Quyết định 4221/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục, nội dung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh
| Số hiệu | 4221/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 09/09/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 09/09/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
| Người ký | Phạm Tấn Hòa |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4221/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 03/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1442/QĐ-BKHCN ngày 26/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ theo quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 983/TTr-KHCN ngày 29/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN
BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4221/QĐ-UBND ngày 09/9/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
|
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
|
Trực tiếp |
BCCI |
Trực tuyến |
||||||||
|
I |
LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN: 04 TTHC |
|
|
|
|
|||||
|
1 |
Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh |
1.014204 |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí theo quy định |
1. Phí thẩm định cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới. (Việc thực hiện nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 được áp dụng mức thu phí bằng 90% mức thu phí theo quy định được nêu ở trên). 2. Lệ phí cấp giấy phép: Không. |
Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh. |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 13/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh |
1.014206 |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Không |
Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh. |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 13/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
3 |
Bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh |
1.014207 |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Không |
Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh. |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 13/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh |
1.014205 |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Không |
Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh. |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 13/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4221/QĐ-UBND ngày 09/9/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4221/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 03/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1442/QĐ-BKHCN ngày 26/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ theo quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 983/TTr-KHCN ngày 29/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN
BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4221/QĐ-UBND ngày 09/9/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
|
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
|
Trực tiếp |
BCCI |
Trực tuyến |
||||||||
|
I |
LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN: 04 TTHC |
|
|
|
|
|||||
|
1 |
Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh |
1.014204 |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí theo quy định |
1. Phí thẩm định cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới. (Việc thực hiện nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 được áp dụng mức thu phí bằng 90% mức thu phí theo quy định được nêu ở trên). 2. Lệ phí cấp giấy phép: Không. |
Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh. |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 13/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh |
1.014206 |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Không |
Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh. |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 13/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
3 |
Bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh |
1.014207 |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Không |
Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh. |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 13/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh |
1.014205 |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Không |
Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh. |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 2179/QĐ-BKHCN ngày 13/8/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4221/QĐ-UBND ngày 09/9/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN: 04 TTHC
a) Trình tự thực hiện
(1). Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ phải gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 45 ngày đối với giấy phép có thời hạn trên 12 tháng. Sau thời điểm này, tổ chức, cá nhân phải đề nghị cấp giấy phép mới.
(2). Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo trình tự như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ-sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh (cơ sở 1 tại địa chỉ: Khối nhà cơ quan 4, đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường Long An, tỉnh Tây Ninh; cơ sở 2 tại địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh); hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phụcvụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: In phiếu nhận và hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu giải quyết TTHC.
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý cấp gia hạn giấy phép.
Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
|
STT |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”) |
|
01 |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu); |
|
|
02 |
Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn; |
|
|
03 |
Kết quả đo liều kế cá nhân trong thời gian hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn; |
|
|
04 |
Bản sao kết quả kiểm xạ; |
|
|
05 |
- Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) (theo mẫu); |
|
|
06 |
- Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) (theo mẫu). |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh (gia hạn).
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới.
(Việc thực hiện nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ kể từ ngày 01/12/223 đến hết ngày 31/12/2025 được áp dụng mức thu phí bằng 90% mức thu phí theo quy định được nêu ở trên).
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP;
- Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ theo Mẫu 01 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất);
- Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ theo Mẫu 04 Phụ lục V Nghị định 142/2020/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởngBộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ- CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 116/2021/TT-BTC ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Mẫu
số 06 Phụ lục IV
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……1…………………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
|
3. Số điện thoại: 5. E-mail: |
4. Số Fax: |
|
|
6. Người đứng đầu tổ chức2: |
|
|
|
- Họ và tên: |
|
|
|
- Chức vụ: |
|
|
|
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: |
Ngày cấp: |
Cơ quan cấp: |
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
|
|
....., ngày .... tháng ... năm ... |
_______________________
1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
Mẫu
số 01 Phụ lục III
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
5. Chuyên ngành đào tạo:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc: Số điện thoại:
7. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn: Ký ngày:
8. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Tổ chức cấp:
9. Chứng chỉ nhân viên bức xạ3:
- Số Chứng chỉ:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: ……. nhân viên
|
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ |
Chứng chỉ nhân viên bức xạ |
Chuyên ngành đào tạo |
Công việc đảm nhiệm |
|
1 |
|
|
|
Số chứng nhận: Ngày cấp: Tổ chức cấp : |
Số chứng chỉ: Ngày cấp: Cơ quan cấp |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày....
tháng... năm.... |
___________________________
3 Chỉ áp dụng đối với nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 04 Phụ lục V
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
(Địa danh), tháng … năm …
|
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Địa danh), tháng … năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị bức xạ)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1.Thông tin về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại; số fax; E-mail:
- Địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ:
2. Thông tin về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số fax; E-mail:
3. Thông tin về người phụ trách an toàn (nếu có)
- Họ tên:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; E-mail:
- Trình độ chuyên môn:
- Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận):
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ liên quan;
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; Biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh thiết bị bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức xạ;
- Sơ đồ mặt bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ;
- Đối với sử dụng thiết bị chứa nguồn phóng xạ thuộc mức an ninh A và sử dụng thiết bị chứa nguồn phóng xạ cố định thuộc mức an ninh B: Sơ đồ khu vực kiểm soát an ninh bao gồm sơ đồ thiết kế các thiết bị bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
2. Mô tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Trường hợp sử dụng thiết bị bức xạ di động có chứa nguồn phóng xạ nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 theo QCVN 6:2010/BKHCN, thiết bị phát tia X sử dụng trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp: Thiết bị đo suất liều bức xạ; Dụng cụ để thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát tại nơi tiến hành công việc bức xạ;
- Thuyết minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị bức xạ;
- Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân;
- Trường hợp sử dụng thiết bị bức xạ có chứa nguồn phóng xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp: Tay gắp nguồn và bình chì để thao tác với nguồn phóng xạ.
- Quy định về việc ghi nhật ký tiến hành công việc bức xạ.
3. Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ (đối với các thiết bị bức xạ có chứa nguồn phóng xạ)
- Phân loại nguồn phóng xạ theo QCVN 6:2010/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ;
- Phân loại nguồn phóng xạ theo nhóm an ninh theo quy định tại Phần I Phụ lục I của Nghị định này;
- Các biện pháp bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ theo yêu cầu liên quan tại Phụ lục I của Nghị định này.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; Tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; Cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; Quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ;
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành; Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng lắp đặt, sử dụng thiết bị bức xạ;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao quy trình sử dụng thiết bị bức xạ;
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ;
- Danh mục trang thiết bị;
- Chứng chỉ hiệu chuẩn thiết bị còn hiệu lực (nếu có).
a) Trình tự thực hiện
(1). Tổ chức, cá nhân phải đề nghị sửa đổi giấy phép trong các trường hợp sau:
- Thay đổi các thông tin về tổ chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
- Giảm số lượng thiết bị bức xạ trong giấy phép do chuyển nhượng, xuất khẩu, chấm dứt sử dụng, chấm dứt vận hành hoặc bị mất;
- Hiệu chỉnh lại thông tin về thiết bị bức xạ trong trường hợp phát hiện thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép chưa chính xác so với thực tế;
- Thay đổi địa điểm tiến hành công việc bức xạ đối với thiết bị phát tia X có cơ cấu tự che chắn trong phân tích thành phần và kiểm tra chất lượng sản phẩm, thiết bị soi kiểm tra an ninh;
- Có nhiều giấy phép còn hiệu lực do cùng một cơ quan có thẩm quyền cấp.
(2). Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo trình tự như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh (cơ sở 1 tại địa chỉ: Khối nhà cơ quan 4, đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường Long An, tỉnh Tây Ninh; cơ sở 2 tại địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh); hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phụcvụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: In phiếu nhận và hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu giải quyết TTHC.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý cấp sửa đổi giấy phép.
Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
|
STT |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”) |
|
01 |
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu); |
|
|
02 |
- Bản gốc giấy phép; |
|
|
03 |
- Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax; |
|
|
04 |
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng; văn bản thông báo của cơ sở về việc chấm dứt sử dụng thiết bị bức xạ; |
|
|
05 |
- Các văn bản chứng minh các thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép đã cấp khác với thông tin về thiết bị bức xạ trên thực tế và cần hiệu đính. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh (sửa đổi).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởngBộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ- CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Mẫu
số 07 Phụ lục IV
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……4…………………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức5:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
_______________________
4 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
5 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
a) Trình tự thực hiện
(1). Tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung giấy phép trong trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ mới so với giấy phép đã được cấp.
(2). Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo trình tự như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh (cơ sở 1 tại địa chỉ: Khối nhà cơ quan 4, đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường Long An, tỉnh Tây Ninh; cơ sở 2 tại địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh); hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phụcvụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc- tuyen.html.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: In phiếu nhận và hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu giải quyết TTHC.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý cấp bổ sung giấy phép.
Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua một trong các cách thức sau:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
|
STT |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”) |
|
01 |
- Đơn đề nghị bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu); |
|
|
02 |
- Bản gốc giấy phép cần bổ sung; |
|
|
03 |
- Phiếu khai báo thiết bị bức xạ mới đối với trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ (theo mẫu); kèm theo bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông tin như trong phiếu khai báo; |
|
|
04 |
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc bức xạ bổ sung (theo mẫu); |
|
|
05 |
- Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của nhân viên trong trường hợp nhân viên đảm nhiệm công việc bức xạ được bổ sung yêu cầu phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật năng |
|
lượng nguyên tử (Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh (bổ sung).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC
- Đơn đề nghị bổ sung giấy phép theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP;
- Phiếu khai báo thiết bị bức xạ theo Mẫu 08 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP;
- Báo cáo đánh giá an toàn theo Mẫu 04 Phụ lục V Nghị định 142/2020/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 07 Phụ lục IV
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……6…………………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức7:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
___________________________
6 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
7 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
Mẫu
số 08 Phụ lục III
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ PHÁT TIA X8
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Số xê-ri (Serial Number):
4. Hãng, nơi sản xuất:
5. Năm sản xuất:
6. Điện áp cực đại (kV):
7. Dòng cực đại (mA):
8. Mục đích sử dụng:
Chụp ảnh phóng xạ công nghiệp Kiểm tra bo mạch điện tử
Soi kiểm tra an ninh, hàng hóa Phân tích huỳnh quang tia X
Máy đo trong công nghiệp9
Mục đích khác (ghi rõ):
9. Cố định hay di động:
Cố định: Di động
10. Nơi đặt thiết bị cố định:
|
|
...., ngày....
tháng... năm.... |
____________________________
8 Sử dụng cho khai báo thiết bị phát tia X không phải là thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế hay máy gia tốc.
9 Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.
Mẫu
số 04 Phụ lục V
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
(Địa danh), tháng … năm …
|
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Địa danh), tháng … năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị bức xạ)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1.Thông tin về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại; số fax; E-mail:
- Địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ:
2. Thông tin về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số fax; E-mail:
3. Thông tin về người phụ trách an toàn (nếu có)
- Họ tên:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; E-mail:
- Trình độ chuyên môn:
- Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận):
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ liên quan;
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; Biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh thiết bị bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức xạ;
- Sơ đồ mặt bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ;
- Đối với sử dụng thiết bị chứa nguồn phóng xạ thuộc mức an ninh A và sử dụng thiết bị chứa nguồn phóng xạ cố định thuộc mức an ninh B: Sơ đồ khu vực kiểm soát an ninh bao gồm sơ đồ thiết kế các thiết bị bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
2. Mô tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Trường hợp sử dụng thiết bị bức xạ di động có chứa nguồn phóng xạ nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 theo QCVN 6:2010/BKHCN, thiết bị phát tia X sử dụng trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp: Thiết bị đo suất liều bức xạ; Dụng cụ để thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát tại nơi tiến hành công việc bức xạ;
- Thuyết minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị bức xạ;
- Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân;
- Trường hợp sử dụng thiết bị bức xạ có chứa nguồn phóng xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp: Tay gắp nguồn và bình chì để thao tác với nguồn phóng xạ.
- Quy định về việc ghi nhật ký tiến hành công việc bức xạ.
3. Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ (đối với các thiết bị bức xạ có chứa nguồn phóng xạ)
- Phân loại nguồn phóng xạ theo QCVN 6:2010/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ;
- Phân loại nguồn phóng xạ theo nhóm an ninh theo quy định tại Phần I Phụ lục I của Nghị định này;
- Các biện pháp bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ theo yêu cầu liên quan tại Phụ lục I của Nghị định này.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; Tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; Cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; Quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ;
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành; Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng lắp đặt, sử dụng thiết bị bức xạ;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao quy trình sử dụng thiết bị bức xạ;
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ;
- Danh mục trang thiết bị;
- Chứng chỉ hiệu chuẩn thiết bị còn hiệu lực (nếu có).
a) Trình tự thực hiện
(1). Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp giấy phép bị rách, nát, mất.
(2). Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo trình tự như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh nộp hồ sơbằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh (cơ sở 1 tại địa chỉ: Khối nhà cơ quan 4, đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường Long An, tỉnh Tây Ninh; cơ sở 2 tại địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh); hoặc tại bất kỳ Trung tâm Phụcvụ hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc- tuyen.html.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: In phiếu nhận và hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu giải quyết TTHC.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninhhoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý cấp lại giấy phép.
Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh/ Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
|
STT |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”) |
|
01 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu); |
|
|
02 |
Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ -sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh (Cấp lại).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 08 Phụ lục IV
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……10…………………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ liên lạc:
|
3. Số điện thoại: 5. E-mail: |
4. Số Fax: |
|
|
6. Người đứng đầu tổ chức11: |
|
|
|
- Họ và tên: |
|
|
|
- Chức vụ: |
|
|
|
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: |
Ngày cấp: |
Cơ quan cấp: |
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
|
|
....., ngày ....
tháng ... năm ... |
_____________________
10 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
11 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN: 04 QTNB
|
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân tự bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên làm việc tại Trung tâm PVHCC |
03 giờ |
|
Kiểm tra và chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ. |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
01 giờ |
|
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
04 giờ |
|
Bước 3 |
- Thẩm định hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, có văn bản thông báo và hướng dẫn chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thẩm định thực tế tại cơ sở, nếu đủ điều kiện thì dự thảo Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt (đính kèm dự thảo Giấy phép), trình lãnh đạo phòng kiểm tra. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thẩm định thực tế tại cơ sở, nếu không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo kết quả giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo phòng kiểm tra. |
Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
20 ngày |
|
Bước 4 |
Xem xét dự thảo, chuyển Văn phòng Sở trình lãnh đạo Sở. |
Lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
01 ngày |
|
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét, trình Lãnh đạo Sở. |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
04 giờ |
|
Bước 6 |
- Trường hợp Sở thông báo kết quả: Lãnh đạo Sở ký duyệt |
Phó Giám đốc Sở phụ trách |
01 ngày |
|
- Trường hợp UBND phê duyệt: Lãnh đạo Sở ký Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Giám đốc Sở |
||
|
Bước 7 |
Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, phát hành văn bản trình UBND tỉnh. |
Chuyên viên Văn phòng Sở |
04 giờ |
|
Bước 8 |
Tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh nội dung dự thảo kết quả giải quyết; trình ký. |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh |
05 ngày |
|
Ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC . |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
|
- Phát hành văn bản (kèm toàn bộ hồ sơ TTHC. - Chuyển kết quả giải quyết cho Sở Khoa học và Công nghệ (bản giấy và bản điện tử). |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh |
||
|
Bước 9 |
Sở Khoa học và Công nghệ nhận kết quả giải quyết từ Văn phòng UBND tỉnh; số hóa kết quả giải quyết; chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử kết quả giải quyết TTHC (đồng thời chuyển hồ sơ giấy) cho Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Văn thư Sở; Chuyên viên Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
06 giờ |
|
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh. - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC |
02 giờ |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày |
|||
|
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân tự bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên làm việc tại Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Kiểm tra và chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ. |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
30 phút làm việc |
|
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
30 phút làm việc |
|
Bước 3 |
- Thẩm định hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: trong thời hạn 02 ngày làm việc, có văn bản thông báo và hướng dẫn chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thẩm định thực tế tại cơ sở, nếu đủ điều kiện thì dự thảo Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt (đính kèm dự thảo Giấy phép), trình lãnh đạo phòng kiểm tra. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thẩm định thực tế tại cơ sở, nếu không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo kết quả giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo phòng kiểm tra. |
Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
05 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Xem xét dự thảo, chuyển Văn phòng Sở trình lãnh đạo Sở. |
Lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
02 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét, trình Lãnh đạo Sở. |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
02 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
- Trường hợp Sở thông báo kết quả: Lãnh đạo Sở ký duyệt |
Phó Giám đốc Sở phụ trách |
04 giờ |
|
- Trường hợp UBND phê duyệt: Lãnh đạo Sở ký Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Giám đốc Sở |
||
|
Bước 7 |
Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, phát hành văn bản trình UBND tỉnh. |
Chuyên viên Văn phòng Sở |
02 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh nội dung dự thảo kết quả giải quyết; trình ký. |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh |
03 ngày làm việc |
|
Ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC . |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
|
- Phát hành văn bản (kèm toàn bộ hồ sơ TTHC. - Chuyển kết quả giải quyết cho Sở Khoa học và Công nghệ (bản giấy và bản điện tử). |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh |
||
|
Bước 9 |
Sở Khoa học và Công nghệ nhận kết quả giải quyết từ Văn phòng UBND tỉnh; số hóa kết quả giải quyết; chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử kết quả giải quyết TTHC (đồng thời chuyển hồ sơ giấy) cho Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Văn thư Sở; Chuyên viên Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
03 giờ làm việc |
|
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh. - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc |
|||
|
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân tự bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên làm việc tại Trung tâm PVHCC |
03 giờ |
|
Kiểm tra và chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ. |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
01 giờ |
|
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
04 giờ |
|
Bước 3 |
- Thẩm định hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, có văn bản thông báo và hướng dẫn chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thẩm định thực tế tại cơ sở, nếu đủ điều kiện thì dự thảo Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt (đính kèm dự thảo Giấy phép), trình lãnh đạo phòng kiểm tra. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thẩm định thực tế tại cơ sở, nếu không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo kết quả giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo phòng kiểm tra. |
Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
20 ngày |
|
Bước 4 |
Xem xét dự thảo, chuyển Văn phòng Sở trình lãnh đạo Sở. |
Lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
01 ngày |
|
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét, trình Lãnh đạo Sở. |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
04 giờ |
|
Bước 6 |
- Trường hợp Sở thông báo kết quả: Lãnh đạo Sở ký duyệt |
Phó Giám đốc Sở phụ trách |
01 ngày |
|
- Trường hợp UBND phê duyệt: Lãnh đạo Sở ký Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Giám đốc Sở |
||
|
Bước 7 |
Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, phát hành văn bản trình UBND tỉnh. |
Chuyên viên Văn phòng Sở |
04 giờ |
|
Bước 8 |
Tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh nội dung dự thảo kết quả giải quyết; trình ký. |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh |
05 ngày |
|
Ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC . |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
|
- Phát hành văn bản (kèm toàn bộ hồ sơ TTHC. - Chuyển kết quả giải quyết cho Sở Khoa học và Công nghệ (bản giấy và bản điện tử). |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh |
||
|
Bước 9 |
Sở Khoa học và Công nghệ nhận kết quả giải quyết từ Văn phòng UBND tỉnh; số hóa kết quả giải quyết; chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử kết quả giải quyết TTHC (đồng thời chuyển hồ sơ giấy) cho Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Văn thư Sở; Chuyên viên Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
06 giờ |
|
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh. - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC |
02 giờ |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày |
|||
|
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân tự bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Chuyên viên làm việc tại Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Kiểm tra và chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ. |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
30 phút làm việc |
|
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
30 phút làm việc |
|
Bước 3 |
- Thẩm định hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: trong thời hạn 02 ngày làm việc, có văn bản thông báo và hướng dẫn chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thẩm định thực tế tại cơ sở, nếu đủ điều kiện thì dự thảo Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt (đính kèm dự thảo Giấy phép), trình lãnh đạo phòng kiểm tra. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thẩm định thực tế tại cơ sở, nếu không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo kết quả giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo phòng kiểm tra. |
Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
05 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Xem xét dự thảo, chuyển Văn phòng Sở trình lãnh đạo Sở. |
Lãnh đạo Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
02 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Văn phòng Sở xem xét, trình Lãnh đạo Sở. |
Lãnh đạo Văn phòng Sở |
02 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
- Trường hợp Sở thông báo kết quả: Lãnh đạo Sở ký duyệt |
Phó Giám đốc Sở phụ trách |
04 giờ |
|
- Trường hợp UBND phê duyệt: Lãnh đạo Sở ký Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư. |
Giám đốc Sở |
||
|
Bước 7 |
Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, phát hành văn bản trình UBND tỉnh. |
Chuyên viên Văn phòng Sở |
02 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh nội dung dự thảo kết quả giải quyết; trình ký. |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh |
03 ngày làm việc |
|
Ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC . |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
|
- Phát hành văn bản (kèm toàn bộ hồ sơ TTHC. - Chuyển kết quả giải quyết cho Sở Khoa học và Công nghệ (bản giấy và bản điện tử). |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh |
||
|
Bước 9 |
Sở Khoa học và Công nghệ nhận kết quả giải quyết từ Văn phòng UBND tỉnh; số hóa kết quả giải quyết; chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử kết quả giải quyết TTHC (đồng thời chuyển hồ sơ giấy) cho Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Văn thư Sở; Chuyên viên Phòng Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
03 giờ làm việc |
|
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh. - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc |
|||
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh