Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2025 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
| Số hiệu | 2465/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 03/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 03/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Người ký | Nguyễn Mạnh Cường |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2465/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 9339/TTr-SNNMT-VP ngày 22 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai, thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính nêu tại Phụ lục kèm theo.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Văn phòng Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 24 ngày giảm xuống còn 17 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi Điều 34 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.925.000 đồng/năm.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2465/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 9339/TTr-SNNMT-VP ngày 22 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai, thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính nêu tại Phụ lục kèm theo.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Văn phòng Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 24 ngày giảm xuống còn 17 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi Điều 34 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.925.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.925.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 29,2%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng c ao năng suất làm việc.
2. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 17 ngày giảm xuống còn 09 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi Điều 35 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 984.375 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 984.375 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 35,3%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
3.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 08 ngày giảm xuống còn 06 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi khoản 4 Điều 36 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 240.625 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 240.625 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 25%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
4. Thủ tục Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
4.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 08 ngày giảm xuống còn 06 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi khoản 4 Điều 36 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 240.625 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 240.625 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 25%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
5. Thủ tục Chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước
5.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày giảm xuống còn 37 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ Quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.487.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.487.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 17,8%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
6.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 26 ngày giảm xuống còn 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.375.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.375.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 53,8%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
7. Thủ tục Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
7.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 26 ngày giảm xuống còn 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 306.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 306.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 53,8%.
8. Thủ tục Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
8.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày giảm xuống còn 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 38 ngày giảm xuống còn 32 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 26 ngày giảm xuống còn 22 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp giấy phép khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp Bộ Nông nghiệp và Môi trường).
8.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.925.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 15.925.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 15,8%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
9. Thủ tục Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
9.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 21 ngày giảm xuống còn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 52 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 306.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 306.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 28,6%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
10. Thủ tục Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
10.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày giảm xuống còn 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 52 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 262.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 262.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 47,8%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
11. Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 5.000 m3/ngày đêm
11.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày giảm xuống còn 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 22 Nghị định số 54/2024/NĐ- CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.381.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.381.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 11,1%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
12.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 38 ngày giảm xuống còn 32 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.243.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.243.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 15,8%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
13.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày giảm xuống còn 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 22 Nghị định số 54/2024/NĐ- CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 291.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 291.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 11,1%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
14.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 38 ngày giảm xuống còn 32 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 23 Nghị định số 54/2024/NĐ- CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 305.112.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 305.112.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 15,8%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
15.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày giảm xuống còn 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 22 Nghị định số 54/2024/NĐ- CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
15.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 58.471.875 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 58.471.875 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 11,1%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyế t thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
16. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển
16.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 38 ngày giảm xuống còn 32 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 22 Nghị định số 54/2024/NĐ- CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
16.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 41.825.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 41.825.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 15,8%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
17. Thủ tục Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
17.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày giảm xuống còn 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi quy định tại Điều 24 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
17.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 306.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 306.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 47,8%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
18. Thủ tục Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
18.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 17 ngày giảm xuống còn 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 54/2024/NĐ- CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
18.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 350.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 350.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 29,4%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
19. Thủ tục Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
19.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày giảm xuống còn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
19.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2, Điều 28 Thông tư 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
19.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.793.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.793.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 50%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
20. Thủ tục Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
20.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày giảm xuống còn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
20.2. Kiến nghị thực thi:Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 29 Thông tư 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
20.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 262.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 262.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 50%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
21.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 49 ngày giảm xuống còn 37 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
21.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
21.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 656.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 656.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 24,5%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
22. Thủ tục Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
22.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 14 ngày giảm xuống còn 09 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
22.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
22.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 196.875 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 196.875 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 35,7%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
23. Thủ tục Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
23.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 14 ngày giảm xuống còn 09 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
23.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
23.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 196.875 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 196.875 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 35,7%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
24. Thủ tục Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
24.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 14 ngày giảm xuống còn 09 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
24.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
24.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 196.875 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 196.875 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 35,7%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
25. Thủ tục Giao khu vực biển (cấp tỉnh)
25.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 118 ngày giảm xuống còn 83 ngày (thời gian xin ý kiến, thẩm định).
25.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
25.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.056.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.056.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 29,7%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
26. Thủ tục Gia hạn thời hạn giao khu vực biển (cấp tỉnh)
26.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 68 ngày giảm xuống còn 48 ngày (thời gian xin ý kiến, thẩm định)..
26.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
26.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 918.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 918.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 29,4%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
27. Thủ tục Trả lại khu vực biển (cấp tỉnh)
27.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
- Trường hợp trả lại một phần khu vực biển: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 63 ngày giảm xuống còn 44 ngày (thời gian xin ý kiến, thẩm định).
- Trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 58 ngày giảm xuống còn 41 ngày (thời gian xin ý kiến, thẩm định).
27.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
27.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.225.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.225.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 30,1%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
28. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển (cấp tỉnh)
28.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 68 ngày giảm xuống còn 48 ngày (thời gian xin ý kiến, thẩm định).
28.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (đã được sửa đ63i, bổ sung tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
28.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 568.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 568.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 29,4%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
29. Thủ tục Công nhận khu vực biển (cấp tỉnh)
29.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 48 ngày giảm xuống còn 33 ngày (thời gian xin ý kiến, thẩm định).
29.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
29.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.312.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.312.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 31,3%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
30. Thủ tục Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)
30.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ (thời gian xin ý kiến, thẩm định) từ 107 ngày giảm xuống còn 78 ngày.
30.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoàn 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (đã được sửa đổi tại điểm b khoàn 9 Điều 1 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
30.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.712.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.712.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 27,1%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
31. Thủ tục Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)
31.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ (thời gian xin ý kiến, thẩm định) từ 92 ngày giảm xuống còn 68 ngày.
31.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoàn 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (đã được sửa đổi quy định tại điểm b khoàn 9 Điều 1 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
31.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 875.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 875.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 26,1%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
32. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)
32.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ (thời gian xin ý kiến, thẩm định) từ 77 ngày giảm xuống còn 53 ngày.
32.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoàn 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (đã được sửa đổi quy định tại điểm b khoàn 9 Điều 1 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
32.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.056.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.056.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 31,2%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
33. Thủ tục Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)
33.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ (thời gian xin ý kiến, thẩm định) từ 92 ngày giảm xuống còn 52 ngày.
33.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (đã được sửa đổi tại điểm b khoản 9 Điều 1 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
33.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 875.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 875.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 43,5%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
34. Thủ tục Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)
34.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 56 ngày làm việc giảm xuống còn 39 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
34.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi quy định tại khoàn 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Sửa đổi quy định tại điểm b khoàn 9 Điều 1 Nghị định số 65/2025/NĐ- CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
34.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 568.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 568.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 30,4%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
III. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
35. Thủ tục Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
35.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II;
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc còn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.
35.2 Kiến nghị thực thi:
- Trường hợp Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sửa đổi khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 được sửa đổi, bổ sung tại điểm 1 khoản 19 Điều1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ.
- Trường hợp gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 48 và điểm b khoản 4 Điều 49 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ.
35.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.402.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.402.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
36. Thủ tục Cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
36.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
- Giảm thời gian thực hiện thẩm định thủ tục hành chính từ 08 ngày làm việc còn 5,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Cấp, bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Giảm thời gian thực hiện thẩm định thủ tục hành chính từ 06 ngày làm việc còn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
36.2. Kiến nghị thực thi:
- Trường hợp Cấp, bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Sửa đổi khoảng 2 và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 8 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ.
- Trường hợp Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 35 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 10 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ.
36.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 387.772.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 387.772.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, g iải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
IV. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
37. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
37.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: cắt giảm thời gian thực hiện từ 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân) còn 09 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
37.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b, khoản 1 Điều 17, Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
37.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ giúp cơ quan nhà nước giảm chi phí hành chính, đồng thời giảm chi phí xã hội cho người dân, doanh nghiệp. Quy trình được thực hiện tinh gọn, giúp tiết kiệm nguồn lực, nâng cao hiệu quả làm việc và phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 499.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 345.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 153.600.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,76%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 30,76%.
38. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
38.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: cắt giảm thời gian thực hiện từ 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức cá nhân) còn 09 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức cá nhân).
38.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b,c khoản 2 Điều 17, Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
38.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ giúp cơ quan nhà nước giảm chi phí hành chính, đồng thời giảm chi phí xã hội cho người dân, doanh nghiệp. Quy trình được thực hiện tinh gọn, giúp tiết kiệm nguồn lực, nâng cao hiệu quả làm việc và phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 249.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 172.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 76.800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,76%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 30.76%.
39. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
39.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: cắt giảm thời gian thực hiện từ 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ còn 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
39.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
39.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ giúp cơ quan nhà nước giảm chi phí hành chính, đồng thời giảm chi phí xã hội cho người dân, doanh nghiệp. Quy trình được thực hiện tinh gọn, giúp tiết kiệm nguồn lực, nâng cao hiệu quả làm việc và phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 412.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 283.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 129.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,25%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 31,25%.
40. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
40.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: cắt giảm thời gian thực hiện từ 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ còn 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
40.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 3 Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
40.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ giúp cơ quan nhà nước giảm chi phí hành chính, đồng thời giảm chi phí xã hội cho người dân, doanh nghiệp. Quy trình được thực hiện tinh gọn, giúp tiết kiệm nguồn lực, nâng cao hiệu quả làm việc và phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 206.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 141.900.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 64.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,25%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 31,25%.
V. LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
41. Thủ tục Công nhận làng nghề truyền thống
41.1. Nội dung đề xuất đơn giản hoá
- Giảm thành phần hồ sơ, cụ thể: Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có); Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). (Nội dung này đã thực thi tại Quyết định 431/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khí tượng thuỷ văn; Trồng trọt; Nông nghiệp; Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Chăn nuôi; Thuỷ sản; Lâm nghiệp và Kiểm lâm; Quản lý doanh nghiệp; Quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường, trong đó quy định rõ thành phần hồ sơ công nhận làng nghề truyền thống gồm: 1Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống; 2Bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống; 3Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn; 4Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất; 5Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định (đã cắt giảm 02 thành phần hồ sơ nêu trên ).
- Thời hạn giải quyết: Giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ xuống còn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
41.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn thành:
“3. Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống
a) Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống bao gồm các văn bản quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, gồm: 1Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống; 2Bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống; 3Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn; 4Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất; 5Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Trường hợp đã được công nhận làng nghề, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, gồm: 1Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống; 2Bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
c) Trường hợp chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống đã được công nhận, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này, gồm: 1Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn; 2Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.”
- Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định số 52/2018/NĐ -CP ngày 12 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn thành:
“b) Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định này, ra quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.”
41.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tiết kiệm thời gian: Giảm số lượng thành phần hồ sơ, công tác chuẩn bị hồ sơ của người nộp hồ sơ được nhanh hơn. Công tác tiếp nhận, rà soát, xử lý hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh hơn. Thời gian trả kết quả thủ tục hành chính được rút ngắn.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.351.267 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.192.067 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 159.200 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,289%.
42. Thủ tục Công nhận nghề truyền thống
42.1. Nội dung đề xuất đơn giản hoá
- Giảm thành phần hồ sơ: Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có); Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) (Đã thực thi tại Quyết định 431/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khí tượng thuỷ văn; Trồng trọt; Nông nghiệp; Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Chăn nuôi; Thuỷ sản; Lâm nghiệp và Kiểm lâm; Quản lý doanh nghiệp; Quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường, trong đó quy định rõ thành phần hồ sơ công nhận làng nghề truyền thống gồm: 1Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống; 2Bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống (đã cắt giảm 02 thành phần hồ sơ nêu trên ).
- Thời hạn giải quyết: Giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ xuống còn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
42.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 1 Điều 6 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn thành:
“1. Hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống
a) Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống.
b) Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống”
- Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định số 52/2018/NĐ -CP ngày 12 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn thành:
“b) Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định này, ra quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.”
42.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tiết kiệm thời gian: Giảm số lượng thành phần hồ sơ, công tác chuẩn bị hồ sơ của người nộp hồ sơ được nhanh hơn. Công tác tiếp nhận, rà soát, xử lý hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh hơn. Thời gian trả kết quả thủ tục hành chính được rút ngắn.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.167.267 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9.008.067 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 159.200 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,737%.
43. Thủ tục Công nhận làng nghề
43.1. Nội dung đề xuất đơn giản hoá: Giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ xuống còn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
43.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn thành:
“b) Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định này, ra quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.”
43.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.824.067 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.824.067 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
44. Thủ tục Hỗ trợ dự án liên kết (cấp tỉnh)
44.1. Nội dung đề xuất đơn giản hoá: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 17,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
44.2. Kiến nghị thực thi: Không.
44.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.305.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.305.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
45. Thủ tục Hỗ trợ dự án liên kết (cấp xã)
45.1. Nội dung đề xuất đơn giản hoá: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 1 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
45.2. Kiến nghị thực thi: Không.
45.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sẽ tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh và tăng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước. Công tác tiếp nhận, rà soát, giải quyết thẩm định hồ sơ của công chức được thực hiện nhanh gọn, nâng cao năng suất làm việc.
b) Tiết kiệm chi phí TTHC:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.305.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.305.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
VI. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
46. Thủ tục Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
46.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thẩm định hồ sơ, thời gian từ 06 ngày xuống 04 ngày (khi có thông tin vi phạm); từ 04 ngày xuống 03 ngày (đối với trường hợp không phải kiểm tra).
46.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi thời gian thực hiện tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 120/2024/NĐ-CP).
- Bãi bỏ thông tin yêu cầu kê khai “5. Hồ sơ kèm theo” tại khoản 5 Mẫu số 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ.
46.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.514.138 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.662.875 đồng /năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.851.263 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52,680%
47. Thủ tục Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục Công ước CITES
47.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ từ 03 ngày xuống 02 ngày.
47.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian thực hiện tại khoản 3, Điều 26 Thông tư 27/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quy định về quản lý loài nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
47.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 32.707.563 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 21.888.313 đồng /năm.
- Chi phí tiết kiệm: 10. 819.250 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,079%
48. Thủ tục Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức
48.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Giảm thời gian chuẩn bị, gửi và nhận hồ sơ, tài liệu từ 20 ngày xuống 12 ngày.
48.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP).
48.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.333.044 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.302.719 đồng /năm.
- Chi phí tiết kiệm: 30.325 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18,488%
49. Thủ tục Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
49.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 18 ngày xuống 17 ngày.
49.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian thực hiện tại Điều 11 Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
49.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3572.850 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.144.175 đồng /năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.428.675 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52,680%
50. Thủ tục Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
50.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 06 ngày xuống 05 ngày.
50.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian thực hiện tại Điều 7 Thông tư số 26/2025/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
50.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 8.645.000 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.987.063 đồng /năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.657.938 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 77,015%
51. Thủ tục Cấp lại mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục Công ước CITES
51.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ từ 03 ngày xuống 02 ngày.
51.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian thực hiện tại Điều 26 Thông tư số 27/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quy định về quản lý loài nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
51.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.884.750 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 14.864.250 đồng /năm.
- Chi phí tiết kiệm: 10.980.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42,486 %
52. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu tàu cá
52.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian xử lý từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
- Bãi bỏ yêu cầu nộp các loại giấy tờ như: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và bản chụp có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu, Hợp đồng, thanh lý hợp đồng đóng tàu, đối với tàu cá đóng mới.
- Bãi bỏ nội dung “trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ” được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 27 Luật Thủy sản năm 2017.
- Quy định rõ hình thức “thẩm định” thành “thẩm định hồ sơ” trong quá trình cấp phép.
52.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 3 Điều 27 Luật Thủy sản năm 2017.
- Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 3 Điều 69 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 27 Luật Thủy sản năm 2017.
52.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.181.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.209.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 972.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,55%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
53. Thủ tục Công bố mở cảng cá loại I
53.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện từ 07 ngày làm việc còn 05 ngày làm việc.
- Bãi bỏ hoặc thay thế mẫu hồ sơ cũ bằng biểu mẫu điện tử thống nhất toàn quốc, thực hiện trên Hệ thống dịch vụ công.
- Bãi bỏ yêu cầu gửi các thành phần hồ sơ như: Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá.
53.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 79 Luật Thủy sản năm 2017.
53.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.570.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.734.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.836.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,94%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
54.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thẩm định hồ sơ từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: gộp chung mẫu đơn xin và phương án khai thác vào làm một: Giảm từ 05 thành phần hồ sơ xuống còn 04 thành phần hồ sơ.
- Quy định rõ tiêu chí thẩm định về loài thủy sản được xem xét cấp văn bản chấp thuận khai thác.
54.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 27 Luật Thủy sản năm 2017.
- Sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 9 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
54.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.802.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13.374.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.428.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,87%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
55.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện từ 16 ngày làm việc xuống 12 ngày làm việc.
- Bãi bỏ nội dung “gửi kèm theo bản sao xác nhận của cơ sở” và “gửi các tài liệu đính kèm theo thuyết minh” tại Mục 2, Mục 4 Mẫu số 7 Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản, chỉ cần gửi danh mục tài liệu. Hồ sơ, tài liệu chi tiết minh chứng: Đoàn đánh giá kiểm tra, đối chiếu trực tếp tại cơ sở.
- Bãi bỏ đối tượng phải thực hiện thủ tục hành chính cấp lại trong trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất, rách nát, hư hỏng. Theo đó, bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
55.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 28; Mục 2, Mục 4,
Mẫu số 7 ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ.
55.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 13.044.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 11.316.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.728.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13.25 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính
(rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
56.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
- Đề nghị bỏ khoản 3, Điều 32 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; điểm c khoản 3, Điều 27 Luật Thủy sản năm 2017. Giao nhiệm vụ kiểm tra trong quá trình cơ sở thực hiện khảo nghiệm cho địa phương nơi thực hiện khảo nghiệm; nhằm giảm chi phí; tăng cường phân cấp cho địa phương.
56.2 Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 38, Luật Thủy sản năm 2017.
- Sửa đổi Điều 31, Điều 34 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Bãi bỏ khoản 3, Điều 32 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Sửa đổi mục 6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ- CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
56.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 13.230.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.910.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 4.320.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32.65 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
57.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện từ 16 ngày làm việc xuống 14 ngày làm việc.
- Bãi bỏ đối tượng phải thực hiện thủ tục hành chính cấp lại trong trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất, rách nát, hư hỏng. Theo đó, bãi bỏ thành phần hổ sơ: Bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
57.2. Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ điểm c khoản 3; điểm a, b khoản 4 Điều 21 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Sửa đổi điểm a, khoản 1, Điều 20, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
57.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.128.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.264.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 864.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12.12 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
58. Thủ tục Công nhận kết quả khảo nghiệm giống thủy sản
58.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện từ 25 ngày làm việc xuống 16 ngày làm việc;
- Bãi bỏ quy định Cục Thủy sản và Kiểm ngư tổ chức kiểm tra hoạt động khảo nghiệm giống thủy sản trong quá trình xử lý thủ tục hành chính.
58.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 38 Luật Thủy sản năm 2017.
- Bãi bỏ khoản 6 Điều 26 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 26 và Điều 34 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Sửa đổi mục 6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
58.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 11.016.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.128.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.888.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35.29 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
59.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày làm việc xuống 04 ngày làm việc.
- Không phải nộp lại một số loại giấy tờ nếu đã được tích hợp, số hóa, tái sử dụng: Bản chính đề cương nghiên cứu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học).
59.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 22 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
59.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.484.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.998.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 486.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19.57 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
60.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Gộp thủ tục “Cấp giấy phép nuội trồng thủy sản trên biển” vào thủ tục "Giao khu vực biển” giúp thống nhất đầu mối thực hiện, tránh chồng chéo về thẩm quyền và trình tự xử lý giữa các cơ quan nhà nước; giảm gánh nặng giấy tờ, tiết kiệm thời gian, chi phí cho tổ chức, cá nhân mà còn tạo điều kiện thúc đẩy phát triển ngành nuôi biển theo hướng hiệu quả, minh bạch và bền vững.
- Ngoài ra, khi triển khai cơ sở dữ liệu số hóa về giao, cho thuê, khai thác khu vực biển, thông tin cấp phép sẽ được liên thông, dùng lại trong các thủ tục liên quan. Việc duy trì thủ tục cấp phép riêng là không còn phù hợp, gây trùng lặp trong quản lý và không phát huy hiệu quả của chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy sản và biển đảo.
60.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 37, khoản 4 Điều 37 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
60.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 21.420.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 21.420.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ). Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển ngành nuôi biển theo hướng hiệu quả, minh bạch và bền vững.
61.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Gộp thủ tục “Cấp giấy phép nuội trồng thủy sản trên biển” vào thủ tục “Giao khu vực biển” giúp thống nhất đầu mối thực hiện, tránh chồng chéo về thầm quyền và trình tự xử lý giữa các cơ quan Nhà nước; giảm gánh nặng giấy tờ, tiết kiệm thời gian, chỉ phí cho tổ chức, cá nhân mà còn tạo điều kiện thúc đẩy phát triển ngành nuôi biển theo hướng hiệu quả, minh bạch và bền vững.
- Ngoài ra, khi triển khai cơ sở dữ liệu số hóa về giao, cho thuê, khai thác khu vực biển, thông tin cấp phép sẽ được liên thông, dùng lại trong các thủ tục liên quan. Việc duy trì thủ tục cấp phép riêng là không còn phù hợp, gây trùng lặp trong quản lý và không phát huy hiệu quả của chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy sản và biển đảo.
61.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 37; khoản 1 Điều 38 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
61.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 21.420.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 21.420.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ). Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển ngành nuôi biển theo hướng hiệu quả, minh bạch và bền vững.
62. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu)
62.1. Nội dung đơn giản hóa
- Chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm, cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh sẽ không thực hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở trong quá trình thực hiện cấp giấy chứng nhận.
- Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc.
62.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 35 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
62.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.242.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 354.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.888.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 91,65 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
63.1. Nội dung đơn giản hóa
- Chuyển thẩm quyền Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực từ Cơ quan quản lý thủy sản địa phương xuống Chủ tịch UBND cấp xã.
- Rút ngắn thời gian xử lý từ 07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.
- Bổ sung cơ chế tiếp nhận và xử lý hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia.
- Bãi bỏ đối tượng thực hiện TTHC đối với trường hợp xin cấp giấy phép do bị mất, bị hỏng. Theo đó, bãi bỏ yêu cầu nộp: “Bản chính giấy xác nhận đặng ký nuôi trồng thuỷ sản lồng bè, đối tượng thuỷ sản nuôi chủ lực đã được cấp (trừ trường hợp bị mất)” đối với Cấp lại giấy xác nhận.
63.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 36 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
63.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.240.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.376.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 864.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26.67 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
64.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Gộp thủ tục “Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển” vào thủ tục “Giao khu vực biển” giúp thống nhất đầu mối thực hiện, tránh chồng chéo về thẩm quyền và trình tự xử lý giữa các cơ quan Nhà nước; giảm gánh nặng giấy tờ, tiết kiệm thời gian, chỉ phí cho tổ chức, cá nhân mà còn tạo điều kiện thúc đẩy phát triển ngành nuôi biển theo hướng hiệu quả, minh bạch và bền vững.
- Ngoài ra, khỉ triển khai cơ sở dữ liệu số hóa về giao, cho thuê, khai thác khu vực biển, thông tin cấp phép sẽ được liên thông, dùng lại trong các thủ tục liên quan. Việc duy trì thủ tục cấp phép riêng là không còn phù hợp, gây trùng lặp trong quản lý và không phát huy hiệu quả của chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy sản và biển đảo.
64.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 37 Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
64.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 21.420.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 21.420.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ). Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển ngành nuôi biển theo hướng hiệu quả, minh bạch và bền vững.
65. Thủ tục Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
65.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian triển khai thực hiện từ 10 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
- Bổ sung cơ chế “tự kê khai trực tuyến có xác nhận” kèm hồ sơ chứng minh để cấp lại nhanh - thay vì kiểm tra lại như Thủ tục hành chính cấp mới.
- Bãi bỏ đối tượng thực hiện thủ tục hành chính đối với trường hợp xin cấp giấy phép do bị mất, bị hỏng.
65.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 54 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
65.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 26.717.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13.266.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 13.450.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,34%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
66. Thủ tục Công bố mở cảng cá loại II
66.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện từ 06 ngày làm việc còn 05 ngày làm việc.
- Cắt giảm thủ tục hành chính lặp lại tại Bộ (ví dụ: không cần thẩm định lại nếu địa phương đã thực hiện khảo sát, đánh giá theo mẫu hướng dẫn của Bộ).
- Bãi bỏ hoặc thay thế mẫu hồ sơ cũ bằng biểu mẫu điện tử thống nhất toàn quốc, thực hiện trên Hệ thống dịch vụ công.
66.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 32 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
66.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.490.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.626.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 864.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15,74%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
67. Thủ tục Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
67.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ yêu cầu phải nộp thành phần hồ sơ là “Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải đăng kiểm”.
- Bãi bỏ “Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá” trong trường hợp được tra cứu được trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu nghề cá Quốc gia.
- Bãi bỏ yêu cầu nộp: Bản chính giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy phép.
- Bãi bỏ đối tượng thực hiện thủ tục hành chính đối với trường hợp xin cấp giấy phép do bị mất, bị hỏng.
67.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 25 Luật Thủy sản năm 2017.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 45 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
67.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.112.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.864.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 248.400.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,98%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (cắt giảm thành phần hồ sơ).
68. Thủ tục Hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu cá
68.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Chính sách nguồn vốn đã kết thúc, không còn ngân sách để hỗ trợ, tránh duy trì một Thủ tục hành chính “trên giấy” gây phiền hà, đảm bảo đúng chủ trương cắt giảm thủ tục hành chính của Chính phủ.
68.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 4a Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
68.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.162.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.162.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
69. Thủ tục Xóa đăng ký tàu cá
69.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian xử lý từ 03 ngày làm việc còn 02 ngày làm việc.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ là: Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Quy định cụ thể xoá đăng ký tàu cá đối với những trường hợp tàu cá Việt Nam vi phạm quy định về quản lý thủy sản của nước ngoài và đã bị nước ngoài xử lý bằng những hình thức như: bắt giữ, tịch thu, đánh chìm...
69.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa khoản 12, Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 72 Luật Thủy sản.
69.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 45.900.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 35.903.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,77%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
70.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày làm việc xuống 04 ngày làm việc.
70.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 30 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
70.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 13.044.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 11.316.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.728.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13.25 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
71. Thủ tục Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển
71.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian triển khai thực hiện từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
71.2. Kiến nghị thực thi: Sửa khoản 30 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
71.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 278.640.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 192.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 86.400.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,01%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
72. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
72.1. Nội dung đơn giản hóa: Mẫu hóa thành phần hồ sơ gồm: “Hồ sơ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương” và “Biên bản kiểm tra” để thống nhất các thông tin.
72.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi các nội dung tại Phụ lục XII (Mẫu 02.CN, 03.CN, 04.CN) tại Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư.
72.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 77.500.000 đồng/thủ tục
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 41.550.000 đồng/thủ tục
- Chi phí tiết kiệm: 35.950.000 đồng/thủ tục
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 46,39 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (cắt giảm thành phần hồ sơ).
73. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
73.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ đối tượng thực hiện TTHC này trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; chỉ thực hiện cấp lại đối với trường hợp thay đổi thông tin.
- Bãi bỏ yêu cầu nộp “Bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá cũ trong trường hợp hư hỏng, thay đổi thông tin”.
73.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 12 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT BNNPTNT ngày 18/01/2022).
- Sửa đổi Điều 10 Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư.
73.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.300.000 đồng/thủ tục
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.600.000 đồng/thủ tục
- Chi phí tiết kiệm: 700.000 đồng/thủ tục
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,4 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (cắt giảm thành phần hồ sơ).
74. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
74.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian xử lý từ 05 ngày làm việc (02 ngày kiểm tra hồ sơ, 03 ngày cấp giấy), còn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ (gộp khâu kiểm tra và cấp giấy thành một quy trình).
- Bỏ quy định phản hồi bằng văn bản giấy: Thay vì gửi văn bản giấy yêu cầu bổ sung hồ sơ, chuyển sang gửi thông báo điện tử (qua email, cổng dịch vụ công).
- Áp dụng chữ ký số cá nhân và mã định danh tàu để xác thực điện tử.
- Ứng dụng công nghệ thông tin tích hợp dữ liệu liên thông, kết nối dữ liệu giữa cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh - Cục Thủy sản và Kiểm ngư - Biên phòng
- Đăng kiểm để không phải nộp lại thông tin đã có.
- Cho phép truy xuất dữ liệu tàu đã đăng ký, không yêu cầu bản giấy đối với tàu chuyển tỉnh.
74.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2022/TT- BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
74.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 70.000.000 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 50.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 20.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.6 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
75. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
75.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian xử lý từ 05 ngày làm việc (02 ngày kiểm tra hồ sơ, 03 ngày cấp giấy), còn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ (gộp khâu kiểm tra và cấp giấy thành một quy trình).
- Bỏ quy định phản hồi bằng văn bản giấy: Thay vì gửi văn bản giấy yêu cầu bổ sung hồ sơ, chuyển sang gửi thông báo điện tử (qua email, cổng dịch vụ công).
- Áp dụng chữ ký số cá nhân và mã định danh tàu để xác thực điện tử.
- Ứng dụng công nghệ thông tin tích hợp dữ liệu liên thông, kết nối dữ liệu giữa cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh - Cục Thủy sản và Kiểm ngư - Biên phòng
- Đăng kiểm để không phải nộp lại thông tin đã có.
- Cho phép truy xuất dữ liệu tàu đã đăng ký, không yêu cầu bản giấy đối với tàu chuyển tỉnh.
75.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2022/TT- BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
75.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 69.000.000 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 49.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 20.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.6 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
76. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá
76.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian xử lý từ 03 ngày làm việc còn 02 ngày làm việc.
76.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 12, Điều 5 Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
76.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 80.000.000 đồng /năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 80.000.000 đồng /năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
77. Thủ tục Cấp giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước (theo yêu cầu)
77.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian thực hiện từ 02 ngày làm việc xuống 01 ngày làm việc.
77.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Thông tư số 21/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
77.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 46.000.000 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 23.000.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 23 triệu đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thành phần hồ sơ).
78. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu cá
78.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Thủ tục này không còn phù hợp với thực tiễn do đây là giao dịch dân sự mang tính chất thỏa thuận giữa chủ tàu và cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá. Việc thiết kế, thi công tàu cá được các bên chủ động lựa chọn đơn vị có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, không cần thiết phải thông qua khâu thẩm định thiết kế bắt buộc của cơ quan nhà nước.
- Ngoài ra, pháp luật hiện hành đã có các quy định bắt buộc về kiểm tra, giám sát an toàn kỹ thuật tàu cá trong quá trình đóng mới, cải hoán và trước khi đưa vào sử dụng thông qua các thủ tục đăng kiểm, đăng ký tàu cá. Do đó, yêu cầu thêm bước thẩm định thiết kế làm phát sinh chi phí, kéo dài thời gian, gây trùng lặp trong quản lý và không tạo thêm giá trị thực chất trong việc đảm bảo chất lượng, an toàn của tàu cá.
78.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 16 Thông tư số 23/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
78.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 560.000.000 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 560.000.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý).
79. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
79.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính
- Lý do: Đây là giao dịch dân sự mang tính tự nguyện giữa cơ sở đóng, cải hoán tàu cá và chủ tàu, được điều chỉnh bởi hợp đồng dịch vụ. Hai bên tự thỏa thuận về thiết kế, vật liệu, quy trình kỹ thuật và chịu trách nhiệm với sản phẩm do mình thực hiện. Việc yêu cầu cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật ở bước này là không cần thiết vì chưa phát sinh hành vi đưa tàu vào sử dụng hoặc khai thác thủy sản.
- Ngoài ra, pháp luật hiện hành đã có cơ chế kiểm soát an toàn kỹ thuật hiệu quả thông qua thủ tục đăng kiểm và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong quá trình đăng kiểm trước khi tàu được đưa vào khai thác. Do đó, yêu cầu cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật ngay từ khi hoàn thành đóng mới hoặc cải hoán là trùng lặp, gây tốn kém thời gian, chi phí cho người dân và doanh nghiệp.
79.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 17 Thông tư số 23/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
79.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 100.000.000 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 100.000.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý).
80. Thủ tục Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác (theo yêu cầu)
80.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ đối tượng cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác đối với trường hợp: Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác bị rách, nát không còn nguyên vẹn; bị mất; theo đó, chỉ thực hiện cấp lại trong trường hợp có thay đổi thông tin trong giấy chứng nhận.
- Bãi bỏ yêu cầu nộp: “Bản gốc Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác bị rách, nát không còn nguyên vẹn, bị sai thông tin (trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất” đối với thủ tục cấp lại.
80.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 3 Điều 11 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
- Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 11 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
80.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 68.000.000 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 38.285.714 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 29.714.286 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 43,70%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (đơn giản hóa thành phần hồ sơ).
81. Thủ tục Công bố mở cảng cá loại III
81.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện từ 06 ngày làm việc còn 05 ngày làm việc.
- Bãi bỏ hoặc thay thế mẫu hồ sơ cũ bằng biểu mẫu điện tử thống nhất toàn quốc, thực hiện trên hệ thống dịch vụ công.
81.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 32 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
81.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.490.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.626.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 864.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15,74%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý).
82. Thủ tục Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn quản lý)
82.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện thẩm định, kiểm tra thực tế từ 30 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
82.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 1, 2, 3 Điều 5 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
82.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 65.850.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 22.650.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 43.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 65,60%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý).
VIII. LĨNH VỰC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
83. Thủ tục Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp
83.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Cắt giảm thời gian thực hiện từ 135 ngày làm việc còn 105 ngày làm việc;
- Mẫu hoá các thành phần hồ sơ theo hướng đưa những thông tin thật sự cần thiết, không được trùng lặp các thông tin giữa các mẫu đơn, tờ khai như: Tờ trình thẩm định, Đề án sắp xếp, đổi mới, Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp;
- Bãi bỏ yêu cầu nộp đĩa CD;
- Quy định cụ thể cách thức nộp hồ sơ bao gồm qua môi trường điện tử.
83.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 5, Điều 7 Thông tư số 02/2015/TT- BNNPTNT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
83.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.419.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.419.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý).
IX. LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
84. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
84.1. Nội dung đơn giản hóa: bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Thủ tục hành chính không phát sinh hồ sơ trong nhiều năm liên tục.
84.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ quy định thẩm quyền cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại điểm b, khoản 5 Điều 25 Luật Khí tượng thủy văn.
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 16 và điều chỉnh khoản 3 Điều 18 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
84.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 498.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 498.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Thực tế không phát sinh hồ sơ, nên bãi bỏ thủ tục này nhằm khuyến khích xã hội hóa hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
85. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
85.1. Nội dung đơn giản hóa: bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Thủ tục hành chính không phát sinh hồ sơ trong nhiều năm liên tục.
85.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ quy định thẩm quyền cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại điểm b, khoản 5 Điều 25 Luật Khí tượng thủy văn.
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 16 và điều chỉnh khoản 3 Điều 18 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
85.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 447.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 447.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Thực tế không phát sinh hồ sơ, nên bãi bỏ thủ tục này nhằm khuyến khích xã hội hóa hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
86. Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
86.1. Nội dung đơn giản hóa: bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Thủ tục hành chính không phát sinh hồ sơ trong nhiều năm liên tục.
86.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ quy định thẩm quyền cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại điểm b, khoản 5 Điều 25 Luật Khí tượng thủy văn.
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 16 và điều chỉnh khoản 3 Điều 18 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
86.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 322.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 322.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Thực tế không phát sinh hồ sơ, nên bãi bỏ thủ tục này nhằm khuyến khích xã hội hóa hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
87.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 25 ngày làm việc xuống 15 ngày làm việc (giảm thời gian thẩm định hồ sơ)
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư”, “Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt” trong trường hợp đã tích hợp, kết nối, đã có sự chia sẻ dữ liệu quốc gia.
87.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 21, Điều 22 Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.
87.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.093.846.056 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.908.728.941 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 185.117.115 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,84%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
88.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc (giảm thời gian thẩm định hồ sơ).
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư”, “Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt” trong trường hợp đã tích hợp, kết nối, đã có sự chia sẻ dữ liệu quốc gia.
88.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 21, Điều 25 Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.
88.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 20.395.336 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.759.491 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 635.845 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,118 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
89.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc (giảm thời gian thẩm định hồ sơ).
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư”, “Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt” trong trường hợp đã tích hợp, kết nối, đã có sự chia sẻ dữ liệu quốc gia.
89.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 21, Điều 24 Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.
89.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 20.395.336 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.759.491 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 635.845 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,118 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
90.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc (giảm thời gian thẩm định hồ sơ).
90.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 21, Điều 22 Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.
90.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.866.810 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.673.807 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 93.003 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,469 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
91.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Kết quả thủ tục Cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi đã được số hóa và công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp và Môi trường và của Cục Xây dựng và quản lý công trình Thủy lợi, việc nhận kết quả số hóa này giúp tổ chức, cá nhân lưu trữ, truy cập dễ dàng trên các thiết bị điện tử và không phải đến trực tiếp cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí đi lại. Do vậy, khi bị hư hỏng, thất lạc hoàn toàn có thể sử dụng file số hóa đã được cấp mà không cần thực hiện TTHC cấp lại như hiện nay.
91.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 30 Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.
91.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 441.105 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 441.105 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (file số hóa đã thay thế cho bản giấy truyền thống do đó nếu sử dụng file số hóa thì tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này).
92.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Giảm thời gian thực hiện từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc (giảm thời gian thẩm định hồ sơ).
92.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 28; khoản 1 Điều 29, điểm c, khoản 3 Điều 29 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.
92.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.766.810 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.673.807 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 93.003 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,47%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
93.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Giảm thời gian thực hiện từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc (giảm thời gian thẩm định hồ sơ).
93.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điều 28; khoản 1 Điều 29, điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.
93.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 26.883.894 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 26.883.894 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
94.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa: Giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày
làm việc xuống 03 ngày làm việc (giảm thời gian thẩm định hồ sơ).
94.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 1; Điều 28; điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 29 Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.
94.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.875.679 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.875.679 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
XI. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
95. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
95.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề xuất giảm 40% thời gian giải quyết:
Trường hợp đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc: giảm từ 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ xuống thành 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ (giảm 10 ngày làm việc).
95.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP quy định Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng.
95.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 72.120.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 72.120.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 40 %.
96. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
96.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm 30% thời gian thực hiện từ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 04 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày làm việc).
96.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 5 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP quy định Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng.
96.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.260.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.260.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20%.
97. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
97.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 08 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày).
97.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 8, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
97.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 23.184.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 23.184.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20 %
98. Thủ tục Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước
98.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 10 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 05 ngày).
98.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 7, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
98.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 50.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 50.400.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,3 %.
99. Thủ tục Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu
99.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 10 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 05ngày).
99.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 7, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
99.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 98.880.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 98.880.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,3 %.
100. Thủ tục Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
100.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 08 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày).
100.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 7, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
100.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 26.040.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 26.040.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20 %.
101. Thủ tục Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
101.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 08 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày).
101.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 7, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
101.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.750.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.750.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20%.
102. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
102.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 14 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 06 ngày).
102.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 15, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
102.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.640.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.640.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 30 %.
103. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
103.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 15 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 10 ngày).
103.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 23 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi
103.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.300.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 25.300.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 50 %.
104. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
104.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 04 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày).
104.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 5 Điều 23 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
104.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.616.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.616.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20 %.
105.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 09 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 06 ngày).
105.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 13 Nghị định số 106/2024/NĐ- CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
105.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.250.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.250.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 40 %.
106.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 32 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 22 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 10 ngày).
106.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 13 Nghị định số 106/2024/NĐ- CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
106.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.242.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.242.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 31 %.
107.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 14 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 06 ngày).
107.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 14 Nghị định số 106/2024/NĐ- CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
107.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.825.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: .825.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 30 %.
108.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 04 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày) (đối với trường hợp cấp mới).
108.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 109 Luật Thú y.
108.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 58.800.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 58.800.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20 %.
109. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y
109.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 07 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày).
109.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 5, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
109.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 104.320.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 104.320.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 12,5 %.
110.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 04 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày).
110.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 6, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
110.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.242.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.242.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20 %.
111. Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
111.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian thực hiện: Thời gian xử lý 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 04 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày).
- Cắt giảm thành phần hồ sơ:
+ Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao (đóng dấu xác nhận của Doanh nghiệp)
+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y.
111.2. Kiến nghị thực thi
+ Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ NN và PTNT quy định Thẩm định hồ sơ và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.
+ Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y.
111.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 18.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.520.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,44%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20 %.
112.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 07 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 07 ngày).
112.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 14, Điều 15 và Điều 17 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật; Điều 26 Thông tư số 09/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y.
112.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 30.120.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 30.120.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 50 %.
113.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 11 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 10 ngày).
113.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 27, Điều 28 và Điều 30 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật; Điều 26 Thông tư số 09/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y.
113.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 74.200.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 74.200.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 48 %.
114.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện, cắt giảm thành phần hồ sơ từ 8 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc đối với lô hàng phải lấy mẫu xét nghiệm; giảm từ 03 ngày còn 01 ngày đối với lô hàng không phải lấy mẫu xét nghiệm.
114.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 26/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
114.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.295.359.500 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.295.359.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 37%.
115.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày làm việc, còn 04 ngày làm việc đối với lô hàng phải lấy mẫu xét nghiệm.
115.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 25/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
115.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.778.538.500 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.778.538.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 15%.
116.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 07 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày).
116.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 3, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
116.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 82.318.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 82.318.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 12,5 %.
117.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 07 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày).
117.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 12, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
117.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 99.200.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 99.200.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 12,5 %.
118.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 10 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 05 ngày).
118.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi mục 14, Phụ lục II Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính Phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
118.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.030.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.030.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,3 %.
120. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
120.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 07 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày).
120.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 97 Luật Thú y quy định Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.
120.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 101.280.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 101.280.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 12,5 %.
121. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
121.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 03 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày).
121.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 97 Luật Thú y quy định Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký.
121.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.729.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.729.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 40 %.
122.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian thực hiện từ 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm xuống còn 04 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày) (đối với trường hợp cấp mới).
122.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3, Điều 109 Luật Thú y.
122.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 372.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 372.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20%.
123. Thủ tục Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cấp tỉnh
123.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian thẩm định báo cáo ĐTN đối với dự án nhóm II từ 30 ngày xuống 20 ngày;
- Giảm thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định từ 20 ngày xuống 15 ngày.
- Giảm đối tượng phải thực hiện ĐTM.
123.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 1, Điều 28; khoản 6, khoản 9 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường
123.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thục hiện thủ tục hành chính: Không đổi.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
124. Thủ tục Cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh
124.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa đổi thẩm quyền cấp phép theo hướng căn cứ vào quy mô, tính chất; theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với dự án nhóm II và dự án nhóm III.
- Giảm số lần phải lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước từ 02 lần xuống còn 01 lần đối với công trình, dự án chỉ xả nước thải sau khi xử lý lưu lượng nhỏ vào công trình thủy lợi như trường học, trụ sở cơ quan, khu tái định cư, khu đấu giá quyền sử dụng đất,.....
- Bãi bỏ yêu cầu nộp các thành phần hồ sơ:
+ Đối với mẫu hồ sơ báo cáo: bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020) và bản sao quyết định phế duyệt kết quả thẩm định ĐTM của dự án; bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương; Giấy tờ về đất đat hoặc bản sao hợp động thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa, biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình BVMT của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Đối với dự án phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng: Quy định kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng đối với hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển (nếu có); các tài liệu khác liên quan đến biện pháp bảo vệ môi trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển theo quy định của Chính phủ về nhập khầu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; Giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (nếu có).
+ Đối với dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Bãi bỏ yêu cầu nộp các loại giấy tờ sau: Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát sinh), nếu có.
+ Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: Bãi bỏ yêu cầu nộp các văn bản liên quan đến nội dung quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường và văn bản thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại; Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường). Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có); Kế hoạch quản lý môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đối với dự án khai thác khoáng sản: Bãi bỏ yêu cầu nộp các loại giấy tờ, hồ sơ sau:Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
123.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 41, Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Sửa đổi quy định tại Điều 26a và Phụ lục II Nghị định số , Điều 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP) để giảm đối tượng phải thực hiện.
123.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.090.186.323.603 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.089.668.392.030 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 517.931.574 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,025%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
124. Thủ tục Cấp lại giấy phép môi trường
124.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa đổi thẩm quyền cấp phép theo hướng căn cứ vào quy mô, tính chất; theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với dự án nhóm II và dự án nhóm III.
- Giảm số lần phải lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước từ 02 lần xuống còn 01 lần đối với công trình, dự án chỉ xả nước thải sau khi xử lý lưu lượng nhỏ vào công trình thủy lợi như trường học, trụ sở cơ quan, khu tái định cư, khu đấu giá quyền sử dụng đất,.....
- Bãi bỏ yêu cầu nộp các thành phần hồ sơ:
+ Đối với mẫu hồ sơ báo cáo: bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020) và bản sao quyết định phế duyệt kết quả thẩm định ĐTM của dự án; bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương; Giấy tờ về đất đat hoặc bản sao hợp động thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa, biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình BVMT của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Đối với dự án phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng: Quy định kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng đối với hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển (nếu có); các tài liệu khác liên quan đến biện pháp bảo vệ môi trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển theo quy định của Chính phủ về nhập khầu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; Giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (nếu có).
+ Đối với dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Bãi bỏ yêu cầu nộp các loại giấy tờ sau: Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát sinh), nếu có.
+ Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: Bãi bỏ yêu cầu nộp các văn bản liên quan đến nội dung quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường và văn bản thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại; Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường). Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có); Kế hoạch quản lý môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đối với dự án khai thác khoáng sản: Bãi bỏ yêu cầu nộp các loại giấy tờ, hồ sơ sau:Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
124.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 41, Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Sửa đổi quy định tại Điều 26a và Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ- CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP) để giảm đối tượng phải thực hiện.
124.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.367.800.719 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.346.709.801 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 21.090.919 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,542 %.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
125. Thủ tục Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
125.1. Nội dung đơn giản hóa: cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày xuống còn 18 ngày.
125.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi quy định tại Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP) để giảm đối tượng phải thực hiện.
125.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian).
126.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thẩm định phương án CPM từ 30 ngày xuống 20 ngày (tỷ lệ giảm là trên 33%); ngoài ra còn giảm thời gian cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án CPM từ 15 ngày xuống 10 ngày.
126.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 3 Điều 36 Nghị định 08/2022/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 15, 23 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 về thời hạn thẩm định CPM cụ thể: thời hạn thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này là không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
126.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC tiết kiệm: 10 ngày.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,33 %
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (rút ngắn thời gian xử lý, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào không gian và thời gian)./
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh