Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2025 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương (đợt 2) thành phố Hồ Chí Minh
| Số hiệu | 2461/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 03/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 03/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Người ký | Nguyễn Mạnh Cường |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2461/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 06 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo có chế một cửa, một cửa liên thông tạị Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4664/TTr-SCT ngày 29 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Sở Công Thương triển khai, thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính nêu trên.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về Bộ Công thương, Văn phòng Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (ĐỢT 2)
(Kèm theo Quyết định số: 2461/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ liên quan thành lập Văn phòng đại diện Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đã có thông tin trong các cơ sở dữ liệu về dân cư.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: bỏ “bản sao thẻ căn cước công dân” nếu Người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2461/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 06 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo có chế một cửa, một cửa liên thông tạị Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4664/TTr-SCT ngày 29 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Sở Công Thương triển khai, thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính nêu trên.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về Bộ Công thương, Văn phòng Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (ĐỢT 2)
(Kèm theo Quyết định số: 2461/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ liên quan thành lập Văn phòng đại diện Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đã có thông tin trong các cơ sở dữ liệu về dân cư.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: bỏ “bản sao thẻ căn cước công dân” nếu Người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân nước ngoài tiết kiệm được thời gian hoàn thiện thủ tục pháp lý theo quy định để triển khai hoạt động tại Việt Nam.
- Tiết kiệm chi phí thực hiện TTHC:
+ Ước tính tần suất giải quyết TTHC trong 1 năm là: 153 hồ sơ.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 831.185.540 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 787.348.432 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm được sau khi đơn giản hóa: 43.837.108 đồng. Giảm được 5.27% chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
2. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ liên quan thành lập Chi nhánh Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đã có thông tin trong các cơ sở dữ liệu về dân cư.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm e khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: bỏ “bản sao thẻ căn cước công dân” nếu Người đứng đầu Chi nhánh là người Việt Nam
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân nước ngoài tiết kiệm được thời gian hoàn thiện thủ tục pháp lý theo quy định để triển khai hoạt động tại Việt Nam
(Chưa tính được chi phí tuân thủ TTHC sau cắt giảm do TTHC chưa phát sinh hồ sơ)
3. Thủ tục: Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ liên quan hoạt động Chi nhánh Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đã có thông tin trong các cơ sở dữ liệu về dân cư.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: bỏ “bản sao thẻ căn cước công dân” nếu Người đứng đầu mới của Chi nhánh là người Việt Nam
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân nước ngoài tiết kiệm được thời gian hoàn thiện thủ tục pháp lý theo quy định để hoạt động tại Việt Nam (Chưa tính được chi phí tuân thủ TTHC sau cắt giảm do TTHC chưa phát sinh hồ sơ)
4.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ liên quan thành lập Văn phòng đại diện Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đã có thông tin trong các cơ sở dữ liệu về dân cư.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: bỏ “bản sao thẻ căn cước công dân” nếu Người đứng đầu mới Văn phòng đại diện là người Việt Nam.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân nước ngoài tiết kiệm được thời gian hoàn thiện thủ tục pháp lý theo quy định để triển khai hoạt động tại Việt Nam.
- Tiết kiệm chi phí thực hiện TTHC:
+ Ước tính tần suất giải quyết TTHC trong 1 năm là: 431 hồ sơ.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.273.629.489 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.067.814.744 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm được sau khi đơn giản hóa: 205.938.369 đồng. Giảm được 11.87% chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
II. LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kiểm định viên
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP: “Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân” đã có thông tin trong các cơ sở dữ liệu về dân cư.
1.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ khoản 5 Điều 11 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian hoàn thiện thủ tục pháp lý theo quy định để triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tiết kiệm chi phí thực hiện TTHC:
+ Ước tính tần suất giải quyết TTHC trong 1 năm là: 1 hồ sơ.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.359.551 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.073.034 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm được sau khi đơn giản hóa: 286.517 đồng. Giảm được 21.07% chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC./.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh