Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2025 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
| Số hiệu | 2842/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 20/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 20/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Người ký | Nguyễn Mạnh Cường |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2842/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 4249/TTr-SKHCN ngày 07 tháng 11 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ triển khai, thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính nêu tại Phụ lục kèm theo.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về Bộ Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (19 TTHC)
1. Đối với 03 thủ tục hành chính:
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp nộp trực tiếp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi qua đường bưu điện: Gửi bản sao có chứng thực)”
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2842/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 4249/TTr-SKHCN ngày 07 tháng 11 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ triển khai, thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính nêu tại Phụ lục kèm theo.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về Bộ Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (19 TTHC)
1. Đối với 03 thủ tục hành chính:
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp nộp trực tiếp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi qua đường bưu điện: Gửi bản sao có chứng thực)”
Lý do: Các giấy tờ này có thể tra cứu thông tin trên Cơ sở dữ liệu (CSDL) Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi được Bộ Tài chính chia sẻ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm b Khoản 1 mục III Phụ lục VI Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
- Thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ.
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp nộp trực tiếp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi qua đường bưu điện: Gửi bản sao có chứng thực)”.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản chính giấy chứng nhận bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp giấy chứng nhận bị hư hỏng”.
Lý do: Các giấy tờ này có thể tra cứu thông tin trên CSDL Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi được Bộ Tài chính chia sẻ hoặc thông tin đã có tại cơ quan cấp giấy chứng nhận.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm b Khoản 1 mục IV Phụ lục VI Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
3. Thủ tục Chấp thuận chuyển giao công nghệ
3.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị”
Lý do: Văn bản về tư cách pháp lý thông thường là: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu của cá nhân người Việt Nam có thể tra cứu thông tin trên Dịch vụ công quốc gia.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm b Khoản 1 mục I Phụ lục VI Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
4. Thủ tục Cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
4.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ”
Lý do: Văn bản về tư cách pháp lý thông thường là: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu của cá nhân người Việt Nam; có thể tra cứu thông tin trên Dịch vụ công quốc gia.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm b Khoản 1 mục I Phụ lục VI Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
5.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Ngoài các tài liệu trên, tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nộp bản sao có chứng thực (hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau (nếu có): Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.
Lý do: Các giấy tờ này có thể tra cứu thông tin trên CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi được Bộ Tài chính chia sẻ
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm 6 khoản V.1 mục V phụ lục VI nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
6.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ)”
Lý do: Cơ quan cấp phép đã có dữ liệu về các giấy chứng nhận đã cấp.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điều 8 và 9 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
7. Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
7.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)”
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm các thành phần hồ sơ không cần thiết.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điều 30 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
8. Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
8.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)”
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm các thành phần hồ sơ không cần thiết.
8.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
9.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)”
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm các thành phần hồ sơ không cần thiết.
9.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
10.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 10 ngày làm việc thành 09 ngày làm việc
Lý do: TTHC không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, cắt giảm thời gian nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC.
10.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh Điều 16 Nghị định số 262/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
- Thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tổ chức khoa học và công nghệ
- Thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
11.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 10 ngày làm việc thành 09 ngày làm việc.
Lý do: TTHC không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh giảm thời gian nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC.
11.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh Điều 24 Nghị định số 262/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
- Thủ tục Đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người.
12.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
+ Bản sao quyết định thành lập, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (đối với doanh nghiệp) của tổ chức đăng ký ứng dụng.
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân đối với cá nhân đăng ký ứng dụng.
Lý do: Các giấy tờ này có thể tra cứu thông tin trên CSDL quốc gia.
12.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 19 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
13.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ:
+ Lược bỏ một số thông tin trùng lặp, không cần thiết và ghép các tài liệu sau: “Văn bản đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân” với “Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh” thành “Văn bản đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân” bao gồm nội dung cam kết.
+ Lược bỏ một số thông tin trùng lặp, không cần thiết và ghép các tài liệu sau: “Tài liệu mô tả đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (bản vẽ, thiết kế, quy trình, sơ đồ, kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá, thử nghiệm)” với “Tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn” thành “Báo cáo chuyển giao, ứng dụng hiệu quả kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong thực tiễn”.
Lý do: Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
13.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 1 Điều 18 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ; sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Lược bỏ các thành phần hồ sơ có nội dung trùng lặp, không cần thiết. Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
II. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG (15 TTHC)
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 21 ngày làm việc thành 14 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 1 Điều 18d, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
2. Thủ tục Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời gian chờ đợi kết quả, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 1 Điều 18d, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
3. Thủ tục Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
3.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 27 ngày thành 14 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 1 Điều 18d, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
4.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 10 ngày làm việc thành 07 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại Mục II Phần B Phụ lục V.1 tại Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
5. Thủ tục Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
5.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
- Việc rút ngắn thời gian chờ đợi giúp tổ chức và cá nhân nhanh chóng đưa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường; giảm chi phí lưu kho, bảo quản hàng hóa hoặc chi phí gián tiếp do chậm kinh doanh.
6.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
- Việc rút ngắn thời gian chờ đợi giúp tổ chức và cá nhân nhanh chóng đưa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường; giảm chi phí lưu kho, bảo quản hàng hóa hoặc chi phí gián tiếp do chậm kinh doanh.
7.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
- Việc rút ngắn thời gian chờ đợi giúp tổ chức và cá nhân nhanh chóng đưa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường; giảm chi phí lưu kho, bảo quản hàng hóa hoặc chi phí gián tiếp do chậm kinh doanh.
8. Thủ tục Công bố sử dụng dụng dấu định lượng
8.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
8.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
9. Thủ tục Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng
9.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
9.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 3 Điều 12, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
10. Thủ tục Hủy bỏ hiệu lực quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
10.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 03 ngày làm việc thành 02 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
10.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại Điều 9 Thông tư số 07/2025/TT-BKHCN ngày 20 tháng 6 năm 2025 (Mục VI Phần A Phụ lục).
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
11.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 03 ngày làm việc thành 02 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh
11.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định khoản 6 Mục III Phần A Phụ lục V.1 tại Điều 50 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
12.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 10 ngày thành 06 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
12.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại Điều 11 Thông tư số 07/2025/TT-BKHCN ngày 20 tháng 6 năm 2025 (Mục IV Phần B Phụ lục Thông tư số 07/2025/TT-BKHCN).
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
13.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 10 ngày thành 06 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
13.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại Điều 11 Thông tư số 07/2025/TT-BKHCN ngày 20 tháng 6 năm 2025 (Mục IV Phần B Phụ lục).
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
14.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 10 ngày thành 06 ngày làm việc
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
14.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại Điều 11 Thông tư số 07/2025/TT-BKHCN ngày 20 tháng 6 năm 2025 (Mục VII Phần B Phụ lục).
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
15. Thủ tục Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
15.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 05 ngày làm việc thành 03 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
15.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 7 vào Nghị định số 132/2008/NĐ-CP).
15.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
- Việc rút ngắn thời gian chờ đợi giúp tổ chức và cá nhân nhanh chóng đưa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường; giảm chi phí lưu kho, bảo quản hàng hóa hoặc chi phí gián tiếp do chậm kinh doanh.
III. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET (02 TTHC)
1. Thủ tục Phân bổ số thuê bao di động H2H theo phương thức đấu giá
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước (đối với cá nhân)”
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thành phần hồ sơ có thể tra cứu thông tin trên CSDL Quốc gia đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh
1.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh Mục XIII Phụ lục I Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
2. Thủ tục thực hiện hoàn trả số thuê bao di động H2H được phân bổ theo phương thức đấu giá
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước (đối với cá nhân)
Lý do: cắt giảm, đơn giản hóa TTHC theo Quyết định số 1903/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh điểm b, c, khoản 1, mục XIV Phụ lục 1 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
IV. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH (02 TTHC)
1. Thủ tục cấp giấy phép bưu chính
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thành phần hồ sơ có thể tra cứu thông tin trên CSDL Quốc gia đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
2. Thủ tục Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thành phần hồ sơ có thể tra cứu thông tin trên CSDL Quốc gia đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Việc đơn giản hoá thành phần hồ sơ góp phần tạo thuận tiện cho người dân trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí TTHC.
V. LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ (05 TTHC)
1. Thủ tục cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 20 ngày thành 10 ngày.
Lý do: Cắt giảm thời gian giải quyết, rút ngắn thời gian chờ đợi của người dân, nâng cao chất lượng phục vụ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 109 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023, Mục I và các khoản 1, 2, 3 Mục III Phụ lục III.1 Nghị định 133/2025/NĐ-CP
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
2. Thủ tục thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
Lý do: Cắt giảm thời gian giải quyết, rút ngắn thời gian chờ đợi của người dân, nâng cao chất lượng phục vụ.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 109 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023; Mục I và các khoản 1, 2, 3 Mục III Phụ lục III.1 Nghị định 133/2025/NĐ-CP
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
3. Thủ tục Ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
3.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 40 ngày thành 28 ngày.
Lý do: Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, cắt giảm thời gian giải quyết đối với các TTHC có liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 56 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023; Khoản 1 Mục V Phụ lục III.1 Nghị định 133/2025/NĐ-CP
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
4. Thủ tục đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp
4.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 20 ngày còn 15 ngày.
Lý do: Cắt giảm thời gian giải quyết, rút ngắn thời gian chờ đợi của người dân, nâng cao chất lượng phục vụ.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 63 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
5. Thủ tục Yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc
5.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: từ 60 ngày xuống còn 30 ngày.
Lý do: Cắt giảm thời gian giải quyết, rút ngắn thời gian chờ đợi của người dân, nâng cao chất lượng phục vụ.
5.2 Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 57 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm tải thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện TTHC.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh