Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 260/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Trần Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập Sở Y tế tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án số 1592/ĐA-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án 03/ĐA-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 03/TTr-SNV ngày 01 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị theo các nội dung như sau:
1. Lãnh đạo sở: gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
a) Giám đốc, Phó Giám đốc sở thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm, trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở, Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, pháp luật và phân cấp quản lý.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở: 06 phòng, gồm:
a) Văn phòng sở;
b) Phòng Tổ chức cán bộ;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Nghiệp vụ Y;
đ) Phòng Nghiệp vụ Dược;
e) Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và tương đương, số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương, số lượng biên chế công chức tối thiểu của mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở phải đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các chi cục thuộc sở: 02 chi cục, gồm:
a) Chi cục An toàn thực phẩm;
b) Chi cục Dân số.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập Sở Y tế tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án số 1592/ĐA-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án 03/ĐA-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 03/TTr-SNV ngày 01 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị theo các nội dung như sau:
1. Lãnh đạo sở: gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
a) Giám đốc, Phó Giám đốc sở thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm, trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở, Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, pháp luật và phân cấp quản lý.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở: 06 phòng, gồm:
a) Văn phòng sở;
b) Phòng Tổ chức cán bộ;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Nghiệp vụ Y;
đ) Phòng Nghiệp vụ Dược;
e) Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và tương đương, số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương, số lượng biên chế công chức tối thiểu của mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở phải đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các chi cục thuộc sở: 02 chi cục, gồm:
a) Chi cục An toàn thực phẩm;
b) Chi cục Dân số.
Các chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, trụ sở và tài khoản riêng để hoạt động; có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng. Số lượng Phó Chi cục trưởng và số lượng biên chế công chức tối thiểu của Chi cục thuộc sở, mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Chi cục phải đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở: 43 đơn vị (có danh sách kèm theo)
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động, chịu sự lãnh đạo của Giám đốc Sở Y tế và phân cấp quản lý hiện hành; có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm căn cứ quy định của pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao để tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 01/7/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đơn vị |
1 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị; |
2 |
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm tỉnh Quảng Trị; |
3 |
Trung tâm Giám định Y khoa; |
4 |
Trung tâm Pháp Y; |
5 |
Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Bắc Quảng Trị; |
6 |
Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Nam Quảng Trị; |
7 |
Trung tâm Công tác xã hội Bắc Quảng Trị; |
8 |
Trung tâm Công tác xã hội Nam Quảng Trị; |
9 |
Trung tâm Khám bệnh, Chữa bệnh và Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Quảng Trị; |
10 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị; |
11 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải; |
12 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Vĩnh Linh; |
13 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hướng Hóa; |
14 |
Bệnh viện Phổi tỉnh Quảng Trị; |
15 |
Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng Nam Quảng Trị; |
16 |
Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng Bắc Quảng Trị; |
17 |
Bệnh viện Mắt Nam Quảng Trị; |
18 |
Bệnh viện Mắt Bắc Quảng Trị; |
19 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Bắc Quảng Trị; |
20 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Lệ Thủy; |
21 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Quảng Ninh; |
22 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Bố Trạch; |
23 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Đồng Hới; |
24 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Tuyên Hóa; |
25 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Minh Hóa; |
26 |
Trung tâm Y tế khu vực Lệ Thủy; |
27 |
Trung tâm Y tế khu vực Quảng Ninh; |
28 |
Trung tâm Y tế khu vực Đồng Hới; |
29 |
Trung tâm Y tế khu vực Bố Trạch; |
30 |
Trung tâm Y tế khu vực Ba Đồn; |
31 |
Trung tâm Y tế khu vực Quảng Trạch; |
32 |
Trung tâm Y tế khu vực Tuyên Hóa; |
33 |
Trung tâm Y tế khu vực Minh Hóa; |
34 |
Trung tâm Y tế khu vực Cam Lộ; |
35 |
Trung tâm Y tế khu vực Đakrông; |
36 |
Trung tâm Y tế khu vực Đông Hà; |
37 |
Trung tâm Y tế khu vực Gio Linh; |
38 |
Trung tâm Y tế khu vực Hải Lăng; |
39 |
Trung tâm Y tế khu vực Hướng Hóa; |
40 |
Trung tâm Y tế khu vực Thạch Hãn; |
41 |
Trung tâm Y tế khu vực Triệu Phong; |
42 |
Trung tâm Y tế khu vực Vĩnh Linh; |
43 |
Trung tâm Y tế Quân dân y đặc khu Cồn Cỏ. |