Quyết định 3544/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Huế
| Số hiệu | 3544/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 18/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 18/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Huế |
| Người ký | Nguyễn Chí Tài |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3544/QĐ-UBND |
Huế, ngày 18 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3100/QĐ-BTP ngày 22 tháng 10 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 193/TTr-STP ngày 11 tháng 11 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 3544/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
1. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung
|
STT |
Mã TTHC nội bộ |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Tên văn bản quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
|
1. |
5.000023 |
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh |
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
- UBND thành phố; - Sở Tư pháp. |
|
2. |
5.000024 |
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh |
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
- UBND thành phố; - Sở Tư pháp. |
2. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ
|
STT |
Mã TTHC nội bộ |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Tên văn bản quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
|
1. |
5.000025 |
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật |
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
Phòng Tư pháp |
|
2. |
5.000026 |
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật |
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
Phòng Tư pháp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức trực thuộc của Mặt trận thành phố; Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự, Bộ chỉ huy quân sự thành phố và cơ quan nhà nước cấp thành phố khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp thành phố) căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế của cơ quan, tổ chức mình lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật để đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 2: Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3544/QĐ-UBND |
Huế, ngày 18 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3100/QĐ-BTP ngày 22 tháng 10 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 193/TTr-STP ngày 11 tháng 11 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 3544/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
1. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung
|
STT |
Mã TTHC nội bộ |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Tên văn bản quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
|
1. |
5.000023 |
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh |
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
- UBND thành phố; - Sở Tư pháp. |
|
2. |
5.000024 |
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh |
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
- UBND thành phố; - Sở Tư pháp. |
2. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ
|
STT |
Mã TTHC nội bộ |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Tên văn bản quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
|
1. |
5.000025 |
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật |
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
Phòng Tư pháp |
|
2. |
5.000026 |
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật |
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
Phòng Tư pháp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức trực thuộc của Mặt trận thành phố; Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự, Bộ chỉ huy quân sự thành phố và cơ quan nhà nước cấp thành phố khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp thành phố) căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế của cơ quan, tổ chức mình lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật để đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 2: Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ra quyết định công nhận. Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố được gửi tới cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận và báo cáo viên pháp luật thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (Hệ thống xác thực tập trung (SSO)).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp thành phố phải có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Trình độ chuyên môn;
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức trực thuộc của Mặt trận thành phố; Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố và cơ quan nhà nước cấp thành phố khác.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo viên pháp luật phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 của Quốc hội ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp.
- Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 10/TT-BTP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật thành phố gửi đến Sở Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý do.
- Bước 2: Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật thành phố.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật thành phố. Quyết định miễn nhiệm được gửi tới cơ quan, tổ chức đề nghị miễn nhiệm và báo cáo viên pháp luật bị miễn nhiệm.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (Hệ thống xác thực tập trung (SSO)).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị miễn nhiệm phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp luật thành phố được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh;
- Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật thành phố.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật thành phố.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường hợp miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật bao gồm:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi cơ quan, tổ chức đã công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 của Quốc hội ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp.
- Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp./.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh