Quyết định 48/QĐ-UBND giao biên chế công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2019
| Số hiệu | 48/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 09/01/2019 |
| Ngày có hiệu lực | 09/01/2019 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
| Người ký | Phạm Ngọc Nghị |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 48/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 09 tháng 01 năm 2019 |
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số p21/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-BNV ngày 17/8/2018 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 và Quyết định số 2120/QĐ-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về việc giao bổ sung biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2018 và năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của kỳ họp thứ bảy Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX về quyết định biên chế công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 961/TTr-SNV ngày 24/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2019 là 3.082 biên chế, cụ thể như sau:
1. Giao cho các cơ quan, đơn vị sử dụng: 3.080 biên chế, gồm:
- Các sở, ban, ngành: 1.451 biên chế.
- Đội Công tác phát động quần chúng tỉnh: 17 biên chế.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: 1.529 biên chế.
- Đội công tác phát động quần chúng cấp huyện: 83 biên chế.
2. Biên chế dự nguồn tinh giản: 02 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Lắk)
(Đơn vị tính: biên chế)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 48/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 09 tháng 01 năm 2019 |
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số p21/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-BNV ngày 17/8/2018 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 và Quyết định số 2120/QĐ-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về việc giao bổ sung biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2018 và năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của kỳ họp thứ bảy Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX về quyết định biên chế công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 961/TTr-SNV ngày 24/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2019 là 3.082 biên chế, cụ thể như sau:
1. Giao cho các cơ quan, đơn vị sử dụng: 3.080 biên chế, gồm:
- Các sở, ban, ngành: 1.451 biên chế.
- Đội Công tác phát động quần chúng tỉnh: 17 biên chế.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: 1.529 biên chế.
- Đội công tác phát động quần chúng cấp huyện: 83 biên chế.
2. Biên chế dự nguồn tinh giản: 02 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Lắk)
(Đơn vị tính: biên chế)
|
Số TT |
Đối tượng phân bổ |
Giao biên chế công chức năm 2018 |
Giao biên chế công chức năm 2019 |
Biên chế tăng/giảm so với năm 2018 |
Ghi chú |
|||
|
Công chức |
Đội công tác PĐQC |
Công chức |
Đội công tác PĐQC |
Công chức |
Đội công tác PĐQC |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5-3 |
8=6-4 |
|
|
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC (A+B) |
3.111 |
103 |
2.982 |
100 |
-129 |
-3 |
|
|
|
3.084 |
103 |
2.980 |
100 |
-104 |
-3 |
|
||
|
1.529 |
17 |
1.451 |
17 |
-78 |
0 |
|
||
|
1 |
Sở Giao thông vận tải |
46 |
|
45 |
|
-1 |
0 |
|
|
2 |
Sở Xây dựng |
81 |
|
80 |
|
-1 |
0 |
|
|
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
67 |
|
68 |
|
1 |
0 |
|
|
4 |
Sở Tài chính |
74 |
|
73 |
|
-1 |
0 |
|
|
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
54 |
|
54 |
|
0 |
0 |
|
|
6 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
58 |
|
57 |
|
-1 |
0 |
|
|
7 |
Sở Tư pháp |
45 |
|
45 |
|
0 |
0 |
|
|
8 |
Sở Công thương |
110 |
|
45 |
|
-65 |
0 |
|
|
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
35 |
|
34 |
|
-1 |
0 |
|
|
10 |
Sở Lao động - TB và XH |
60 |
|
58 |
|
-2 |
0 |
|
|
11 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
420 |
|
413 |
|
-7 |
0 |
|
|
12 |
Sở Y tế |
75 |
|
75 |
|
0 |
0 |
|
|
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
58 |
|
57 |
|
-1 |
0 |
|
|
14 |
Sở Nội vụ |
77 |
|
76 |
|
-1 |
0 |
|
|
15 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
34 |
|
34 |
|
0 |
0 |
|
|
16 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
36 |
|
36 |
|
0 |
0 |
|
|
17 |
Văn phòng UBND tỉnh |
79 |
|
78 |
|
-1 |
0 |
|
|
18 |
Sở Ngoại vụ |
22 |
|
22 |
|
0 |
0 |
|
|
19 |
Thanh tra tỉnh |
45 |
|
45 |
|
0 |
0 |
|
|
20 |
Ban Dân tộc |
22 |
|
22 |
|
0 |
0 |
|
|
21 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
18 |
|
18 |
|
0 |
0 |
|
|
22 |
VP Ban An toàn giao thông tỉnh |
3 |
|
5 |
|
2 |
0 |
|
|
23 |
Liên hiệp các Hội KH - Kỹ thuật tỉnh |
3 |
|
4 |
|
1 |
0 |
|
|
24 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh |
7 |
|
7 |
|
0 |
0 |
|
|
25 |
Đội Công tác PĐQC chuyên trách |
0 |
17 |
0 |
17 |
0 |
0 |
|
|
1.555 |
86 |
1.529 |
83 |
-26 |
-3 |
|
||
|
1 |
UBND thành phố Buôn Ma Thuột |
135 |
5 |
133 |
5 |
-2 |
0 |
|
|
2 |
UBND thị xã Buôn Hồ |
101 |
4 |
100 |
4 |
-1 |
0 |
|
|
3 |
UBND huyện Buôn Đôn |
102 |
6 |
101 |
5 |
-1 |
-1 |
|
|
4 |
UBND huyện Cư Mgar |
102 |
10 |
101 |
10 |
-1 |
0 |
|
|
5 |
UBND huyện Ea H'leo |
103 |
10 |
102 |
10 |
-1 |
0 |
|
|
6 |
UBND huyện Ea Kar |
105 |
5 |
103 |
5 |
-2 |
0 |
|
|
7 |
UBND huyện Ea Súp |
99 |
5 |
97 |
5 |
-2 |
0 |
|
|
8 |
UBND huyện Krông Ana |
102 |
6 |
100 |
5 |
-2 |
-1 |
|
|
9 |
UBND huyện Krông Bông |
99 |
5 |
97 |
4 |
-2 |
-1 |
|
|
10 |
UBND huyện Krông Buk |
101 |
5 |
100 |
5 |
-1 |
0 |
|
|
11 |
UBND huyện Krông Năng |
100 |
5 |
98 |
5 |
-2 |
0 |
|
|
12 |
UBND huyện Krông Pắc |
106 |
7 |
104 |
7 |
-2 |
0 |
|
|
13 |
UBND huyện Lắk |
97 |
5 |
95 |
5 |
-2 |
0 |
|
|
14 |
UBND huyện M'Drắk |
99 |
4 |
96 |
4 |
-3 |
0 |
|
|
15 |
UBND huyện Cư Kuin |
104 |
4 |
102 |
4 |
-2 |
0 |
|
|
27 |
|
2 |
|
-25 |
0 |
|
||
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh