Quyết định 3833/QĐ-BYT năm 2025 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội và Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
| Số hiệu | 3833/QĐ-BYT |
| Ngày ban hành | 12/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 12/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
| Người ký | Vũ Mạnh Hà |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
|
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3833/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3423/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2025 của Bộ Y tế điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 275/QĐ-BYT ngày 22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Cục Bảo trợ xã hội làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội; Thủ trưởng các Vụ, Cục, và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ
HỘI VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3833/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2025 của Bộ
Y tế)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
+ Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
+ Lý do: các thông tin được xác thực trên các cơ sở dữ liệu.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa Điểm b, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 176/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ.
|
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3833/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3423/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2025 của Bộ Y tế điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 275/QĐ-BYT ngày 22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Cục Bảo trợ xã hội làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội; Thủ trưởng các Vụ, Cục, và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ
HỘI VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3833/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2025 của Bộ
Y tế)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
+ Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
+ Lý do: các thông tin được xác thực trên các cơ sở dữ liệu.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa Điểm b, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 176/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Thủ tục hành chính nhanh chóng được giải quyết, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm các thành phần hồ sơ:
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng.
- Lý do: các thông tin được xác thực trên các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa khoản 4 Điều 40 Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 5.363.540 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 3.997.548 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 1.365.992 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25,5%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
- Lý do: Do đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nên có thể giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa điểm b khoản 3 Điều 44, Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 8.091.524 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 5.748.252 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 2.343.272 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29%.
4. Thủ tục hành chính 4: Cấp giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội (Mã TTHC: 1.012990)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ:
+ Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
- Lý do: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa khoản 1, khoản 5 Điều 36 Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 4.091.976 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 2.922.840 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 1.169.136 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29%.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ: Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở.
- Lý do: Khai thác thông tin trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Ban hành Thông tư thay thế Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 và Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 507.140 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 405.712 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 101.428 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Giấy khai sinh, căn cước công dân, Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế; Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế; Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật.
- Lý do: Khai thác thông tin trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
6.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa điểm a, khoản 1 Điều 8 và Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ; Mẫu số 2a, 2b; Mẫu số 03 tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 506.140 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 381.355 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 124.785 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,66 %.
7. Thủ tục hành chính 7: Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (Mã TTHC: 1.001731).
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
- Lý do: Khai thác thông tin trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
7.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa Điểm c khoản 3 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 456.424 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 356.998 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 99.426 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,78%.
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ là: bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ khác; bản sao kết luận của Hội đồng giám định y khoa…
- Lý do: các thông tin được xác thực trên các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Ban hành Thông tư thay thế Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 1.267.996 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 1.080.568 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 187.428 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%.
9.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Giấy khai sinh, Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật; Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
- Lý do: khai thác thông tin trên các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
9.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa Điểm b, c, d khoản 2 Điều 27 và sửa đổi Mẫu số 07 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 506.140 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 356.998 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 149.142 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29,47%.
10.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Bản sao chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có).
- Lý do: khai thác thông tin trên các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
10.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa điểm b khoản 3 Điều 27 và sửa đổi Mẫu số 7 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 245.570 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 146.142 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 99.428 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40,5 %.
11.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính
- Lý do: Thủ tục hành chính này là thủ tục hành chính nội bộ.
11.2. Kiến nghị thực thi
Sửa Mục 1, Chương III, Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 13.104.066 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 0 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 13.104.066 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Thủ tục hành chính 12: Cấp Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân (Mã TTHC: 1.014010).
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Giấy phép thành lập/ Giấy phép hoạt động đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
- Lý do: khai thác thông tin trên các cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa Điểm b, khoản 1 Điều 40 Nghị định số 162/2025/NĐ-CP ngày 29/6/2025 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 613.977 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 450.256 đồng/lần thực hiện
- Chi phí tiết kiệm: 163.721 đồng/lần thực hiện
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27%.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Lý do: khai thác thông tin trên các cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa Điểm c khoản 2 Điều 41 Nghị định số 162/2025/NĐ-CP ngày 29/6/2025 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 449.256 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 286.535 đồng/lần thực hiện
- Chi phí tiết kiệm: 162.721 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Lý do: khai thác thông tin trên các cơ sở dữ liệu quốc gia chuyên ngành.
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa Điểm c khoản 2 Điều 34 Nghị định số 162/2025/NĐ-CP ngày 29/6/2025 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở:
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 759.698 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 488.163đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 271.535 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36%.
4. Thủ tục hành chính 15: Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Mã TTHC: 2.000025).
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm hợp pháp, bao gồm: hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm có thời hạn tối thiểu phù hợp với thời gian đề nghị cấp phép; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu công trình của bên cho thuê/cho mượn.
- Lý do: khai thác thông tin trên các cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa Khoản 4, Điều 32 Nghị định số 162/2025/NĐ-CP ngày 29/6/2025 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm: 1.425.582đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm: 1.261.861 đồng/lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 163.721 đồng/lần thực hiện.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11%.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh