Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 2398/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 08/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2398/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 08 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 7/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
Căn cứ Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3682/TTr-STNMT, ngày 02 tháng 11 năm 2017 và Công văn số 814/STP-KSTTHC, ngày 18/9/2017 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục được thay thế tại Quyết định số 1729/QĐ-UBND, ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng TTHC được công bố tại quyết định này bổ sung vào danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-UBND, ngày 08/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2398/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 08 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 7/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
Căn cứ Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3682/TTr-STNMT, ngày 02 tháng 11 năm 2017 và Công văn số 814/STP-KSTTHC, ngày 18/9/2017 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục được thay thế tại Quyết định số 1729/QĐ-UBND, ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng TTHC được công bố tại quyết định này bổ sung vào danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-UBND, ngày 08/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Quản lý đất đai |
||
1 |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
2 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ([1])
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người xin giao đất, thuê đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (hoặc nhập vào phần mềm theo dõi hồ sơ - nếu có), trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc hướng dẫn người thực hiện thủ tục bổ sung hồ sơ phải rõ ràng, chính xác, không để các cá nhân, tổ chức phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 02 lần cho một vụ việc.
Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; phối hợp Chi Cục thuế, Phòng Tài chính xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho người xin giao đất, thuê đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Bước 4: Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất và đến Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện nộp bản sao kèm theo xuất trình bản chính chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính), đồng thời hoàn thành việc ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất).
Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất. Người được giao đất, cho thuê đất nộp lại biên nhận và ký vào sổ trả kết quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận Giấy chứng nhận
Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
(Trừ các ngày lễ nghỉ theo quy định nhà nước).
b) Cách thức thực hiện:
Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (bản chính) (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất (Bản chính)
- Tờ khai tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền (Bản chính).
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp thuê đất (Bản chính).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Bản chính)
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (bản sao có công chứng hoặc chứng thực).
- Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...) (Bản chính)
c.2) Số lượng hồ sơ : 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết không quá 20 ngày ([2]) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính, Chi cục thuế, Kho bạc nhà nước cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
- Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.
h) Lệ phí (nếu có):
h.1) Lệ phí địa chính (cấp Giấy chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất) ([3])
- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, mức phí như sau:
+ Phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 25.000 đồng/ giấy.
+ Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền so hữu nhà ở, công trình là 50.000 đồng/ giấy.
- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh) mức phí như sau:
+ Phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 12.000 đồng/ giấy.
+ Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình là 25.000 đồng/ giấy.
h.2) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất ([4]):
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố và thị xã :
+ 300.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
+ 250.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp đất ở
+ 220.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp các loại đất còn lại
- Đất tọa lạc tại các thị trấn thuộc huyện, các xã thuộc thành phố thị xã:
+ 250.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
+ 200.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp đất ở,
+ 150.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp các loại đất còn lại
- Đất tọa lạc tại các xã thuộc huyện
+ 200.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
+ 150.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp đất ở,
+ 120.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp các loại đất còn lại
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Mẫu số 01/ TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; có hiệu lực từ ngày 17/7/2014.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2013.
- Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế)
Mẫu số 01. Đơn
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN [5]….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân [6] ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [7] …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:...................................….................……………………………….
4. Địa điểm khu đất:.....................................................................................................
5. Diện tích (m2):..........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: [8]......................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn |
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2
đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm … ([9])
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất ([10]):……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).([11])
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: ([12])....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao…………………………………………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..[13]
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại
…………………………….,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này [14].....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) [15]
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) [16]...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên
thuê đất |
Bên
cho thuê đất |
Mẫu số: 01/LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế: .....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................ngày ..................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: |
||
1. Đất: |
||
1.1 Địa chỉ thửa đất: |
||
|
||
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): |
||
1.3. Mục đích sử dụng đất: |
||
1.4. Diện tích (m2): |
||
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): |
||
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: |
||
Địa chỉ người giao QSDĐ: |
||
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............ |
||
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): |
||
2. Nhà: |
||
2.1. Cấp nhà: |
Loại nhà: |
|
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): |
||
2.3. Nguồn gốc nhà: |
||
a) Tự xây dựng |
||
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): |
||
b) Mua, thừa kế, cho, tặng: |
||
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ............. tháng ............ năm.............. |
||
2.4. Giá trị nhà (đồng): |
||
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): |
||
|
||
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do): |
||
|
||
5. Giấy tờ có liên quan, gồm: |
||
- |
||
- |
||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./ |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
......,
ngày......... tháng........... năm.......... |
Mẫu số: 01/TSDĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ): |
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ: |
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có): Fax email: |
1.3 Đại lý thuế (nếu có) :..................................................................................... |
1.4. Mã số thuế: ............................................................................................. |
1.5. Địa chỉ: ................................................................................................... |
1.6. Quận/huyện: ................... Tỉnh/Thành phố: ..................................... |
1.7. Điện thoại: ..................... Fax: .................. Email: .................. |
1.8. Hợp đồng đại lý thuế số :................................ngày................................................. |
2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm: |
|
|
|
3. Đặc điểm thửa đất: |
3.1. Địa chỉ thửa đất: |
Số nhà …. Ngõ (ngách, hẻm, …) Đường phố …. phường (xã, thị trấn)…................. Quận (huyện)…................. ......Tỉnh (Thành phố)….. |
3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): |
3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: |
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng: |
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........ |
3.6. Nguồn gốc sử dụng đất: |
4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2): |
4.1.Đất ở tại nông thôn: |
a) Trong hạn mức giao đất ở: Trong đó: Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có): |
b) Ngoài hạn mức giao đất ở: |
4.2. Đất ở tại đô thị: |
a) Diện tích sử dụng riêng: Trong đó: Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có): |
b) Diện tích sử dụng chung: |
4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: |
4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối: |
5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có): |
5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất: |
5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có): |
5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng) |
|
|
|
|
6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước... |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./. |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
...,Ngày.........
tháng........... năm.......... |
Mẫu số: 01/TMĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế: |
||
[05] Mã số thuế: |
||
[06] Địa chỉ: |
||
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email: |
||
[10] Đại lý thuế (nếu có) : |
||
[11] Mã số thuế: |
||
[12] Địa chỉ: |
||
[13] Quận/huyện: [14] Tỉnh/Thành phố: |
||
[15] Điện thoại: [16] Fax: [17] Email: . |
||
[18] Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày .. |
||
1. Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất, thuê mặt nước...): |
||
1.1. Quyết định số ............ ngày ..... tháng .... năm ..... của ....... |
||
1.2. Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước số: …….. ngày ........ tháng ..... năm ..... |
||
2. Đặc điểm đất/mặt nước thuê: |
||
2.1. Địa chỉ thửa đất/ mặt nước thuê: |
||
2.2.Vị trí thửa đất/mặt nước |
||
2.3. Mục đích sử dụng: |
||
2.4. Diện tích: |
||
2.5. Thời điểm được thuê đất ( theo ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền):………………. Ngày được bàn giao sử dụng: ……….. (áp dụng trong trường hợp ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, mặt nước khác với ngày được bàn giao sử dụng) |
||
3. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê (m2): |
||
3.1. Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: |
||
3.2. Đất xây dựng nhà ở cơ sở hạ tầng để cho thuê: |
||
3.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: |
||
3.4. Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản |
||
3.5. Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác |
||
4. Thời gian thuê: |
||
5. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất, mặt nước nếu có) |
||
5.1. Số tiền thực tế bồi thường, hỗ trợ về đất: ............................... đồng |
||
6. Hình thức nộp tiền thuê đất: |
||
6.1. Nộp một lần cho cả thời gian thuê: □ |
||
6.2. Nộp hàng năm: □ 7. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước): ………………..………………..………………..………………..………………..…………… ………………..………………..………………..………………..………………..…………… ………………..………………..………………..………………..………………..…………… ………………..………………..………………..………………..………………..…………… ………………..………………..………………..………………..………………..…………… Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./. |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
...........,Ngày.........
tháng........... năm..........
|
2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. ([17])
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc UBND cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (hoặc nhập vào phần mềm theo dõi hồ sơ - nếu có), trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc hướng dẫn người thực hiện thủ tục bổ sung hồ sơ phải rõ ràng, chính xác, không để các cá nhân, tổ chức phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 02 lần cho một vụ việc.
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, phối hợp Chi Cục thuế, Phòng Tài chính xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và đến Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính). Các loại giấy tờ, chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính phải nộp bản chính. Trường hợp người được giao đất, cho thuê đất nộp bản sao và xuất trình kèm theo bản chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tự kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính, nếu đã đảm bảo về tính chính xác của bản sao so với bản chính thì ghi rõ nội dung “Đã kiểm tra đối chiếu với bản chính” đồng thời ký, ghi rõ họ tên trên bản sao.
Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận gốc và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất nộp lại biên nhận và ký vào sổ trả kết quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận kết quả.
Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
(Trừ các ngày lễ theo quy định nhà nước).
b) Cách thức thực hiện:
Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ ([18]) bao gồm:
(01) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
(02) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính).
(03) Tờ khai lệ phí trước bạ ([19]) (bản chính).
(04) Tờ khai tiền sử dụng đất ([20]) (bản chính).
(05) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định pháp luật ([21])- nếu có: (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính)
(06) Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...) ([22])(bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính)
(07) Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng đất khi được chuyển mục đích sử dụng ([23]) (bản chính)
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết không quá 15 (mười lăm) ngày ([24]) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính, Chi Cục thuế, Kho bạc nhà nước cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chứng nhận biến động hoặc in mới cho phần diện tích có biến động do chuyển mục đích sử dụng.
h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí địa chính ([25]) gồm :
h.1) Lệ phí cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận : áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 40.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh) : 10.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình
h.2) Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh thu 20.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất và thu 28.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh): 10.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, có hiệu lực từ ngày 17/7/2014
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2013;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
- Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN [26]….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân [27] ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [28] …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:....................................….................………………………………
4. Địa điểm khu đất:.....................................................................................................
5. Diện tích (m2):.........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: [29].....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn |
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …... để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:[30]………………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất …………
Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……., ... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Mẫu số: 01/LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế: .....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................ngày ..................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: |
||
1. Đất: |
||
1.1 Địa chỉ thửa đất: |
||
|
||
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): |
||
1.3. Mục đích sử dụng đất: |
||
1.4. Diện tích (m2): |
||
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): |
||
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: |
||
Địa chỉ người giao QSDĐ: |
||
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............ |
||
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): |
||
2. Nhà: |
||
2.1. Cấp nhà: |
Loại nhà: |
|
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): |
||
2.3. Nguồn gốc nhà: |
||
a) Tự xây dựng: |
||
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): |
||
b) Mua, thừa kế, cho, tặng: |
||
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ............. tháng ............ năm.............. |
||
2.4. Giá trị nhà (đồng): |
||
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): |
||
|
||
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do): |
||
|
||
5. Giấy tờ có liên quan, gồm: |
||
- |
||
- |
||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./ |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
......,
ngày......... tháng........... năm..........
|
Mẫu số: 01/TSDĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ): |
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ: |
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có): Fax email: |
1.3 Đại lý thuế (nếu có) :..................................................................................... |
1.4. Mã số thuế: ............................................................................................. |
1.5. Địa chỉ: ................................................................................................... |
1.6. Quận/huyện: ................... Tỉnh/Thành phố: ..................................... |
1.7. Điện thoại: ..................... Fax: .................. Email: .................. |
1.8. Hợp đồng đại lý thuế số :................................ngày................................................. |
2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm: |
|
|
|
3. Đặc điểm thửa đất: |
3.1. Địa chỉ thửa đất: |
Số nhà …. Ngõ (ngách, hẻm, …) Đường phố …. phường (xã, thị trấn)…................. Quận (huyện)…................. ......Tỉnh (Thành phố)….. |
3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): |
3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: |
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng: |
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........ |
3.6. Nguồn gốc sử dụng đất: |
4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2): |
4.1.Đất ở tại nông thôn: |
a) Trong hạn mức giao đất ở: Trong đó: Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có): |
b) Ngoài hạn mức giao đất ở: |
4.2. Đất ở tại đô thị: |
a) Diện tích sử dụng riêng: Trong đó: Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có): |
b) Diện tích sử dụng chung: |
4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: |
4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối: |
5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có): |
5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất: |
5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có): |
5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng) |
|
|
|
|
6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./. |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
...,
Ngày......... tháng........... năm..........
|
([2]) Quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
([3]) Quy định tại điểm d, khoản 5, Điều 4 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
([4]) Quy định tại điểm d, khoản 6, Điều 3 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
[5] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
[6] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
[7] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[8] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
([10]) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
[12] Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….
[13] Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
[14] Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
[15] Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
[16] Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
([18]) Quy định tai Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT và công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính
([19]) Quy định tại Khoản 1, Điều 19, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
([20]) Quy định tại Khoản 4, Điều 18, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
([21]) Quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II, Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của của Bộ Tài chính)
([22]) Quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II, Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của của Bộ Tài chính)
([23]) Quy định tại Điều 16, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Điểm a, Khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 76/2014/TT-BTNMT
([24]) Quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP
([25]) Quy định tại điểm d, khoản 5, Điều 4 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
[26] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
[27] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
[28] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[29] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
[30] Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.