Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 4431/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài chính thực hiện theo Nghị quyết 66/NQ-CP thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Số hiệu 4431/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/08/2025
Ngày có hiệu lực 26/08/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Trương Việt Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4431/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN THEO NGHỊ QUYẾT 66/NQ-CP NGÀY 26/3/2025 CỦA CHÍNH PHỦ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;

Căn cứ Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 16/4/2025 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 trong năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1534/QĐ-BTC ngày 29/4/2025 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống tài chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 9515 /TTr-STC ngày 06 tháng 8 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 84 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội thực hiện theo Nghị quyết 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ (Chi tiết tại 03 Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường xây dựng quy trình thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố (theo phụ lục 2 kèm theo) đã được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt theo quy định.

Giao Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt quy trình thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường (theo phụ lục 3 kèm theo).

Giao các đơn vị liên quan ban hành Quyết định phê duyệt quy trình chi tiết thực hiện TTHC nội bộ theo Danh mục TTHC nội bộ công bố tại Quyết định này muộn nhất sau thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi quyết định được ban hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thay thế các TTHC đã công bố tại Quyết định 1927/QĐ-UBND ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính,

Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUBND: CVP, các PCVP, các phòng: NC, KT, TH;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trương Việt Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP XÃ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 (Kèm theo Quyết định số 4431/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Chủ tịch UBND Thành phố)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

PHỤ LỤC 1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Lĩnh vực

Cơ quan giải quyết

Căn cứ pháp lý

Theo quy định

Công điện số 22/CĐ-TTg ngày 09/3/2025 và Nghị quyết 66/NQ-CP ngày 26/3/2025

1

Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã

- Không quy định

- Thực tế đang thực hiện 10 ngày làm việc

7 ngày làm việc (giảm 30%)

Ngân sách nhà nước

UBND tỉnh, UBND cấp xã, Sở Tài chính

Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước

2

Quyết định điều chuyển tài sản công

30 ngày

21 ngày (giảm 30%)

Quản lý công sản

Nghị quyết 35/2024/NQ- HĐND ngày 10/12/202 đã phân cấp cho:

- Chủ tịch UBND Thành phố đối với nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và các tài sản khác gắn liền với đất (UBND Thành phố; Sở Tài chính)

- GĐ Sở Tài chính đối với ô tô; tài sản công khác giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố (Sở Tài chính).

- Chủ tịch UBND xã, phường; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp Thành phố là đơn vị dự toán cấp I đối với tài sản công khác, trừ nhà đất, xe ô tô giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc phạm vi quản lý

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Luật số 56/QH15 ngày 29/11/2024

- Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017.

- Nghị định 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024.

- Nghị định 50/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025.

- Nghị quyết 35/2024/NQ- HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nộ

3

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước và trường hợp theo quy định tại các điểm a,b,c,d,đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Không quá 21 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 30%)

Quản lý công sản

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

4

Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Không quá 21 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 30%)

Quản lý công sản

Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố: Đối với trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố (UBND Thành phố, Sở Tài chính); Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp Thành phố là đơn vị dự toán cấp I, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường đối với tài sản khác (không bao gồm: tài sản là nhà thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và các tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô) các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Luật số 56/QH15 ngày 29/11/2024

- Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017.

- Nghị định 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024.

- Nghị định 50/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025.

- Nghị quyết 35/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.

5

Giao nhà, đất quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao nhà, đất cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà để quản lý, khai thác

Trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao nhà, đất cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà để quản lý, khai thác (giảm 30%)

Quản lý công sản

UBND cấp tỉnh; Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở NN&MT, Sở KH&CN (nếu có), Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu cần)

Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác

6

Giao nhà, đất quy định tại các khoản 5 Điều 5 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao nhà, đất cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà để quản lý, khai thác

Trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao nhà, đất cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà để quản lý, khai thác (giảm 30%)

Quản lý công sản

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác

7

Giao nhà, đất quy định tại các khoản 6 Điều 5 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP (trừ nhà, đất đã có Quyết định giao, điều chuyển trực tiếp cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà) cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao nhà, đất cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà để quản lý, khai thác

Trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao nhà, đất cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà để quản lý, khai thác (giảm 30%)

Quản lý công sản

Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được giao thực hiện nhiệm vụ chủ trì xử lý nhà, đất

Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác

8

Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đối với nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý.

Thực tế 15 ngày làm việc cuối kỳ báo cáo

Thực tế 10 ngày làm việc cuối kỳ báo cáo

Quản lý công sản

UBND Thành phố; Sở Tài chính

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật số 56/QH15 ngày 29/11/2024; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025 của Chính phủ

9

Thanh toán chi thưởng cho tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản đối với tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản theo quy định, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 69 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP quyết định mức thưởng cụ thể; Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định

Trong thời hạn 21 ngày (giảm 30%), kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản theo quy định, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 69 Nghị định số 77/2025/NĐ- CP quyết định mức thưởng cụ thể; Trong thời hạn 42 ngày (giảm 30%), kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định

Quản lý công sản

Chủ tịch UBND Thành phố; Sở Tài chính

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật số 56/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025

10

Thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản đối với tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản theo quy định, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 69 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP quyết định cụ thể mức được hưởng của tổ chức, cá nhân; Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ chức, cá nhân được hưởng theo quy định

Trong thời hạn 21 (giảm 30%) ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản theo quy định, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 69 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP quyết định cụ thể mức được hưởng của tổ chức, cá nhân; Trong thời hạn 63 ngày (giảm 30%), kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ chức, cá nhân được hưởng theo quy định

Quản lý công sản

Chủ tịch UBND Thành phố

- Sở Tài chính

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật số 56/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025

11

Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công

Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (Dự án quan trọng quốc gia; nhóm A: 08 tháng; nhóm B : 4 tháng; nhóm C: 3 tháng) ; Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành (Dự án quan trọng quốc gia; nhóm A: 01 tháng; nhóm B : 20 ngày; nhóm C: 15 ngày)

Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (Dự án quan trọng quốc gia; nhóm A: 5,6 tháng; nhóm B : 2,8 tháng; nhóm C: 2,1 tháng, giảm 30%) ; Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành (Dự án quan trọng quốc gia; nhóm A: 21 ngày; nhóm B : 14 ngày; nhóm C: 10,5 ngày)

Quản lý đầu tư công

Các địa phương; Cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công

Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu biểu trong công tác quyết toán

12

Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn

Sau khi Quốc hội ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn mới và nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm

 

Quản lý đầu tư công

Các địa phương, các sở, ban, ngánh, các chủ đầu tư

Luật Đầu tư công năm 2024, được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 90/2025/QH15, Nghị định số 85/2025/NĐ-CP

13

Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư công hàng năm

Sau khi Quốc hội ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công hàng năm

 

Quản lý đầu tư công

Các địa phương, các sở, ban, ngánh, các chủ đầu tư

Luật Đầu tư công năm 2024, được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 90/2025/QH15, Nghị định số 85/2025/NĐ-CP

14

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công đối với nguồn vốn ngân sách cấp Thành phố

Trước ngày 15 tháng 11 năm kế hoạch

 

Quản lý đầu tư công

Các địa phương

Luật Đầu tư công

15

Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C

15 ngày đối với nhóm A; 10 ngày đối với nhóm B, C

10,5 ngày (giảm 30%) đối với nhóm A; 07 ngày (giảm 30%) đối với nhóm B,C

Quản lý đầu tư công

Các địa phương

Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NNĐ-CP.

16

Quyết định đầu tư dự án nhóm A, B, C

15 ngày đối với nhóm A; 10 ngày đối với nhóm B, C

10,5 ngày (giảm 30%) đối với nhóm A; 07 ngày (giảm 30%) đối với nhóm B,C

Quản lý đầu tư công

Các địa phương

Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NNĐ-CP.

17

Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài

Không quy định Thực tế 15 ngày làm việc

10,5 ngày làm việc

Quản lý đầu tư công

Các địa phương

Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NNĐ-CP.

18

Quyết định đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài

Không quy định Thực tế 15 ngày làm việc

10,5 ngày làm việc

Quản lý đầu tư công

Các địa phương

Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NNĐ-CP.

19

Quyết định đầu tư dự án đầu tư công khẩn cấp

Không quy định

Thực hiện ngay khi có Chỉ đạo của Thành phố

Quản lý đầu tư công

Các địa phương

Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NNĐ-CP.

20

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư

Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (khoản 6 Điều 9 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP): Không quá 30 ngày kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Thời gian quyết định chủ trương đầu tư (khoản 3 Điều 10 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP): Không quá 10 ngày

Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: Không quá 21 ngày kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 30%); Thời gian quyết định chủ trương đầu tư (khoản 3 Điều 10 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP): Không quá 07 ngày (giảm 30%)

Quản lý đầu tư công

Các địa phương

Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NNĐ-CP.

21

Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư

Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo khoản 2 Điều 21 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP): Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày; Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày

Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Dự án nhóm A: Không quá 10,5 ngày (giảm 30%); Dự án nhóm B, C: Không quá 07 ngày (giảm 30%)

Quản lý đầu tư công

Các địa phương

Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NNĐ-CP.

22

Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

Không quy định

 

Quản lý đầu tư công

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp xã.

Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các CTMTQG và Nghị định số 38/2023/NĐ- CP về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các CTMTQG

23

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là dự án PPP) do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ, cấp tỉnh)

Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày; Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày

Thời hạn thẩm định: Không quá 10 ngày (giảm 30%); Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 10,5 ngày (giảm 30%)

Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020; Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; Luật số 90/2025/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư., Luật Hải Quan, Luật thuế GTGT, Luật thuế XK, NK, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021; Nghị định số 71/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021; Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022

24

Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ, cấp tỉnh)

Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày; Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày

Thời hạn thẩm định: Không quá 10 ngày (giảm 30%); Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 10,5 ngày (giảm 30%)

Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng thẩm định nhà nước; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020; Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; Luật số 90/2025/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư., Luật Hải Quan, Luật thuế GTGT, Luật thuế XK, NK, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021; Nghị định số 71/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021; Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022

25

Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ, cấp tỉnh)

Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày; Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày

Thời hạn thẩm định: Không quá 10 ngày (giảm 30%); Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 10,5 ngày (giảm 30%)

Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng thẩm định nhà nước; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020; Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; Luật số 90/2025/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư., Luật Hải Quan, Luật thuế GTGT, Luật thuế XK, NK, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021; Nghị định số 71/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021; Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022

26

Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ, cấp tỉnh)

Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày; Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày

Thời hạn thẩm định: Không quá 10 ngày (giảm 30%); Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 10,5 ngày (giảm 30%)

Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng thẩm định nhà nước; Hội đồng thẩm định liên ngành; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020; Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; Luật số 90/2025/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư., Luật Hải Quan, Luật thuế GTGT, Luật thuế XK, NK, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021; Nghị định số 71/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021; Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022

27

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án, phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản

Thời gian xem xét, trình Cơ quan chủ quản về chương trình, dự án kể từ ngày Cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày

Thời gian xem xét, trình Cơ quan chủ quản về chương trình, dự án kể từ ngày Cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 14 ngày (giảm 30%)

Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam

Cơ quan chủ quản

Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020)

28

Lập quy hoạch tỉnh

Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch

Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 21 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch (giảm 30%)

Quy hoạch

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Luật Quy hoạch; Luật số 57/2024/QH15 ngày 29/11/2024; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ

29

Điều chỉnh quy hoạch tỉnh và điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn

Thời hạn giải quyết đối với việc xin ý kiến: Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến

Thời hạn giải quyết đối với việc xin ý kiến: Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến (giảm 30%)

Quy hoạch

Các địa phương

Luật Quy hoạch; Luật số 57/2024/QH15 ngày 29/11/2024; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ; Nghị định số 22/2025/NĐ-CP ngày 11/02/2025 của Chính phủ

30

Quyết định bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương cho các xã, phường

28 ngày làm việc

20 ngày làm việc (giảm 30%)

Tài chính ngân sách

UBND cấp tỉnh

Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16/6/2025; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Quyết định của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của thành phố Hà Nội

31

Quyết định bổ sung có mục tiêu cho các xã, phường

18 ngày làm việc

13 ngày làm việc (giảm 30%)

Tài chính ngân sách

UBND cấp tỉnh

Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16/6/2025; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Quyết định của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của thành phố Hà Nội

32

Cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền ngân sách thành phố Hà Nội

07 ngày làm việc

05 ngày làm việc (giảm 30%)

Tài chính ngân sách

UBND cấp tỉnh

Luật Ngân sách Nhà nước Năm 2015; Thông tư số 77/2017/TT- BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước; Thông tư số 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

33

Xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm

40 ngày làm việc

28 ngày làm việc (giảm 30%)

Tài chính ngân sách

UBND cấp tỉnh

Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật ngân sách nhà nước; Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm; Quyết định số 554/QĐ-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm; Các chính sách chế độ chi tiêu và quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ngân sách của Nhà nước và Thành phố

34

Thẩm định, trình phê duyệt đề xuất chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân

sách nhà nước

Dự án nhóm A: không quá 45 ngày làm việc; thẩm quyền phê duyệt: HĐND Thành phố;  Dự án nhóm B và C: không quá 30 ngày làm việc; thẩm quyền phê duyệt: UBND Thành phố

Dự án nhóm A: không quá 32 ngày làm việc (giảm 30%); thẩm quyền phê duyệt: HĐND Thành phố; - Dự án nhóm B và C: không quá 21 ngày làm việc (giảm 30%); thẩm quyền phê duyệt: UBND Thành phố

Đầu tư công

UBND cấp tỉnh

Luật Đầu tư công 2024; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông; Quyết định số 15/2022/QĐ- UBND ngày 30/3/2022 của UBND Thành phố về quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của Thành phố Hà Nội

35

Ngừng hoạt động hoặc ngừng một phần dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 47 Luật Đầu tư

25 ngày

17,5 ngày (giảm 30%)

Đầu tư

UBND cấp tỉnh

Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020; Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

36

Thẩm định, phê duyệt/điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng

Thời hạn giải quyết: Dự án nhóm A: không quá 45 ngày; Dự án nhóm B,C: không quá 30 ngày; Thời gian phê duyệt: Dự án nhóm A: không quá 15 ngày; Dự án nhóm B, C: không quá 10 ngày

Thời hạn giải quyết: Dự án nhóm A: không quá 32 ngày (giảm 30%); Dự án nhóm B,C: không quá 21 ngày (giảm 30%); Thời gian phê duyệt: Dự án nhóm A: không quá 10,5 ngày (giảm 30%); Dự án nhóm B, C: không quá 7 ngày (giảm 30%)

Đầu tư

UBND cấp tỉnh

Luật Đầu tư công ngày 29/11/2024; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của UBND thành phố Hà Nội về quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUY GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP XÃ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...