Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế
| Số hiệu | 3486/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 11/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 11/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Huế |
| Người ký | Phan Thiên Định |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3486/QĐ-UBND |
Huế, ngày 11 tháng 11 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 6023/BTP-CTXDVBQPPL ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc trao đổi, giải đáp một số nội dung về Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và nghị định hướng dẫn Luật;
Căn cứ Công văn số 6044/BTP-CTXDVBQPPL ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc trả lời phản ánh, kiến nghị liên quan đến quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 78/2025/NĐ-CP, Nghị định số 120/2025/NĐ-CP, Nghị định số 121/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Thông báo số 21-TB/ĐU ngày 10 tháng 10 năm 2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Ủy ban nhân dân thành phố Huế về việc chủ trương về công tác tổ chức bộ máy và công tác cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4777/TTr-SNV ngày 09 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Thủy sản (viết tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính nhà nước thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực thủy sản và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản và kiểm ngư theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác về thủy sản trên địa bàn thành phố khi được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi cục Thủy sản chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Môi trường; đồng thời, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy sản và Kiểm ngư thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3. Chi cục Thủy sản có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và tổ chức thực hiện: kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn thành phố theo quy định; quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên; ban hành danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản, danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn thành phố.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn quản lý; danh mục khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn thành phố; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh; công bố mở, đóng cảng cá loại I; cấp, cấp lại, thu hồi quyết định công nhận, giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn thành phố; tổ chức sản xuất, khai thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn thành phố; chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước; công tác nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản.
4. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư:
a) Về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản:
- Tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản;
- Tổ chức thẩm định, kiểm tra để trình công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc địa bàn 02 xã;
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3486/QĐ-UBND |
Huế, ngày 11 tháng 11 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 6023/BTP-CTXDVBQPPL ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc trao đổi, giải đáp một số nội dung về Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và nghị định hướng dẫn Luật;
Căn cứ Công văn số 6044/BTP-CTXDVBQPPL ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc trả lời phản ánh, kiến nghị liên quan đến quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 78/2025/NĐ-CP, Nghị định số 120/2025/NĐ-CP, Nghị định số 121/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Thông báo số 21-TB/ĐU ngày 10 tháng 10 năm 2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Ủy ban nhân dân thành phố Huế về việc chủ trương về công tác tổ chức bộ máy và công tác cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4777/TTr-SNV ngày 09 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Thủy sản (viết tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính nhà nước thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực thủy sản và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản và kiểm ngư theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác về thủy sản trên địa bàn thành phố khi được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi cục Thủy sản chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Môi trường; đồng thời, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy sản và Kiểm ngư thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3. Chi cục Thủy sản có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và tổ chức thực hiện: kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn thành phố theo quy định; quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên; ban hành danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản, danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn thành phố.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn quản lý; danh mục khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn thành phố; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh; công bố mở, đóng cảng cá loại I; cấp, cấp lại, thu hồi quyết định công nhận, giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn thành phố; tổ chức sản xuất, khai thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn thành phố; chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước; công tác nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản.
4. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư:
a) Về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản:
- Tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản;
- Tổ chức thẩm định, kiểm tra để trình công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc địa bàn 02 xã;
- Tổ chức quản lý các loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm; tổ chức thẩm định hồ sơ để trình cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (để mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế).
b) Về khai thác thủy sản:
- Quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng ven bờ, vùng lộng và khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn thành phố theo quy định;
- Theo dõi, thống kê, cập nhật và lưu trữ dữ liệu khai thác thủy sản, sản lượng khai thác và công tác ghi nhật ký khai thác thủy sản, ngư cụ khai thác theo quy định. Rà soát, cập nhật các dữ liệu tàu cá trên hệ thống Vnfishbase;
- Tổ chức thẩm định cấp Giấy phép khai thác thủy sản, chứng nhận khai thác thủy sản theo yêu cầu;
- Tổ chức kiểm tra, xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên.
c) Về nuôi trồng thủy sản:
- Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng, thu hoạch và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương;
- Thực hiện quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản theo yêu cầu; thẩm định, xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng nuôi chủ lực;
- Tổ chức kiểm tra, thẩm định để trình cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra, xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng.
d) Về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
- Hướng dẫn, kiểm tra, cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức giám sát hoạt động khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát việc tham gia hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học và xử lý giống thuỷ sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau khi hội chợ, triển lãm kết thúc (đối với trường hợp nhập khẩu để trưng bày tại hội chợ, triển lãm);
- Tổ chức thẩm định, kiểm tra điều kiện, đánh giá kết quả khảo nghiệm giống thủy sản; kết quả khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Tổ chức thẩm định để trình cấp phép nhập khẩu giống thủy sản không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản không thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm được cấp phép theo quy định của pháp luật.
đ) Về quản lý tàu cá, cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá:
- Quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo phân cấp và quy định pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra, thẩm định để trình cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá; kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra, thẩm định để trình cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá;
- Tổ chức thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký, xóa đăng ký tàu cá theo quy định; cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển;
- Tổ chức kiểm tra, thẩm định để trình cấp giấy phép nhập khẩu tàu cá để khai thác thủy sản, cấp phép thuê tàu trần theo quy định;
- Quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu giám sát tàu cá của thành phố, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá; thu thập, tổng hợp báo cáo số liệu về thủy sản theo quy định;
- Quản lý Trạm bờ thông tin liên lạc tàu cá, cấp bản tin xác nhận tàu cá tham gia khai thác thủy sản trên vùng biển theo quy định;
- Thực hiện cấp sổ danh bạ thuyền viên; phối hợp tổ chức đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng cho tàu cá theo quy định;
- Thực hiện thẩm định công bố mở, đóng cảng cá theo phân cấp quản lý.
e) Về kiểm ngư:
- Quản lý, điều hành hoạt động của tàu Kiểm ngư, thủy thủ tàu Kiểm ngư; bảo đảm an toàn trên hải trình cũng như khi neo đậu tàu;
- Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho kiểm ngư và các biện pháp nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ kiểm ngư theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm trên tàu cá, tại cảng cá theo quy định; đấu tranh xử lý các hành vi vi phạm pháp luật và biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa tàu kiểm ngư theo quy định;
- Điều tàu kiểm ngư phối hợp tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn theo quy định của pháp luật; tham gia công tác phòng, chống thiên tai.
5. Tổ chức thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản lý mua, bán, sơ chế, chế biến, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản trên địa bàn thành phố theo quy định.
6. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận, văn bản chấp thuận trong các hoạt động thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
7. Hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất thủy sản theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và mô hình phát triển về thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
9. Tổ chức triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất thủy sản trên địa bàn thành phố; tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
10. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường và theo phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
11. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chuyển đổi số và thực hiện chương trình cải cách hành chính trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
13. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực thủy sản đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
14. Tổ chức thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm trong Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Cục Thủy sản và Kiểm ngư thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường và của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao.
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục gồm có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục và là người đại diện theo pháp luật của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về kết quả công tác được giao; thay mặt Chi cục trưởng giải quyết các công việc của Chi cục khi Chi cục trưởng vắng mặt theo sự phân công;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố và quy định pháp luật hiện hành.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Phòng Hành chính, tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ thủy sản;
c) Phòng Tàu cá, cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá;
d) Phòng Kiểm ngư.
3. Việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, trực thuộc Chi cục; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác thực hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố và quy định pháp luật hiện hành.
1. Biên chế công chức và số lượng người làm việc của Chi cục Thủy sản được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế của thành phố do cấp có thẩm quyền giao.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng kế hoạch biên chế trình Ủy ban nhân dân thành phố để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Các Sở: Nội vụ, Tài chính và các cơ quan có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này đảm bảo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Nông nghiệp và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh