Quyết định 2380/QĐ-UBND năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Xã hội thành phố Cần Thơ
| Số hiệu | 2380/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 11/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 11/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
| Người ký | Trương Cảnh Tuyên |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2380/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 11 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 34/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Dân số thuộc Sở Y tế;
Căn cứ Thông tư số 20/2025/TT-BYT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Dân số - Xã hội (Sau đây viết tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về công tác dân số, trẻ em, bảo trợ xã hội và phòng, chống tệ nạn xã hội, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng; thực hiện các chính sách, pháp luật, quyền trẻ em và Quỹ Bảo trợ trẻ em; trợ giúp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội, công tác xã hội, quản lý cơ sở trợ giúp xã hội, công tác người cao tuổi (không bao gồm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cộng đồng), công tác người khuyết tật và trợ giúp các đối tượng trợ giúp xã hội khác; phòng, chống tệ nạn xã hội (không bao gồm cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy). Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số; trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Dân số, Cục Bà mẹ và Trẻ em, Cục Bảo trợ xã hội thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở làm việc, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
1. Tham mưu giúp Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chế phối hợp liên ngành, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và xã hội hóa về công tác dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố.
2. Trình Sở Y tế ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội đã được phê duyệt.
4. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về công tác dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố.
5. Tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép nội dung dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố.
6. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra và tổ chức thực hiện.
7. Về quy mô dân số
a) Theo dõi biến động về dân số, trình cấp có thẩm quyền đề xuất các giải pháp, mô hình điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ tăng dân số trên địa bàn thành phố;
b) Xây dựng dự báo dân số phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố;
c) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về quy mô dân số theo quy định của pháp luật.
8. Về cơ cấu dân số
a) Quản lý về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn thành phố;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn thành phố;
c) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về cơ cấu dân số theo quy định của pháp luật.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2380/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 11 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 34/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Dân số thuộc Sở Y tế;
Căn cứ Thông tư số 20/2025/TT-BYT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Dân số - Xã hội (Sau đây viết tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về công tác dân số, trẻ em, bảo trợ xã hội và phòng, chống tệ nạn xã hội, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng; thực hiện các chính sách, pháp luật, quyền trẻ em và Quỹ Bảo trợ trẻ em; trợ giúp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội, công tác xã hội, quản lý cơ sở trợ giúp xã hội, công tác người cao tuổi (không bao gồm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cộng đồng), công tác người khuyết tật và trợ giúp các đối tượng trợ giúp xã hội khác; phòng, chống tệ nạn xã hội (không bao gồm cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy). Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số; trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Dân số, Cục Bà mẹ và Trẻ em, Cục Bảo trợ xã hội thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở làm việc, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
1. Tham mưu giúp Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chế phối hợp liên ngành, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và xã hội hóa về công tác dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố.
2. Trình Sở Y tế ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội đã được phê duyệt.
4. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về công tác dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố.
5. Tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép nội dung dân số, trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố.
6. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra và tổ chức thực hiện.
7. Về quy mô dân số
a) Theo dõi biến động về dân số, trình cấp có thẩm quyền đề xuất các giải pháp, mô hình điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ tăng dân số trên địa bàn thành phố;
b) Xây dựng dự báo dân số phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố;
c) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về quy mô dân số theo quy định của pháp luật.
8. Về cơ cấu dân số
a) Quản lý về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn thành phố;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn thành phố;
c) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về cơ cấu dân số theo quy định của pháp luật.
9. Về chất lượng dân số
a) Quản lý chất lượng dân số để góp phần đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực trên địa bàn thành phố;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về chất lượng dân số theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng các tiêu chuẩn, điều kiện đối với cơ sở cung ứng dịch vụ: tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng danh mục một số bệnh, tật bẩm sinh được tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh thuộc gói dịch vụ cơ bản và gói dịch vụ mở rộng.
10. Về kế hoạch hóa gia đình
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, biện pháp tránh thai; hướng dẫn các biện pháp phòng tránh vô sinh tại cộng đồng (hướng dẫn sàng lọc, phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ vô sinh, xây dựng mô hình can thiệp dự phòng vô sinh tại cộng đồng); hướng dẫn, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện;
b) Dự báo nhu cầu phương tiện tránh thai; quản lý điều phối hoạt động cung ứng phương tiện tránh thai qua các kênh phân phối miễn phí, tiếp thị xã hội, xã hội hóa trong chương trình dân số.
11. Về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng
a) Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho người cao tuổi tại cộng đồng;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện tăng cường sức khỏe, phòng bệnh, tự chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho người cao tuổi tại cộng đồng; phối hợp tổ chức khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi, phục hồi chức năng cho người cao tuổi tại cộng đồng;
c) Tham mưu xây dựng các mô hình cơ sở chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng theo sự phân công của Cục trưởng Cục Dân số; hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
12. Tham mưu Sở Y tế về công tác trẻ em
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về bảo vệ trẻ em; Tháng hành động vì trẻ em; sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em;
b) Điều phối thực hiện quyền trẻ em phù hợp với đặc điểm, điều kiện của địa phương; đề xuất việc bố trí, vận động nguồn lực bảo đảm thực hiện quyền của trẻ em và bảo vệ trẻ em tại địa phương; tổ chức, quản lý hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em theo thẩm quyền; hỗ trợ, can thiệp đối với trường hợp trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
c) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo hằng năm hoặc đột xuất về việc thực hiện quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em của địa phương;
d) Tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ trẻ em từ nguồn kinh phí Quỹ bảo trợ trẻ em Việt Nam và Quỹ bảo trợ trẻ em thành phố theo quy định pháp luật.
13. Tham mưu Sở Y tế về công tác bảo trợ xã hội
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chương trình, kế hoạch về trợ giúp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội, hỗ trợ chi phí mai táng; chế độ, chính sách đối với người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công tác xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội và các chương trình, đề án khác trong lĩnh vực bảo trợ xã hội;
c) Phối hợp tổ chức thực hiện “Ngày người cao tuổi Việt Nam”, “Ngày quốc tế người cao tuổi”; “Tháng hành động vì người cao tuổi Việt Nam” “Ngày người khuyết tật Việt Nam”; “Ngày quốc tế người khuyết tật” và “Ngày công tác xã hội Việt Nam” hằng năm;
d) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện, thủ tục thành lập, đăng ký, cấp phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội; hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc tại cơ sở trợ giúp xã hội;
đ) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra về công tác xác nhận, cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật;
e) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các địa phương theo dõi, quản lý, thống kê, báo cáo các chỉ tiêu, chỉ số về lĩnh vực bảo trợ xã hội, công tác xã hội.
14. Tham mưu Sở Y tế về công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chương trình, kế hoạch về phòng, chống tệ nạn mại dâm và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân bị mua bán;
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc sàng lọc dấu hiệu bị mua bán đối với người lao động; việc tiếp nhận và thực hiện biện pháp hỗ trợ y tế, hỗ trợ tâm lý đối với nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân bị mua bán và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán hòa nhập cộng đồng;
c) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm; hướng dẫn thành lập và tổ chức hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm (Đội Kiểm tra liên ngành 178/CP);
d) Chủ trì hướng dẫn thực hiện các quy định về dịch vụ, quy trình hỗ trợ hòa nhập cộng đồng đối với người bán dâm; xây dựng các mô hình can thiệp giảm hại, hỗ trợ hòa nhập cộng đồng đối với người bán dâm;
đ) Thực hiện nhiệm vụ thường trực về phòng, chống tệ nạn mại dâm tại địa phương, chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình phòng, chống tệ nạn mại dâm 05 năm và hàng năm theo quy định pháp luật;
e) Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, đề án, dự án về hỗ trợ nạn nhân bị mua bán; hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định về dịch vụ, quy trình tiếp nhận, chuyển tuyến, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán;
g) Chủ trì hướng dẫn triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Toàn dân phòng, chống mua bán người (30/7) hằng năm;
h) Hướng dẫn việc đăng ký, quản lý việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán; hướng dẫn, quản lý việc cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở trợ giúp xã hội khác tham gia hỗ trợ nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân và người dưới 18 tuổi đi cùng;
i) Tham gia cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống tội phạm; công tác phòng, chống mua bán người và tiếp nhận, chuyển tuyến, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán.
15. Đầu mối tổ chức hướng dẫn, thực hiện các hoạt động dịch vụ công về dân số theo quy định của pháp luật.
16. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn chuyên môn, thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục và cung cấp dịch vụ tư vấn về dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; các nội dung liên quan công tác, trẻ em, bảo trợ xã hội và phòng, chống tệ nạn xã hội tại cộng đồng trên địa bàn thành phố.
17. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thông tin, công tác pháp chế, cải cách hành chính trong phạm vi thẩm quyền được giao.
18. Phối hợp xây dựng hệ thống thông tin quản lý dữ liệu về dân số, chuyển đổi số trong công tác dân số, trẻ em, bảo trợ xã hội và phòng, chống tệ nạn xã hội; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo theo quy định.
19. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về hoạt động của các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn về dân số thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố: Dịch vụ tư vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn, tư vấn sàng lọc trước sinh, sơ sinh, tư vấn về kế hoạch hóa gia đình, tư vấn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và các dịch vụ liên quan công tác trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội.
20. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức, cộng tác viên, người làm công tác dân số; trẻ em; bảo trợ xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố theo quy định.
21. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục (nếu có); thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
22. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong công tác dân số trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Sở Y tế.
23. Tham gia, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức trong nước và quốc tế hoạt động trong lĩnh vực trẻ em; hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
24. Tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo Dân số và Phát triển; Ban Điều hành Hệ thống bảo vệ trẻ em; Ban Công tác Người cao tuổi; Ban Công tác về Người khuyết tật thành phố.
25. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng.
a) Chi cục Trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Phó Chi cục Trưởng là người giúp Chi cục Trưởng phụ trách, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục Trưởng, Phó Chi cục Trưởng do Giám đốc Sở Y tế quyết định theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của thành phố.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 47/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số tỉnh Hậu Giang.
1. Giám đốc Sở Y tế tổ chức triển khai thi hành Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế; Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Xã hội thành phố Cần Thơ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh