Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 28/2025/QĐ-UBND quy định địa bàn, khoảng cách từ nhà đến cơ sở giáo dục làm căn cứ xác định học sinh, học viên được hưởng chính sách hỗ trợ; quy định danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh dân tộc nội trú; phê duyệt danh mục và số lượng học phẩm hỗ trợ học viên các lớp học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 28/2025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/08/2025
Ngày có hiệu lực 01/09/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Lê Hải Hòa
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2025/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 22 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỊA BÀN, KHOẢNG CÁCH TỪ NHÀ ĐẾN CƠ SỞ GIÁO DỤC LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH, HỌC VIÊN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ; QUY ĐỊNH DANH MỤC TRANG CẤP ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN, HỌC PHẨM CHO HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ; PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ SỐ LƯỢNG HỌC PHẨM HỖ TRỢ HỌC VIÊN CÁC LỚP HỌC XOÁ MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ ban hành quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách;

Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng tại Tờ trình số 118/TTr-SGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2025 về dự thảo Quyết định quy định địa bàn, khoảng cách từ nhà đến cơ sở giáo dục làm căn cứ xác định học sinh, học viên được hưởng chính sách hỗ trợ; quy định danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh dân tộc nội trú; phê duyệt danh mục và số lượng học phẩm hỗ trợ học viên các lớp học xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định địa bàn, khoảng cách từ nhà đến cơ sở giáo dục làm căn cứ xác định học sinh, học viên được hưởng chính sách hỗ trợ; quy định danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh dân tộc nội trú; phê duyệt danh mục và số lượng học phẩm hỗ trợ học viên các lớp học xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định địa bàn, khoảng cách từ nhà đến cơ sở giáo dục làm căn cứ xác định học sinh, học viên được hưởng chính sách hỗ trợ; quy định danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh dân tộc nội trú; phê duyệt danh mục và số lượng học phẩm hỗ trợ học viên các lớp học xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Học sinh bán trú học tại cơ sở giáo dục phổ thông;

b) Học viên bán trú học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

c) Học sinh dân tộc nội trú học tại trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc cơ sở giáo dục phổ thông được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh dân tộc nội trú;

d) Học viên các lớp học xóa mù chữ;

đ) Trường phổ thông dân tộc bán trú, cơ sở giáo dục phổ thông có học sinh bán trú, cơ sở giáo dục thường xuyên có học viên bán trú; trường phổ thông dân tộc nội trú, cơ sở giáo dục phổ thông được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh dân tộc nội trú; cơ quan, đơn vị tổ chức lớp học xóa mù chữ và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Quy định địa bàn, khoảng cách từ nhà đến cơ sở giáo dục làm căn cứ xác định học sinh, học viên được hưởng chính sách hỗ trợ

1. Địa bàn làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến cơ sở giáo dục và trở về nhà trong ngày:

Các thôn đặc biệt khó khăn, các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo quy định hiện hành.

2. Khoảng cách từ nhà đến cơ sở giáo dục gần nhất đối với trường hợp phải đi qua địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua hồ; qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá:

a) Học sinh tiểu học: nhà ở xa trường khoảng cách từ 1 km trở lên.

b) Học sinh trung học cơ sở: nhà ở xa trường khoảng cách từ 2 km trở lên.

c) Học sinh trung học phổ thông: nhà ở xa trường khoảng cách từ 4,5 km trở lên.

d) Học viên giáo dục thường xuyên: nhà ở xa nơi học tập từ 2 km trở lên đối với học viên cấp trung học cơ sở, 4,5 km trở lên đối với học viên cấp trung học phổ thông.

Điều 3. Quy định danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh dân tộc nội trú

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...