Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2025 sửa đổi Phụ lục IV và Mục 1.2, Mục 2.2 Phụ lục VIII của Quyết định 318/QĐ-BKHCN về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ
| Số hiệu | 3436/QĐ-BKHCN |
| Ngày ban hành | 31/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 31/10/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3436/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Lưu trữ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Luật Bảo vệ Bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Phiếu trình số 1020/PTr-VP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Văn phòng Bộ về việc xin phê duyệt Lưu đồ điện tử xử lý văn bản đến, văn bản đi tại Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 318/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Phụ lục IV - tên viết tắt và ký hiệu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
2. Sửa đổi Mục 1.2. Văn bản đến Bộ và Mục 2.2. Phiếu trình văn bản điện tử của Phụ lục VIII (chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ
TRƯỞNG |
TÊN VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 3436/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
TT |
Tên đơn vị |
Ký hiệu đơn vị |
|
1. |
Vụ Bưu chính |
BC |
|
2. |
Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ |
ĐTC |
|
3. |
Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
CN |
|
4. |
Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên |
XNT |
|
5. |
Vụ Kinh tế và Xã hội số |
KTXHS |
|
6. |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
KHTC |
|
7. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
HTQT |
|
8. |
Vụ Pháp chế |
PC |
|
9. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
TCCB |
|
10. |
Văn phòng Bộ |
VP |
|
11. |
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân |
ATBXHN |
|
12. |
Cục Bưu điện Trung ương |
CBĐTW |
|
13. |
Cục Công nghiệp công nghệ thông tin |
CNCNTT |
|
14. |
Cục Chuyển đổi số quốc gia |
CĐSQG |
|
15. |
Cục Đổi mới sáng tạo |
ĐMST |
|
16. |
Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ |
CKN |
|
17. |
Cục Sở hữu trí tuệ |
SHTT |
|
18. |
Cục Tần số vô tuyến điện |
CTS |
|
19. |
Cục Thông tin, Thống kê |
TTTK |
|
20. |
Cục Viễn thông |
CVT |
|
21. |
Viện Công nghệ số và Chuyển đổi số quốc gia |
CNS&CĐS |
|
22. |
Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam |
VNLNT |
|
23. |
Viện Ứng dụng công nghệ |
VƯDCN |
|
24. |
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc |
VKIST |
|
25. |
Viện Sở hữu trí tuệ quốc gia |
VSHTT |
|
26. |
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia |
TĐC |
|
27. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
TTCNTT |
|
28. |
Trung tâm Internet Việt Nam |
VNNIC |
|
29. |
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia |
NEAC |
|
30. |
Trung tâm Truyền thông Khoa học và Công nghệ |
TTTT |
|
31. |
Nhà Xuất bản Khoa học - Công nghệ - Truyền thông |
NXB |
|
32. |
Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam |
VTF |
|
33. |
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia |
NAFOSTED |
|
34. |
Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia |
NATIF |
|
35. |
Trường Cao đẳng Thông tin và Truyền thông |
CĐTTTT |
|
36. |
Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ |
HVCL |
|
37. |
Học viện Công nghệ bưu chính, viễn thông |
HV |
|
38. |
Báo VnExpress |
VNE |
|
39. |
Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành Khoa học và Công nghệ |
BQLDA |
|
40. |
Ban quản lý dự án Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hạt nhân |
CNST |
|
41. |
Văn phòng Ủy ban Vũ trụ Việt Nam |
VPUBVT |
|
42. |
Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện |
VTC |
|
43. |
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam |
BĐVN |
|
44. |
Công ty TNHH MTV phát triển và ứng dụng công nghệ NEAD |
NEAD |
CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số: 3436/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3436/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Lưu trữ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Luật Bảo vệ Bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Phiếu trình số 1020/PTr-VP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Văn phòng Bộ về việc xin phê duyệt Lưu đồ điện tử xử lý văn bản đến, văn bản đi tại Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 318/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Phụ lục IV - tên viết tắt và ký hiệu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
2. Sửa đổi Mục 1.2. Văn bản đến Bộ và Mục 2.2. Phiếu trình văn bản điện tử của Phụ lục VIII (chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ
TRƯỞNG |
TÊN VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 3436/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
TT |
Tên đơn vị |
Ký hiệu đơn vị |
|
1. |
Vụ Bưu chính |
BC |
|
2. |
Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ |
ĐTC |
|
3. |
Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
CN |
|
4. |
Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên |
XNT |
|
5. |
Vụ Kinh tế và Xã hội số |
KTXHS |
|
6. |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
KHTC |
|
7. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
HTQT |
|
8. |
Vụ Pháp chế |
PC |
|
9. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
TCCB |
|
10. |
Văn phòng Bộ |
VP |
|
11. |
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân |
ATBXHN |
|
12. |
Cục Bưu điện Trung ương |
CBĐTW |
|
13. |
Cục Công nghiệp công nghệ thông tin |
CNCNTT |
|
14. |
Cục Chuyển đổi số quốc gia |
CĐSQG |
|
15. |
Cục Đổi mới sáng tạo |
ĐMST |
|
16. |
Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ |
CKN |
|
17. |
Cục Sở hữu trí tuệ |
SHTT |
|
18. |
Cục Tần số vô tuyến điện |
CTS |
|
19. |
Cục Thông tin, Thống kê |
TTTK |
|
20. |
Cục Viễn thông |
CVT |
|
21. |
Viện Công nghệ số và Chuyển đổi số quốc gia |
CNS&CĐS |
|
22. |
Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam |
VNLNT |
|
23. |
Viện Ứng dụng công nghệ |
VƯDCN |
|
24. |
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc |
VKIST |
|
25. |
Viện Sở hữu trí tuệ quốc gia |
VSHTT |
|
26. |
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia |
TĐC |
|
27. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
TTCNTT |
|
28. |
Trung tâm Internet Việt Nam |
VNNIC |
|
29. |
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia |
NEAC |
|
30. |
Trung tâm Truyền thông Khoa học và Công nghệ |
TTTT |
|
31. |
Nhà Xuất bản Khoa học - Công nghệ - Truyền thông |
NXB |
|
32. |
Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam |
VTF |
|
33. |
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia |
NAFOSTED |
|
34. |
Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia |
NATIF |
|
35. |
Trường Cao đẳng Thông tin và Truyền thông |
CĐTTTT |
|
36. |
Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ |
HVCL |
|
37. |
Học viện Công nghệ bưu chính, viễn thông |
HV |
|
38. |
Báo VnExpress |
VNE |
|
39. |
Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành Khoa học và Công nghệ |
BQLDA |
|
40. |
Ban quản lý dự án Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hạt nhân |
CNST |
|
41. |
Văn phòng Ủy ban Vũ trụ Việt Nam |
VPUBVT |
|
42. |
Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện |
VTC |
|
43. |
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam |
BĐVN |
|
44. |
Công ty TNHH MTV phát triển và ứng dụng công nghệ NEAD |
NEAD |
CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số: 3436/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. LUỒNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ VĂN BẢN
I.1. Luồng quy trình văn bản đến Bộ
I.1.1. Sơ đồ luồng quy trình

I.1.2. Mô tả luồng quy trình
|
Bước |
Mô tả |
Tác nhân |
|
0 |
Bắt đầu |
|
|
1 |
Văn thư tiếp nhận, vào sổ văn bản đến của Bộ - Đối với văn bản đến là văn bản giấy: Tiếp nhận văn bản giấy, phân loại, cập nhật thông tin quản lý văn bản đến, số hóa văn bản: + Văn thư Bộ thực hiện phân loại văn bản, đóng dấu đến, ghi ngày đến, số đến cho văn bản. Văn thư thực hiện cập nhật thông tin văn bản lên chương trình. + Số hóa văn bản: Sau khi nhập thông tin văn bản lên chương trình, Văn thư Bộ thực hiện quét văn bản trên phần mềm quét. Sau khi quét và rà soát thông tin văn bản đã quét, Văn thư Bộ chọn đẩy nội dung đã quét lên chương trình. Tệp nội dung đã quét sẽ được đính kèm vào văn bản mà Văn thư Bộ đã nhập trước đó. - Đối với văn bản đến là văn bản điện tử: Tiếp nhận văn bản điện tử, phân loại văn bản đến + Những văn bản điện tử được gửi đến không đảm bảo các nguyên tắc, yêu cầu về gửi, nhận theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg, Văn thư Bộ thực hiện từ chối nhận văn bản điện tử + Đối với những văn bản đạt yêu cầu, Văn thư Bộ thực hiện phân loại văn bản theo sổ, vào sổ văn bản đến sau đó Văn thư Bộ sẽ thực hiện xem xét nội dung: 1.1. Nếu đã xác định được chính xác cần trình Lãnh đạo Bộ thì sẽ thực hiện trình Lãnh đạo Bộ tương ứng >> quy trình chuyển sang bước 2. Sau bước này Thư ký/Giúp việc LĐB có thể vào thực hiện Tham mưu (nếu có, bước 4); Lãnh đạo VP có thể tra cứu theo dõi được VB đến (khi cần) 1.2. Nếu chưa xác định được chính xác văn bản trình tới Lãnh đạo Bộ nào trình Lãnh đạo VP để xin ý kiến chỉ đạo >> quy trình chuyển sang bước 3 1.3. Văn thư có thể thực hiện chuyển xử lý về các đơn vị để thực hiện >> quy trình chuyển sang bước 5 |
Văn thư Bộ |
|
2 |
Lãnh đạo Bộ cho ý kiến chỉ đạo và chuyển xử lý 2.1. Lãnh đạo thực hiện chuyển xử lý tới đơn vị để thực hiện >> quy trình chuyển sang bước 7 2.2. Trường hợp Lãnh đạo thực hiện chuyển Lãnh đạo Bộ khác >> quy trình ở bước 4 2.3. Trường hợp Văn thư chuyển tới LĐ Bộ có sai sót thì Lãnh đạo Bộ có thể Trả lại, quy trình chuyển về bước 1 2.4. Trường hợp LĐ VP chuyển tới LĐ Bộ có sai sót thì Lãnh đạo Bộ có thể Trả lại, quy trình chuyển sang bước 3 |
Lãnh đạo Bộ |
|
3 |
Lãnh đạo VP thực hiện xem xét chuyển văn bản 3.1. Trường hợp xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo VP trình trực tiếp Lãnh đạo Bộ >> quy trình chuyển sang bước 2. Sau bước này Thư ký/Giúp việc LĐB có thể vào thực hiện Tham mưu (nếu có, bước 4) 3.2. Lãnh đạo VP có thể chuyển xử lý về các đơn vị để thực hiện >> quy trình chuyển sang bước 6 3.3. Trường hợp văn bản cần bổ sung sửa đổi, Lãnh đạo VP thực hiện Chuyển Văn thư Bộ >> quy trình chuyển về bước 1 |
Lãnh đạo VP |
|
4 |
Thư ký/Giúp việc Lãnh đạo Bộ rà soát thông tin văn bản, tham mưu văn bản (nếu có) |
Thư ký/Giúp việc Lãnh đạo Bộ |
|
5,6,7 |
Văn thư đơn vị tiếp nhận văn bản đến đơn vị - Văn thư thực hiện theo quy trình văn bản đến đơn vị - Trường hợp gửi nhầm văn bản, văn thư Thực hiện từ chối văn bản >> quy trình kết thúc |
Văn thư đơn vị |
I.2. Luồng quy trình Phiếu trình Bộ
I.2.1. Sơ đồ luồng quy trình

I.2.2. Mô tả luồng quy trình
|
Bước |
Mô tả |
Tác nhân |
|
0 |
Bắt đầu |
|
|
1 |
Chuyên viên soạn thảo Phiếu trình - Chuyên viên thực hiện trình Lãnh đạo phòng >> quy trình chuyển sang bước 2 |
Chuyên viên |
|
2 |
Lãnh đạo phòng nhận văn bản từ chuyên viên trình lên, rà soát nội dung, thể thức và thực hiện xử lý văn bản 2.1. Trường hợp phiếu trình đạt yêu cầu: Lãnh đạo phòng chuyển lên lãnh đạo đơn vị >> Quy trình chuyển sang bước 3 2.2. Trường hợp phiếu trình không đạt yêu cầu: Lãnh đạo phòng có cho ý kiến và trả lại chuyên viên soạn thảo để thực hiện hiệu chỉnh >> quy trình chuyển về bước 1 |
Lãnh đạo phòng |
|
3 |
Lãnh đạo đơn vị nhận phiếu trình từ Lãnh đạo phòng trình lên, rà soát nội dung và thực hiện xử lý 3.1. Trường hợp phiếu trình đạt yêu cầu: Lãnh đạo đơn vị thực hiện ký sổ phiếu trình, ký nháy VB dự thảo (trường hợp có VB dự thảo) và chuyển văn thư đơn vị để cấp số phiếu trình >> quy trình chuyển sang bước 4 3.2. Trường hợp phiếu trình không đạt yêu cầu: Lãnh đạo thực hiện chuyển về 1 trong các bước xử lý trước đó: + Chuyển về người tạo >> quy trình chuyển về bước 1 + Hoặc chuyển về Lãnh đạo phòng >> quy trình chuyển về bước 2 |
Lãnh đạo đơn vị |
|
4 |
Văn thư đơn vị tiếp nhận văn bản/ rà soát thể thức >> 4.1. Trình Lãnh đạo Bộ: Trường hợp duyệt, Văn thư đơn vị thực hiện ký số đơn vị lên phiếu trình Trình Lãnh đạo Bộ>> quy trình chuyển sang bước 5 4.2. Chuyển đồng trình: Trường hợp đồng trình từ 2 đơn vị trở lên Văn thư đơn vị chủ trì sau khi hoàn thiện các thủ tục và ký số chuyển Văn thư đơn vị đồng trình, Văn thư đơn vị đồng trình hoàn thiện và ký số đơn vị sau đó Trình Lãnh đạo Bộ >> quy trình chuyển sang bước 5 4.3. Chuyển về Lãnh đạo đơn vị: Trường hợp không duyệt, Văn thư đơn vị thực hiện chuyển trình Lãnh đạo đơn vị, quy trình chuyển về bước 3 - Lưu ý: Sau bước trình Lãnh đạo Bộ (bước 5), Thư ký đồng thời cũng có thể vào Tham mưu phiếu trình (chi tiết ở bước 6); Lãnh đạo VP (Chính văn phòng) nhận Phiếu trình xem để biết (chi tiết ở bước 7) |
Văn thư đơn vị |
|
5 |
Lãnh đạo Bộ nhận phiếu trình từ Văn thư đơn vị trình lên, thực hiện Ký số vào VB dự thảo (trường hợp phiếu trình có VB dự thảo), bút phê lên phiếu trình, và chuyển xử lý văn bản >> 5.1. Chuyển Văn thư Bộ: Trường hợp đạt yêu cầu, Phiếu trình có Dự thảo phát hành, Lãnh đạo Bộ thực hiện Chuyển Văn thư Bộ để phát hành văn bản >> quy trình chuyển sang bước 8 5.2. Chuyển trả đơn vị: Trường hợp đồng ý phê duyệt chủ trương hoặc hồ sơ trình không đạt yêu cầu, Lãnh đạo Bộ thực hiện Trả lại đơn vị trình >> quy trình chuyển về bước 4 5.3. Luân chuyển: Trường hợp cần xin ý kiến Lãnh đạo Bộ khác, Lãnh đạo Bộ thực hiện Luân chuyển >> quy trình ở bước 5 5.4. Chuyển đơn vị liên quan xử lý: Trường hợp Lãnh đạo Bộ cần có ý kiến các đơn vị khác, Lãnh đạo Bộ thực hiện Chuyển xử lý Chọn đơn vị nhận>> quy trình chuyển sang bước 9 |
Lãnh đạo Bộ |
|
6 |
Thư ký/Giúp việc Lãnh đạo Bộ thực hiện Tham mưu (nếu có) |
Thư ký/Giúp việc Lãnh đạo Bộ |
|
7 |
Chánh văn phòng theo dõi văn bản, chuyển tiếp xem để biết (nếu có) |
Chánh văn phòng |
|
8 |
Văn thư Bộ tiếp nhận văn bản đi, rà soát thể thức - Kiểm tra văn bản hợp lệ >> 8.1. Kiểm tra nếu Phiếu trình kèm dự thảo và cần phát hành thì sẽ thực hiện cấp số phát hành >> quy trình chuyển sang bước 10 8.2. Kiểm tra nếu là Phiếu trình xin phê duyệt sẽ thực hiện Chuyển đơn vị nhận >> quy trình chuyển sang bước 11 (hoặc cũng có thể thực hiện Chuyển trả đơn vị trình >> quy trình chuyển về bước 4) - Kiểm tra văn bản không hợp lệ >> 8.3. Chuyển về đơn vị trình (sai thể thức, thiếu chữ ký...) >> quy trình chuyển về bước 4 8.4. Trình lại Lãnh đạo Bộ (thiếu chữ ký...) >> quy trình chuyển về bước 5 |
Văn thư Bộ |
|
9 |
- Lãnh đạo Bộ thực hiện chọn đơn vị nhận, quy trình kết thúc |
|
|
10 |
- Văn thư vào sổ, lấy số trên hệ thống. + Trường hợp LĐ Bộ ký giấy, văn thư scan văn bản Lãnh đạo Bộ đã ký, sau đó gắn lên hệ thống và thực hiện ký số đóng dấu lên văn bản. + Trường hợp LĐ Bộ ký số, thì văn thư thực hiện đóng dấu lên văn bản Văn thư ban hành văn bản đã ký số tới các đơn vị liên quan. |
Văn thư Bộ |
|
11 |
- Văn thư Bộ thực hiện Chọn đơn vị/cá nhân nhận phiếu trình, kết thúc quy trình |
Văn thư Bộ |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh