
5,94 |
7,09 |
8,85 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
366,59 |
474,38 |
592,21 |
713,11 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định trong Bảng 99 sau đối với mức quy định tại bảng sau:
Bảng 100
|
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
|
Thành lập bản đồ chuyên đề |
|
|
1 |
Biên tập khoa học |
1 |
|
1.1 |
Xác định tên trang, chủ đề trang, tỷ lệ, kích thước, bố cục nội dung |
0,6 |
|
1.2 |
Viết đề cương biên tập |
0,4 |
|
2 |
Biên tập kỹ thuật |
1 |
|
2.1 |
Nghiên cứu đề cương biên tập khoa học, chọn yếu tố nội dung |
0,1 |
|
2.2 |
Thu thập, đánh giá tư liệu |
0,2 |
|
2.3 |
Viết kế hoạch biên tập chi tiết |
0,3 |
|
2.4 |
Thiết kế thư viện ký hiệu |
0,2 |
|
2.5 |
Lập mẫu tác giả, mẫu màu, ký hiệu |
0,2 |
|
3 |
Xây dựng bản tác giả ở dạng số |
1 |
|
3.1 |
Biên vẽ yếu tố chuyên môn |
0,4 |
|
3.2 |
Cài đặt chương trình, copy tệp chuẩn, thiết lập thư mục lưu trữ Xây dựng cơ sở toán học |
0,02 |
|
3.3 |
Quét, số hoá nội dung chuyên môn |
0,18 |
|
3.4 |
Biên tập nội dung bản đồ số |
0,2 |
|
3.5 |
In phun, kiểm tra bản đồ |
0,2 |
|
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
1 |
|
4.1 |
Biên tập các yếu tố nội dung |
0,44 |
|
4.2 |
In phun, kiểm tra, ghi CD |
0,18 |
|
4.3 |
Biên tập tách màu |
0,1 |
|
4.4 |
In, hiện tráng phim, kiểm tra |
0,18 |
|
4.5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
0,1 |
(2) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định tại Bảng 95.
Bảng 101
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|
1 |
Sổ ghi chép công tác |
quyển |
1,6 |
|
2 |
Bản lam kỹ thuật |
tờ |
29 |
|
3 |
Giấy ghi ý kiến kiểm tra |
tờ |
70 |
|
4 |
Giấy can |
mét |
6,3 |
|
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,25 |
|
6 |
Ngòi bút vẽ kỹ thuật |
cái |
3 |
|
7 |
Mực in laser |
hộp |
0,15 |
|
8 |
Xà phòng |
kg |
0,8 |
|
9 |
Đèn đỏ |
cái |
0,01 |
|
10 |
Đĩa CD |
cái |
2,5 |
|
11 |
Thuốc tẩy rửa |
lít |
0,1 |
|
12 |
Mực in phun (4 hộp) |
hộp |
0,25 |
|
13 |
Cồn 96° |
lít |
0,6 |
|
14 |
Thuốc hiện 6 phim |
lít |
4,28 |
|
15 |
Thuốc định 6 phim |
lít |
4,28 |
|
16 |
Băng dính phim |
cuộn |
0,2 |
|
17 |
Phim (70cmx80cm) |
phim |
6 |
|
18 |
Nước tráng phim |
m³ |
1,2 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 100.
(2) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định tại Bảng 95.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh