Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 253/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Trần Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án số 1592/ĐA-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án 03/ĐA-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 03/TTr-SNV ngày 28 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị theo các nội dung như sau:
1. Lãnh đạo sở: gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
a) Giám đốc, Phó Giám đốc sở thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở, Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, pháp luật và phân cấp.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị: 08 phòng, gồm:
a) Văn phòng Sở;
b) Phòng Tổ chức cán bộ;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính ;
d) Phòng Quản lý chất lượng;
đ) Phòng Giáo dục Mầm non;
e) Phòng Giáo dục phổ thông;
g) Phòng Giáo dục Nghề nghiệp - Thường xuyên;
h) Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác học sinh, sinh viên.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và tương đương. Số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương, số lượng biên chế công chức tối thiểu của mỗi phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở: 79 đơn vị (có Danh sách kèm theo).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án số 1592/ĐA-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án 03/ĐA-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 03/TTr-SNV ngày 28 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị theo các nội dung như sau:
1. Lãnh đạo sở: gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
a) Giám đốc, Phó Giám đốc sở thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở, Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, pháp luật và phân cấp.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị: 08 phòng, gồm:
a) Văn phòng Sở;
b) Phòng Tổ chức cán bộ;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính ;
d) Phòng Quản lý chất lượng;
đ) Phòng Giáo dục Mầm non;
e) Phòng Giáo dục phổ thông;
g) Phòng Giáo dục Nghề nghiệp - Thường xuyên;
h) Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác học sinh, sinh viên.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và tương đương. Số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương, số lượng biên chế công chức tối thiểu của mỗi phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở: 79 đơn vị (có Danh sách kèm theo).
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động, chịu sự quản lý, chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền.
Các đơn vị sự nghiệp công lập có cấp trưởng và cấp phó. Số lượng cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm căn cứ quy định của pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao để tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 01/7/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Trường THCS và THPT Trung Hóa |
|
2 |
Trường THCS và THPT Hóa Tiến |
|
3 |
Trường THCS và THPT Bắc Sơn |
|
4 |
Trường THCS và THPT Việt Trung |
|
5 |
Trường THCS và THPT Dương Văn An |
|
6 |
Trường THPT Minh Hóa |
|
7 |
Trường THPT Tuyên Hóa |
|
8 |
Trường THPT Phan Bội Châu |
|
9 |
trường THPT Lê Trực |
|
10 |
Trường THPT Lương Thế Vinh |
|
11 |
Trường THPT Lê Hồng Phong |
|
12 |
Trường THPT Quang Trung |
|
13 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
14 |
Trường THPT số 2 Lê Lợi |
|
15 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
|
16 |
Trường THPT Hùng Vương |
|
17 |
Trường THPT Trần Phú |
|
18 |
Trường THPT Nguyễn Trãi |
|
19 |
Trường THPT Ngô Quyền |
|
20 |
Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp |
|
21 |
Trường THPT Đào Duy Từ |
|
22 |
Trường THPT Đồng Hới |
|
23 |
Trường THPT Phan Đình Phùng |
|
24 |
Trường PTDT Nội trú Quảng Trị |
|
25 |
Trường THPT Quảng Ninh |
|
26 |
Trường THPT Ninh Châu |
|
27 |
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
|
28 |
Trường THPT Lệ Thủy |
|
29 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
|
30 |
Trường THPT Hoàng Hoa Thám |
|
31 |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
|
32 |
Trường THPT Vĩnh Linh |
|
33 |
Trường THPT Cửa Tùng |
|
34 |
Trường THCS&THPT Bến Quan |
|
35 |
Trường THCS&THPT Bến Hải |
|
36 |
Trường THPT Gio Linh |
|
37 |
Trường THCS&THPT Cồn Tiên |
|
38 |
Trường THCS&THPT Cửa Việt |
|
39 |
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
|
40 |
Trường THPT Đông Hà |
|
41 |
Trường THPT số 1 Lê Lợi |
|
42 |
Trường THPT Triệu Phong |
|
43 |
Trường THPT Vĩnh Định |
|
44 |
Trường THPT Chu Văn An |
|
45 |
Trường THPT Nguyễn Hữu Thận |
|
46 |
Trường THPT Quảng Trị |
|
47 |
Trường THPT Nguyễn Huệ |
|
48 |
Trường PTDT Nội trú Nam Quảng Trị |
|
49 |
Trường THPT Hải Lăng |
|
50 |
Trường THPT Bùi Dục Tài |
|
51 |
Trường THPT Trần Thị Tâm |
|
52 |
Trường THPT Cam Lộ |
|
53 |
Trường THPT Chế Lan Viên |
|
54 |
Trường THPT Lê Thế Hiếu |
|
55 |
Trường THPT Đakrông |
|
56 |
Trường THCS&THPT Đakrông |
|
57 |
Trường THPT Hướng Hóa |
|
58 |
Trường THPT Lao Bảo |
|
59 |
Trường THPT Hướng Phùng |
|
60 |
Trường THPT A Túc |
|
61 |
Trường Trẻ em khuyết tật tỉnh Quảng Trị |
|
62 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Vĩnh Linh |
|
63 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh |
|
64 |
Trung tâm GDNN-GDTX Minh Hóa |
|
65 |
Trung tâm GDNN-GDTX Tuyên Hóa |
|
66 |
Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Trạch |
|
67 |
Trung tâm GDNN-GDTX Ba Đồn |
|
68 |
Trung tâm GDNN-GDTX Bố Trạch |
|
69 |
Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Ninh |
|
70 |
Trung tâm GDNN-GDTX Lệ Thủy |
|
71 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Tin học, ngoại ngữ Quảng Trị |
|
72 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Gio Linh |
|
73 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Đông Hà |
|
74 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Triệu Phong |
|
75 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Quảng Trị |
|
76 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Hải Lăng |
|
77 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Cam Lộ |
|
78 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Đakrông |
|
79 |
Trung tâm GDNN-GDTX khu vực Hướng Hóa |
|