Quyết định 3651/QĐ-BNNMT năm 2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện năm 2026 của Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả năng sa mạc hóa tại vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do Tổ chức Hợp tác rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Số hiệu | 3651/QĐ-BNNMT |
Ngày ban hành | 04/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 04/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Người ký | Nguyễn Quốc Trị |
Lĩnh vực | Bất động sản |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3651/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 80/2020/NĐ-CP, ngày 08/7/2020 của Chính phủ về việc Quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-BTC ngày 06/4/2022 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-BNNMT ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Quy chế quy chế quản lý tài chính đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2855/QĐ-BNNMT ngày 25/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về Quy chế quản lý và sử dụng vốn tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1779/QĐ-BNNPTNT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) phê duyệt văn kiện Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả năng sa mạc hoá vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do Tổ chức Hợp tác Rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BNN-TC ngày 07/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả năng sa mạc hoá vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do Tổ chức Hợp tác Rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ, Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng là Chủ Dự án;
Xét đề nghị của Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng tại các văn bản số 180/TTr-STMTR ngày 18/7/2025 và số 215/TTr-STMTR ngày 13/8/2025 về việc phê duyệt kế hoạch 2026 của Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả năng sa mạc hoá vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do Tổ chức Hợp tác Rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế và Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2: Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Quyết định này, Chủ Dự án chịu trách nhiệm:
- Trình Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) phê duyệt dự toán chi tiết vốn đối ứng năm 2026 theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-BNNMT ngày 21/4/2025.
- Phê duyệt dự toán chi vốn viện trợ năm 2026 đảm bảo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định trong nước hoặc quy định của Nhà tài trợ tại Thỏa thuận tài trợ đã được ký kết (nếu có) và thực hiện kiểm soát chi, giải ngân, hạch toán, ghi thu ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại bằng tiền tại Kho bạc nơi giao dịch theo quy định
- Phối hợp với UBND các tỉnh Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu và Nhà tài trợ xây dựng kế hoạch chi tiết cho từng hoạt động và triển khai thực hiện theo đúng quy định.
- Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Nhà tài trợ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2026
Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả
năng sa mạc hoá vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do
Tổ chức Hợp tác Rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3651/QĐ-BNNMT ngày 04/09/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
|
|
TỔNG KINH PHÍ 2026 (1272/QĐ-BNN-TC, 07/05/2024) |
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2026 |
Ghi chú |
|||||||||
Đầu ra/hoạt động |
Kết quả dự kiến |
TỔNG (VNĐ) |
Trong đó |
Năm 2026 (01/01/2026 - 31/12/2026) |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nơi thực hiện |
||||||
Viện trợ |
Vốn đối ứng (VNĐ) |
||||||||||||
USD |
VNĐ |
I |
II |
III |
IV |
||||||||
3.162.168.940 |
128.884 |
3.162.168.940 |
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
MỤC TIÊU 2: Xây dựng và đánh giá được hiệu quả của 04 mô hình phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái ở 4 tỉnh vùng Tây Bắc áp dụng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp kết hợp ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Đầu ra 5: Mô hình phục hồi được chăm sóc và bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Hoạt động E.1: Chăm sóc và bảo vệ mô hình làm giàu rừng nghèo kiệt trên đất rừng phòng hộ có dấu hiệu bị suy thoái tại tỉnh Phú Thọ ( tỉnh Hoà Bình cũ) (7 ha) |
7ha mô hình ở Hòa Bình được chăm sóc, bảo vệ và theo dõi định kỳ theo hồ sơ thiết kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Phú Thọ (Tỉnh Hòa Bình cũ) |
|
Hoạt động E.2: Chăm sóc, bảo vệ và theo dõi mô hình khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng trên đất rừng phòng hộ có dấu hiệu bị suy thoái tại tỉnh Lai Châu (7 ha) |
7ha mô hình ở Lai Châu được chăm sóc, bảo vệ và theo dõi định kỳ theo hồ sơ thiết kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu |
|
Hoạt động E.3: Chăm sóc và bảo vệ mô hình canh tác nông lâm kết hợp trên đất dốc trên đất rừng sản xuất có mức độ suy thoái khác nhau tại tỉnh Điện Biên (3 ha) |
3ha mô hình ở Điện Biên được chăm sóc, bảo vệ và theo dõi định kỳ theo hồ sơ thiết kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Điện Biên |
|
Hoạt động E.4: Chăm sóc, bảo vệ và theo dõi mô hình canh tác nông lâm kết hợp trên đất dốc trên đất rừng sản xuất có mực độ suy thoái khác nhau tại tỉnh Sơn La (3 ha) |
3ha mô hình ở Sơn La được chăm sóc, bảo vệ và theo dõi định kỳ theo hồ sơ thiết kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Sơn La |
|
Đầu ra 6: Mô hình phục hồi tại 4 tỉnh vùng Tây Bắc được theo dõi và đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Hoạt động F.2: Theo dõi hệ thống xói mòn đất |
Thu thập mẫu và theo dõi tại thực địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Năm 2024 và 2025 hoạt động thu thập mẫu và theo dõi hệ thống xói mòn cần phải được thực hiện tại thực địa, ít nhất 3 lần và có thể nhiều lần hơn trong mùa mưa, không cố định thời gian |
Đầu ra 8: Đánh giá tổng kết kết quả xây dựng các mô hình phục hồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động H.1: Điều tra số liệu đánh giá cuối cùng |
Báo cáo kết quả điều tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Địa phương, Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Luân chuyển từ năm 2025 sang thực hiện năm 2026 để có thêm thời gian theo dõi hiệu quả các mô hình, đã được sự chấp thuận của Ban thư ký AFoCO và Ban chỉ đạo dự án tại cuộc họp Ban chỉ đạo dự án lần thứ 4. |
Hoạt động H.2: Hội thảo tổng kết các mô hình dự án |
Báo cáo hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Ban thư ký AFoCO, Cục LN&KL, Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Dự kiến tổ chức vào Quý IV/2026 |
Hoạt động H.3: Nghiệm thu và thanh lý các mô hình dự án |
Biên bản nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL, chính quyền địa phương, các chủ rừng |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Thực hiện nghiệm thu và thanh lý theo quy định của Việt Nam |
MỤC TIÊU 3: Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái và khuyến nghị chính sách về quản lý và sử dụng bền vững đất lâm nghiệp bị suy thoái ở vùng Tây Bắc. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Output 9: Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật và khuyến nghị chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1.1: Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái ở vùng Tây Bắc |
Hướng dẫn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL, chuyên gia |
Hà Nội |
|
Hoạt động 1.2: Xây dựng khuyến nghị chính sách về quản lý và sử dụng bền vững đất lâm nghiệp bị suy thoái ở vùng Tây Bắc |
Khuyến nghị chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL, chuyên gia |
Hà Nội |
|
Hoạt động 1.3: Tham vấn hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật và khuyến nghị chính sách |
Ý kiến góp ý tham vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL, chuyên gia, các chủ rừng |
Hà Nội, 4 tỉnh dự án |
|
MỤC TIÊU 4: Chuyển giao kỹ thuật và kiến thức về các mô hình dự án cho các bên liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu ra 11: Truyền thông, quảng bá và phổ biến kết quả dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động K.1: Hội thảo giới thiệu các mô hình phục hồi của dự án và chia sẻ kinh nghiệm phục hồi bền vững đất rừng bị suy thoái, có nguy cơ bị bỏ hoang. |
Báo cáo hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL; Địa phương, Các đơn vị thuộc Viện |
Dự kiến tổ chức ở Hà Nội hoặc 1 trong 4 tỉnh dự án |
|
Hoạt động K.2 : Xây dựng và xuất bản các sổ tay kỹ thuật, sản phẩm truyền thông giới thiệu các mô hình phục hồi của dự án và chia sẻ kinh nghiệm phục hồi bền vững đất rừng suy thoái, có nguy cơ bị bỏ hoang ở vùng Tây Bắc |
Sổ tay kỹ thuật, sản phẩm truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL; Địa phương, Các đơn vị thuộc Viện |
Hà Nội, 4 tỉnh dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Họp PSC và BQL dự án hàng năm |
Cuộc họp PSC lần thứ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
BTK AFoCO; Cục LN; Ban chỉ đạo dự án |
Hà Nội hoặc 1 trong 4 tỉnh dự án |
|
2. Vận hành BQLDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
|
Hà Nội |
Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động vận hành của BQLDA, quy trình đóng dự án vv. |
3. Hội thảo thường niên do AFoCO RECTC tổ chức |
Bài trình bày tại hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian tổ chức thực tế phục thuộc Ban thư ký AFoCO. |
4. Kiểm toán |
Báo cáo kiểm toán 2025 và 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Đơn vị kiểm toán độc lập |
Hà Nội |
Kiểm toán 2025 chuyển sang thực hiện vào Quý I/2026, đã được sự chấp thuận của Ban thư ký AFoCO và Ban chỉ đạo dự án tại cuộc họp Ban chỉ đạo dự án lần thứ 4. Hoàn thành kiểm toán 2026 trước 31/12/2026. |
|
798.978.904 |
|
|
798.978.904 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra nội bộ các mô hình hàng năm; nghiệm thu, đánh giá giám sát toàn Dự án trước khi kết thúc Dự án |
Biên bản kiểm tra hàng năm; Báo cáo kết thúc Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Các cơ quan thuộc Bộ; Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Thực hiện nghiệm thu, đánh giá giám sát kết quả của toàn Dự án trước khi kết thúc Dự án theo Nghị định 80/NĐ-CP của Chính phủ (Điều 18) |
Tổ chức khóa tập huấn về chồng ghép các lớp bản đồ và xây dựng bản đồ phân cấp suy thoái đất lâm nghiệp |
04 lớp tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN; Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
|
Chi phí vận hành |
Điện, nước, internet…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng |
Hà Nội |
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3651/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 80/2020/NĐ-CP, ngày 08/7/2020 của Chính phủ về việc Quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-BTC ngày 06/4/2022 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-BNNMT ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Quy chế quy chế quản lý tài chính đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2855/QĐ-BNNMT ngày 25/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về Quy chế quản lý và sử dụng vốn tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1779/QĐ-BNNPTNT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) phê duyệt văn kiện Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả năng sa mạc hoá vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do Tổ chức Hợp tác Rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BNN-TC ngày 07/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả năng sa mạc hoá vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do Tổ chức Hợp tác Rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ, Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng là Chủ Dự án;
Xét đề nghị của Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng tại các văn bản số 180/TTr-STMTR ngày 18/7/2025 và số 215/TTr-STMTR ngày 13/8/2025 về việc phê duyệt kế hoạch 2026 của Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả năng sa mạc hoá vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do Tổ chức Hợp tác Rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế và Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2: Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Quyết định này, Chủ Dự án chịu trách nhiệm:
- Trình Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) phê duyệt dự toán chi tiết vốn đối ứng năm 2026 theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-BNNMT ngày 21/4/2025.
- Phê duyệt dự toán chi vốn viện trợ năm 2026 đảm bảo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định trong nước hoặc quy định của Nhà tài trợ tại Thỏa thuận tài trợ đã được ký kết (nếu có) và thực hiện kiểm soát chi, giải ngân, hạch toán, ghi thu ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại bằng tiền tại Kho bạc nơi giao dịch theo quy định
- Phối hợp với UBND các tỉnh Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu và Nhà tài trợ xây dựng kế hoạch chi tiết cho từng hoạt động và triển khai thực hiện theo đúng quy định.
- Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Nhà tài trợ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2026
Dự án “Phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái có khả
năng sa mạc hoá vùng Tây Bắc Việt Nam bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp” do
Tổ chức Hợp tác Rừng Châu Á (AFoCO) tài trợ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3651/QĐ-BNNMT ngày 04/09/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
|
|
TỔNG KINH PHÍ 2026 (1272/QĐ-BNN-TC, 07/05/2024) |
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2026 |
Ghi chú |
|||||||||
Đầu ra/hoạt động |
Kết quả dự kiến |
TỔNG (VNĐ) |
Trong đó |
Năm 2026 (01/01/2026 - 31/12/2026) |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nơi thực hiện |
||||||
Viện trợ |
Vốn đối ứng (VNĐ) |
||||||||||||
USD |
VNĐ |
I |
II |
III |
IV |
||||||||
3.162.168.940 |
128.884 |
3.162.168.940 |
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
MỤC TIÊU 2: Xây dựng và đánh giá được hiệu quả của 04 mô hình phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái ở 4 tỉnh vùng Tây Bắc áp dụng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp kết hợp ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Đầu ra 5: Mô hình phục hồi được chăm sóc và bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Hoạt động E.1: Chăm sóc và bảo vệ mô hình làm giàu rừng nghèo kiệt trên đất rừng phòng hộ có dấu hiệu bị suy thoái tại tỉnh Phú Thọ ( tỉnh Hoà Bình cũ) (7 ha) |
7ha mô hình ở Hòa Bình được chăm sóc, bảo vệ và theo dõi định kỳ theo hồ sơ thiết kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Phú Thọ (Tỉnh Hòa Bình cũ) |
|
Hoạt động E.2: Chăm sóc, bảo vệ và theo dõi mô hình khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng trên đất rừng phòng hộ có dấu hiệu bị suy thoái tại tỉnh Lai Châu (7 ha) |
7ha mô hình ở Lai Châu được chăm sóc, bảo vệ và theo dõi định kỳ theo hồ sơ thiết kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu |
|
Hoạt động E.3: Chăm sóc và bảo vệ mô hình canh tác nông lâm kết hợp trên đất dốc trên đất rừng sản xuất có mức độ suy thoái khác nhau tại tỉnh Điện Biên (3 ha) |
3ha mô hình ở Điện Biên được chăm sóc, bảo vệ và theo dõi định kỳ theo hồ sơ thiết kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Điện Biên |
|
Hoạt động E.4: Chăm sóc, bảo vệ và theo dõi mô hình canh tác nông lâm kết hợp trên đất dốc trên đất rừng sản xuất có mực độ suy thoái khác nhau tại tỉnh Sơn La (3 ha) |
3ha mô hình ở Sơn La được chăm sóc, bảo vệ và theo dõi định kỳ theo hồ sơ thiết kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Sơn La |
|
Đầu ra 6: Mô hình phục hồi tại 4 tỉnh vùng Tây Bắc được theo dõi và đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Hoạt động F.2: Theo dõi hệ thống xói mòn đất |
Thu thập mẫu và theo dõi tại thực địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Năm 2024 và 2025 hoạt động thu thập mẫu và theo dõi hệ thống xói mòn cần phải được thực hiện tại thực địa, ít nhất 3 lần và có thể nhiều lần hơn trong mùa mưa, không cố định thời gian |
Đầu ra 8: Đánh giá tổng kết kết quả xây dựng các mô hình phục hồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động H.1: Điều tra số liệu đánh giá cuối cùng |
Báo cáo kết quả điều tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Địa phương, Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Luân chuyển từ năm 2025 sang thực hiện năm 2026 để có thêm thời gian theo dõi hiệu quả các mô hình, đã được sự chấp thuận của Ban thư ký AFoCO và Ban chỉ đạo dự án tại cuộc họp Ban chỉ đạo dự án lần thứ 4. |
Hoạt động H.2: Hội thảo tổng kết các mô hình dự án |
Báo cáo hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Ban thư ký AFoCO, Cục LN&KL, Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Dự kiến tổ chức vào Quý IV/2026 |
Hoạt động H.3: Nghiệm thu và thanh lý các mô hình dự án |
Biên bản nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL, chính quyền địa phương, các chủ rừng |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Thực hiện nghiệm thu và thanh lý theo quy định của Việt Nam |
MỤC TIÊU 3: Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái và khuyến nghị chính sách về quản lý và sử dụng bền vững đất lâm nghiệp bị suy thoái ở vùng Tây Bắc. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Output 9: Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật và khuyến nghị chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1.1: Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về phục hồi đất lâm nghiệp bị suy thoái ở vùng Tây Bắc |
Hướng dẫn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL, chuyên gia |
Hà Nội |
|
Hoạt động 1.2: Xây dựng khuyến nghị chính sách về quản lý và sử dụng bền vững đất lâm nghiệp bị suy thoái ở vùng Tây Bắc |
Khuyến nghị chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL, chuyên gia |
Hà Nội |
|
Hoạt động 1.3: Tham vấn hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật và khuyến nghị chính sách |
Ý kiến góp ý tham vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL, chuyên gia, các chủ rừng |
Hà Nội, 4 tỉnh dự án |
|
MỤC TIÊU 4: Chuyển giao kỹ thuật và kiến thức về các mô hình dự án cho các bên liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu ra 11: Truyền thông, quảng bá và phổ biến kết quả dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động K.1: Hội thảo giới thiệu các mô hình phục hồi của dự án và chia sẻ kinh nghiệm phục hồi bền vững đất rừng bị suy thoái, có nguy cơ bị bỏ hoang. |
Báo cáo hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL; Địa phương, Các đơn vị thuộc Viện |
Dự kiến tổ chức ở Hà Nội hoặc 1 trong 4 tỉnh dự án |
|
Hoạt động K.2 : Xây dựng và xuất bản các sổ tay kỹ thuật, sản phẩm truyền thông giới thiệu các mô hình phục hồi của dự án và chia sẻ kinh nghiệm phục hồi bền vững đất rừng suy thoái, có nguy cơ bị bỏ hoang ở vùng Tây Bắc |
Sổ tay kỹ thuật, sản phẩm truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN&KL; Địa phương, Các đơn vị thuộc Viện |
Hà Nội, 4 tỉnh dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Họp PSC và BQL dự án hàng năm |
Cuộc họp PSC lần thứ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
BTK AFoCO; Cục LN; Ban chỉ đạo dự án |
Hà Nội hoặc 1 trong 4 tỉnh dự án |
|
2. Vận hành BQLDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
|
Hà Nội |
Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động vận hành của BQLDA, quy trình đóng dự án vv. |
3. Hội thảo thường niên do AFoCO RECTC tổ chức |
Bài trình bày tại hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian tổ chức thực tế phục thuộc Ban thư ký AFoCO. |
4. Kiểm toán |
Báo cáo kiểm toán 2025 và 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Đơn vị kiểm toán độc lập |
Hà Nội |
Kiểm toán 2025 chuyển sang thực hiện vào Quý I/2026, đã được sự chấp thuận của Ban thư ký AFoCO và Ban chỉ đạo dự án tại cuộc họp Ban chỉ đạo dự án lần thứ 4. Hoàn thành kiểm toán 2026 trước 31/12/2026. |
|
798.978.904 |
|
|
798.978.904 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra nội bộ các mô hình hàng năm; nghiệm thu, đánh giá giám sát toàn Dự án trước khi kết thúc Dự án |
Biên bản kiểm tra hàng năm; Báo cáo kết thúc Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Các cơ quan thuộc Bộ; Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
Thực hiện nghiệm thu, đánh giá giám sát kết quả của toàn Dự án trước khi kết thúc Dự án theo Nghị định 80/NĐ-CP của Chính phủ (Điều 18) |
Tổ chức khóa tập huấn về chồng ghép các lớp bản đồ và xây dựng bản đồ phân cấp suy thoái đất lâm nghiệp |
04 lớp tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Cục LN; Cơ quan liên quan ở địa phương; Các đơn vị thuộc Viện |
Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ (Hòa Bình cũ) |
|
Chi phí vận hành |
Điện, nước, internet…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA |
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng |
Hà Nội |
|