Quyết định 660/QĐ-BDTTG năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo
Số hiệu | 660/QĐ-BDTTG |
Ngày ban hành | 18/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
Người ký | Nguyễn Hải Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ DÂN TỘC VÀ
TÔN GIÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 660/QĐ-BDTTG |
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03/6/2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Công văn số 336/KSTT-P3 ngày 05/8/2025 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Chính phủ về hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tôn giáo Chính phủ và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được công bố tại Quyết định số 134/QĐ-BDTTG về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo được thay thế bởi TTHC có mã số 1.012657 được công bố tại Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|
|
1 |
Thủ tục đề nghị tổ chức hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
B |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 |
Thủ tục đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2. Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.012657 |
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam |
Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
BỘ DÂN TỘC VÀ
TÔN GIÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 660/QĐ-BDTTG |
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03/6/2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Công văn số 336/KSTT-P3 ngày 05/8/2025 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Chính phủ về hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tôn giáo Chính phủ và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được công bố tại Quyết định số 134/QĐ-BDTTG về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo được thay thế bởi TTHC có mã số 1.012657 được công bố tại Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|
|
1 |
Thủ tục đề nghị tổ chức hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
B |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 |
Thủ tục đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2. Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.012657 |
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam |
Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ xem xét văn bản đề nghị, trường hợp văn bản đề nghị chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để bổ sung, hoàn thiện văn bản. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện văn bản đề nghị không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đề nghị trình Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
+ Bộ Dân tộc và Tôn giáo căn cứ Tờ trình của Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đề nghị trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận văn bản đề nghị, có Giấy tiếp nhận văn bản và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị tổ chức hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B32 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B32
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…. (1) …, ngày … tháng … năm ….
ĐỀ NGHỊ
Tổ chức hội nghị Liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ………… (2) …………….
Tên tổ chức (chữ in hoa) ……………………….. (3) ..........................................................
Trụ sở: ........................................................................................................................
Đề nghị tổ chức hội nghị ... (4) ... với các nội dung sau:
Lý do tổ chức: ............................................................................................................
Nội dung: ....................................................................................................................
Thời gian: ...................................................................................................................
Địa điểm: ....................................................................................................................
Hình thức tổ chức: ……………………………… (5) ..........................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự.
|
TM. TỔ CHỨC
(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(5) Trực tiếp hoặc trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi trụ sở, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) nơi có trụ sở mới.
- Bước 2: Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo); qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản sao quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa bàn tỉnh khác hoặc bản sao văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác;
+ Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thay đổi trụ sở của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B12, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu: Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thay đổi trụ sở đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh còn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thay đổi trụ sở đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy - nhà nước.
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B12
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…. (1) …, ngày … tháng … năm ….
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……………. (2) …………….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………….. (3) .........................................................
Người đại diện: ...........................................................................................................
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): .................................................................................
- Số CMTND/CCCD: ....................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ........................................................................................
Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức ... (3) ...với các nội dung sau:
Trụ sở của tổ chức trước khi thay đổi: .........................................................................
Trụ sở của tổ chức sau khi thay đổi: ............................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi: .........................................................................................
Lý do thay đổi: ............................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm; bản sao quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa bàn tỉnh khác hoặc bản sao văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở mới.
|
TM. TỔ CHỨC
(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi người đại diện, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Bước 2: Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) để trả cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo); qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc Sở Nội vụ đối với những nơi không có Sở Dân tộc và Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ đăng ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ[1]:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Biên bản họp bầu, cử người đại diện mới (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam thay đổi người đại diện của nhóm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký thay đổi người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam (Mẫu B37, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ được sửa đổi tại Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 cua Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B37
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…. (1) …, ngày … tháng … năm ….
ĐĂNG KÝ
Thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Kính gửi: ……………. (2) …………….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: .........................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm: ...........................................................
Họ và tên người đại diện (3): .........................................................................................
Tên tôn giáo: ...............................................................................................................
Đăng ký thay đổi người đại diện với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:........................................................................................
Họ và tên: …………………………………… Năm sinh: .....................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...................................................................................
Quốc tịch: …………………………………… Số hộ chiếu: .................................................
Noi cư trú tại Việt Nam: ...............................................................................................
Người đại diện mới của nhóm:......................................................................................
Họ và tên: ………………………………….. Năm sinh: ......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...................................................................................
Quốc tịch:………………………………..... Số hộ chiếu: ...................................................
Nơi cư trú tại Việt Nam: ...............................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..........................................................................................
Lý do thay đổi: ............................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi: .........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: [2]biên bản họp bầu, cư người đại diện mới (nếu có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3) |
(1) Địa danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài
(3) Người đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài.