Quyết định 2257/QĐ-BXD năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
| Số hiệu | 2257/QĐ-BXD |
| Ngày ban hành | 09/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 30/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
| Người ký | Nguyễn Xuân Sang |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2257/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2025, thay thế các TTHC có mã số 1.002345, 1.000289, 1.000279 và bãi bỏ các TTHC có mã số 1.002326, 1.000284 được công bố tại Quyết định số 215/QĐ-BGTVT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2257/QĐ-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cơ quan thực hiện |
|
1. |
1.002345 |
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải |
Thông tư số 31/2025/TT-BXD ngày 31/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam |
|
2. |
1.000289 |
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
||
|
3. |
1.000279 |
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
PHẦN II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ
|
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
Cơ quan thực hiện |
|
1. |
1.002326 |
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải |
Thông tư số 31/2025/TT- BXD ngày 31/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam |
|
2. |
1.000284 |
Cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
PHẦN III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2257/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2025, thay thế các TTHC có mã số 1.002345, 1.000289, 1.000279 và bãi bỏ các TTHC có mã số 1.002326, 1.000284 được công bố tại Quyết định số 215/QĐ-BGTVT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2257/QĐ-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cơ quan thực hiện |
|
1. |
1.002345 |
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải |
Thông tư số 31/2025/TT-BXD ngày 31/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam |
|
2. |
1.000289 |
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
||
|
3. |
1.000279 |
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
PHẦN II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ
|
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
Cơ quan thực hiện |
|
1. |
1.002326 |
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải |
Thông tư số 31/2025/TT- BXD ngày 31/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam |
|
2. |
1.000284 |
Cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
PHẦN III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (sau đây gọi là GCNKNCMHTHH) được cấp lần đầu, còn hạn dưới 03 tháng hoặc đã hết hạn:
+ Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam có văn bản gửi cảng vụ yêu cầu xác nhận số lượt dẫn tàu an toàn theo mẫu; chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, cảng vụ có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
+ Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của cảng vụ, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp GCNKNCMHTHH đã cấp còn hạn sử dụng bị mất, hỏng, thay đổi thông tin cá nhân đã ghi trong GCNKNCMHTHH chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ cấp GCNKNCMHTHH lần đầu:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử ký số công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải hoặc Quyết định công nhận hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải do cơ sở đào tạo hoa tiêu hàng hải cấp;
- 03 phiếu sát hạch khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải của 03 lượt thực tập dẫn tàu đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba, 02 phiếu sát hạch của 02 lượt thực tập dẫn tàu đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng, 01 phiếu sát hạch đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu theo mẫu;
- Bản hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép hoặc chứng chỉ hoa tiêu hàng hải và bản hợp pháp hóa lãnh sự văn bản xác nhận số lượt dẫn tàu an toàn tại nước ngoài theo mẫu đối với trường hợp hoa tiêu hàng hải là công dân Việt Nam có giấy phép hoặc chứng chỉ hoa tiêu hàng hải do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp;
- 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định.
* Hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCMHTHH đối với trường hợp GCNKNCMHTHH còn hạn dưới 03 tháng hoặc hết hạn :
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử ký số công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu;
- 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định.
* Hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCMHTHH đối với trường hợp GCNKNCMHTHH đã cấp còn hạn sử dụng bị mất, hỏng, thay đổi thông tin cá nhân đã ghi trong GCNKNCMHTHH:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử ký số công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu;
- 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh (đối với trường hợp thay đổi thông tin cá nhân đã được ghi trong GCNKNCMHTHH).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp GCNKNCMHTHH được cấp lần đầu, còn hạn dưới 03 tháng hoặc đã hết hạn:
+ Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam có văn bản gửi cảng vụ yêu cầu xác nhận số lượt dẫn tàu an toàn theo mẫu; chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, cảng vụ có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam theo mẫu.
+ Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của cảng vụ, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp GCNKNCMHTHH đã cấp còn hạn sử dụng bị mất, hỏng, thay đổi thông tin cá nhân đã ghi trong GCNKNCMHTHH: chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định tại Việt Nam: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
- Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải.
1.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thủ tục hành chính:
- Mẫu phiếu sát hạch/đánh giá khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải.
- Mẫu văn bản đề nghị cảng vụ xác nhận số lượt dẫn tàu an toàn.
- Mẫu văn bản xác nhận lượt dẫn tàu an toàn.
- Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản;
- Có tối thiểu 400 lượt thực tập dẫn tàu an toàn hoặc có tối thiểu 200 lượt thực tập dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận; trường hợp có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 trở lên phải có tối thiểu 200 lượt thực tập dẫn tàu an toàn hoặc có tối thiểu 100 lượt thực tập dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 24 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba đối với trường hợp có giấy phép hoặc chứng chỉ hoa tiêu hàng hải do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản tại Việt Nam;
- Có tối thiểu 300 lượt dẫn tàu an toàn được cơ quan, tổ chức quản lý hoa tiêu hàng hải tại nước ngoài xác nhận và có tối thiểu 100 lượt thực tập dẫn tàu an toàn được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với trường hợp chưa có GCNKNCMHTHH hạng Ba:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản;
- Có tối thiểu 200 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét; hoặc có tối thiểu 100 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét trong thời gian tối thiểu 12 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận;
- Có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3.000 trở lên tối thiểu 36 tháng.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với hoa tiêu hàng hải đã có GCNKNCMHTHH hạng Ba:
- Có tối thiểu 300 lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích đến 5.000 và chiều dài tối đa đến 115 mét hoặc có tối thiểu 200 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 24 tháng với loại tàu có tổng dung tích đến 5.000 và chiều dài tối đa đến 115 mét, được cảng vụ xác nhận;
- Có tối thiểu 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét hoặc có tối thiểu 30 lượt thực tập dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 12 tháng đối với loại tàu biển có tổng dung tích trên 5.000 và có chiều dài tối đa trên 115 mét, dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH hạng Nhì trở lên, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với trường hợp có giấy phép hoặc chứng chỉ hoa tiêu hàng hải do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản tại Việt Nam;
- Có tối thiểu 200 lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét, được cơ quan, tổ chức quản lý hoa tiêu hàng hải tại nước ngoài xác nhận và có tối thiểu 100 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao;
- Có tối thiểu 300 lượt dẫn tàu an toàn, trong đó có 200 lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 đến 10.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét đến 145 mét hoặc có tối thiểu 200 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 24 tháng, trong đó có 150 lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 đến 10.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét đến 145 mét, được cảng vụ xác nhận;
- Có tối thiểu 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 và chiều dài tối đa trên 145 mét hoặc có tối thiểu 30 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 và chiều dài tối đa trên 145 mét trong thời gian tối thiểu 06 tháng, dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH hạng Nhất trở lên, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất đối với trường hợp có giấy phép hoặc chứng chỉ hoa tiêu hàng hải do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao tại Việt Nam;
- Có tối thiểu 300 lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 và chiều dài tối đa trên 145 mét, được cơ quan, tổ chức quản lý hoa tiêu hàng hải tại nước ngoài xác nhận và có tối thiểu 100 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 hoặc chiều dài tối đa trên 145 mét dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH từ hạng Nhất trở lên, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng:
- Có GCNKNCMHTHH hạng Nhất;
- Có tối thiểu 300 lượt dẫn tàu an toàn, trong đó có 200 lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 đến 20.000 và chiều dài tối đa trên 145 mét đến 175 mét hoặc có tối thiểu 200 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 36 tháng, trong đó có 150 lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 đến 20.000 và chiều dài tối đa trên 145 mét đến 175 mét, được cảng vụ xác nhận;
- Có tối thiểu 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 20.000 và chiều dài tối đa trên 175 mét hoặc có tối thiểu 30 lượt thực tập dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 06 tháng đối với loại tàu có tổng dung tích trên 20.000 và chiều dài tối đa trên 175 mét, dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH Ngoại hạng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng đối với trường hợp có giấy phép hoặc chứng chỉ hoa tiêu hàng hải do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao tại Việt Nam;
- Có tối thiểu 200 lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 20.000 và chiều dài tối đa trên 175 mét, được cơ quan, tổ chức quản lý hoa tiêu hàng hải tại nước ngoài xác nhận và có tối thiểu 100 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 20.000 hoặc chiều dài tối đa trên 175 mét dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH Ngoại hạng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH cho thuyền trưởng tự dẫn tàu:
- Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu;
- Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng còn thời hạn;
- Có tối thiểu 12 lượt thực tập dẫn tàu an toàn trên cùng một tàu biển trong vòng 06 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp GCNKNCMHTHH, được tổ chức hoa tiêu sát hạch và cảng vụ xác nhận.
* Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH đối với trường hợp GCNKNCMHTHH đã cấp còn hạn dưới 03 tháng hoặc hết hạn:
- Đối với hoa tiêu hàng hải:
Có tối thiểu 200 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 05 năm hoặc tối thiểu 50 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 12 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp (hoa tiêu dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi phải có tối thiểu 40 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 05 năm hoặc tối thiểu 10 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 12 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp), được tổ chức quản lý hoa tiêu và cảng vụ xác nhận; hoặc có tối thiểu 30 lượt thực tập dẫn tàu an toàn dưới sự giám sát của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH phù hợp đối với tàu được dẫn trong vòng 03 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp, được tổ chức hoa tiêu nơi quản lý và nơi thực tập xác nhận (nơi thực tập có thể khác vùng hoạt động ghi trong GCNVHĐHTHH), cảng vụ xác nhận;
- Đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu:
Có tối thiểu 12 lượt tự dẫn tàu an toàn trong thời gian hiệu lực của GCNKNCMHTHH, được tổ chức quản lý và cảng vụ xác nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 31/2025/TT-BXD ngày 31/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:
|
Tên đơn vị
(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /…………… |
......, ngày …..tháng ….. năm ..... |
Kính gửi: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
Căn cứ Thông tư số / /TT-BXD ngày …….. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty …………………………. đề nghị Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....………….........................................................................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản ngày…tháng...năm……..
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số:…………………………………
Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển (nếu có):……………………………….
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển (nếu có): ............tháng.
Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:…….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:………
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………………………………………………………………………………………………...
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
2. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân : .....………….........................................................................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba: ………………………………………………...
Số GCNVHĐHTHH hiện có: ……………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Ba:...….tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:................................................................................................................
Số GCNKNCM Thuyền trưởng tàu biển:..............................................................
Thời gian đảm nhiệm chức danh Thuyền trưởng tàu biển: .......tháng.
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì:…tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn:.................................................................................................................................
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)……….
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
3. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhất
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....………….........................................................................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao ngày….tháng...năm...
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số…….. …………………………..
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì: ………………................................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có: …………………………………………………..
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Số lượt dẫn tàu an toàn sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhì:….. lượt, trong thời gian:….. tháng; số lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 đến 10.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét đến 145 mét:….. lượt.
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhất: …..........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn: ……lượt.
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
4. Đối với hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....…………...................
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất: …..………………..........................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có: ……………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Số lượt dẫn tàu an toàn sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhất:….. lượt, trong thời gian:… tháng; số lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 đến 20.000 và chiều dài tối đa trên 145 mét đến 175 mét:….. lượt.
Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng: ……. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu…………
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………..
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
5. Đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu
Họ và tên.……………….. Sinh ngày……/……./…................ ...........................
Số định danh cá nhân: .....…………...................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu ngày....tháng….năm ...
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số……..
Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển: …………………………
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển: ............tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu: …….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn:……lượt; trên tàu biển có tổng dung tích:……………, chiều dài tối đa:…. mét.
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Thuyền trưởng tự dẫn tàu.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
Hồ sơ kèm theo gồm có:
.......................................................…………………………….……………........
(Lý do: … (áp dụng cho các trường hợp trừ cấp lần đầu)).
Tôi xin cam kết những thông tin trên và tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam xem xét, giải quyết./.
|
Đề nghị nhận kết quả □ Qua ứng dụng VNeID □ Bản giấy (lựa chọn một trong các phương thức sau) □ Trực tiếp □ Qua hệ thống bưu chính: (ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận) □ Khác (nêu rõ):…………… |
Thủ trưởng
đơn vị (1) |
Ghi chú:
- Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị.
- (1) Thủ trưởng tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.
DANH SÁCH LƯỢT DẪN TÀU, THỰC TẬP DẪN TÀU AN TOÀN
(Kèm theo Công văn số: ...................., ngày ... tháng ... năm ... của ..............)
Họ và tên hoa tiêu hàng hải/ thuyền trưởng: ........................................................
Sinh ngày: ........tháng.........năm............................................................................
Số định danh cá nhân: .....…………........................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH (nếu có):............................................................................
Số GCNVHĐHTHH (nếu có):...............................................................................
Số GCNKNCM thuyền trưởng (nếu có):...............................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng ........................................................: □
Trong Vùng …, trên (các) tuyến dẫn tàu .............................................................
…………………………..………………………………………………………………
………….........................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng .......................................................: □
Trong Vùng …, trên (các) tuyến dẫn tàu ...............................................................
…………………………..……………………………………………………………….
…………...........................................................................................................................
Khu vực Cảng vụ quản lý:...................................................................................
|
TT |
Ngày dẫn tàu |
Tên tàu |
Tổng dung tích |
Chiều dài của tàu |
Tuyến dẫn tàu |
Ghi chú |
|
|
Từ |
Đến |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu danh sách số lượt dẫn tàu an toàn tại nước ngoài của công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp (nếu có).
DANH SÁCH SỐ LƯỢT DẪN TÀU AN TOÀN
LIST OF SAFE PILOTED MOVEMENTS
Họ và tên: ..................................................................................................................
Full name :..................................................................................................................
Sinh ngày: ........tháng.........năm..................................................................................
Date of birth: ................................................................................................................
Số định danh cá nhân: ................................................................................................
Personal identification number:…………………………………………………………………………………..
Tên cơ quan, tổ chức hoa tiêu nơi hoa tiêu công tác:…………………………..…
Pilot’s Organization/Company name:....................................................................... ...............................
Số GCNKNCMHTHH:.......................................................................................
Pilot License Number:............................................................................................ .....................................
Khu vực dẫn tàu:....................................................................................................
Pilotage area: ........................................................................................................ .....................................
Giới hạn của GCNKNCMHTHH:.........................................................................
Limitation of Pilot License:……………………………………………………...
Dưới đây là danh sách số lượt dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải:
The list of safe piloted movements conducted by the marine pilot is shown below:
|
STT No. |
Ngày dẫn tàu Date of Movements |
Tên tàu Ship’s name |
Tổng dung tích Gross tonnage |
Chiều dài lớn nhất Length overall (m) |
Tuyến dẫn tàu Pilotage route |
Ghi chú Note |
|
|
Từ From |
Đến To |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin xác nhận những thông tin nêu trên là chính xác và đúng sự thật.
I hereby confirm that the above information is true and correct.
|
|
….. (1) |
Ghi chú: (1) Đại diện người đứng đầu cơ quan, tổ chức (Representative of the Head of the Organization).
Mẫu phiếu sát hạch/đánh giá khả năng chuyên môn của hoa tiêu hàng:
|
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
....., ngày …..tháng ….. năm ..…... |
PHIẾU SÁT HẠCH KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Họ và tên hoa tiêu sát hạch/đánh giá: ……………………...…………………......
Số định danh cá nhân: .....…………...........................................................................
Chức danh: ………………………………………….......….………........….….....
Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát hạch/đánh giá: ........................................
Số GCNVHĐHTHH của hoa tiêu sát hạch/đánh giá:..............................................
Họ và tên người được sát hạch/đánh giá: ................................................................
Sinh ngày: ........tháng.........năm..............................................................................
Số định danh cá nhân: .....…………..........................
Đơn vị công tác: ......................................................................................................
Chức danh: ...............................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH (nếu có):………… .............................................................
Số GCNVHĐHTHH (nếu có):.................................................................................
Số GCNKNCM thuyền trưởng (nếu có)………… …………… …………………
Ngày sát hạch/đánh giá dẫn tàu:....................thời gian từ:........................đến: ……
Tên tàu: ………………………………GT:…………………..LOA:…..….....…m
Tuyến sát hạch/đánh giá dẫn tàu: ............................................................................
..................................................................................................................................
Kết quả sát hạch/đánh giá:
Khả năng giao tiếp: tiếng Việt:……..…. điểm; tiếng Anh:…………. điểm (1)
Tuân thủ Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển: ……..điểm (1)
Kỹ năng điều động tàu: ……………. điểm (1)
Tư thế, tác phong: (Đạt/không đạt)………………………………………...…..
Nhận xét khác: ……………………………..………………………..…...........
|
Hoa tiêu sát
hạch |
Thủ trưởng
đơn vị (2) |
Ghi chú:
- (1) Thang điểm 10;
- (2) Thủ trưởng tổ chức hoa tiêu hàng hải.
Mẫu văn bản đề nghị cảng vụ xác nhận số lượt dẫn tàu an toàn:
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ………………… |
Hà Nội, ngày....tháng..... năm... |
Kính gửi: Cảng vụ ……….
Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam nhận được hồ sơ đề nghị cấp …………… của ………(1)………. Căn cứ quy định tại Thông tư số………… của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam đề nghị Cảng vụ ………. xác nhận số lượt ………… của (các) ông (bà) có tên sau:
Họ và tên: ……………..
Ngày sinh:……/……/……..
Số định danh cá nhân: ……………..
Số GCNKNCMHTHH (nếu có):………………Cấp ngày …………. Số GCNVHĐHTHH (nếu có): ………………..Cấp ngày …………. Đề nghị xác nhận để cấp GCNKNCMHTHH hạng….
Đơn vị công tác: …………………
(Danh sách lượt ………tàu an toàn gửi kèm theo)
Xác nhận của Cảng vụ……….., đề nghị gửi về Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam (qua Phòng ………) trước ngày …./……để giải quyết thủ tục hành chính theo quy định./.
|
|
Thủ trưởng
đơn vị |
Ghi chú: (1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.
Mẫu văn bản xác nhận lượt dẫn tàu an toàn:
|
Tên cơ quan
(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:………………… |
Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm ....... |
Kính gửi: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
Cảng vụ ………………………nhận được Văn bản số ... ngày … của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam về việc xác nhận ………………, sau khi rà soát, đối chiếu, Cảng vụ …….. xác nhận:
Họ và tên: ……………..
Ngày sinh:……/……/……..
Số định danh cá nhân:……………..
Xác nhận để cấp GCNKNCMHTHH hạng……………………/ GCNVHĐHTHH ……….
- Có ………lượt dẫn tàu an toàn, trong đó có … lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu…….; thời gian ….. tháng, từ tháng… năm… đến tháng … năm …..; trong vùng hoa tiêu hàng hải:…..., trên các tuyến dẫn tàu: ….. .
- Có…….lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu………………..; thời gian ….. tháng, từ tháng… năm… đến tháng … năm …..; trong vùng hoa tiêu hàng hải:…..…., trên các tuyến dẫn tàu: ……………………………………………………
- Số lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu không được xác nhận (nếu có):…………………………..
- Số lượt dẫn tàu có lỗi của hoa tiêu hàng hải dẫn tới tai nạn hàng hải (nếu có):......................(Quyết định xử phạt gửi kèm theo).
…………………………………………………………………………..../.
|
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan xác nhận số lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn.
Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải:
1. Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI CERTIFICATE OF MARITIME PILOTAGE COMPETENCY CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM VIETNAM MARITIME AND WATERWAY ADMINISTRATION |
2. Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (mặt trong)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI CERTIFICATE OF MARITIME PILOTAGE COMPETENCY
Số:............./HTHH No. |
|
CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM VIET NAM MARITIME AND WATERWAY ADMINISTRATION Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam chứng nhận: Viet Nam Maritime and Waterway Administration certifies that Ông (bà): Mr (Mrs). Sinh ngày: ......................................... Date of birth Số định danh cá nhân:…………….. Identifier number:………………. Có đủ khả năng để dẫn tàu có tổng dung tích đến (GT): ............... Has been duly qualified to pilot vessel up to ………….GT và có chiều dài tối đa (mét): .............................. or length overall (m)……………. Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày: ............... This Certificate is valid until……. ….….., ngày…tháng…năm…….. …………….Date of issue:..…………… |
2. Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải theo mẫu (sau đây gọi là GCNVHĐHTHH). Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử ký số công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính các tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối vớitrường hợp thay đổi thông tin cá nhân hoặc đơn vị công tác đã được ghi trong GCNVHĐHTHH;
- 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định tại Việt Nam: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
- Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
2.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/giấy.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thủ tục hành chính:
- Mẫu Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có GCNKNCMHTHH còn hạn sử dụng;
- Riêng đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi, để được cấp GCNVHĐHTHH thì phải thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu 18 lượt tại vùng hoa tiêu hàng hải đó và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 31/2025/TT-BXD ngày 31/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:
|
Tên đơn vị
(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /…………… |
......, ngày …..tháng ….. năm ..... |
Kính gửi: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
Căn cứ Thông tư số / /TT-BXD ngày …….. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty …………………………. đề nghị Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....………….........................................................................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản ngày…tháng...năm……..
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số:…………………………………
Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển (nếu có):……………………………….
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển (nếu có): ............tháng.
Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:…….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:………
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)………………………………………………………………………………………………...
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
2. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân : .....………….........................................................................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba: ………………………………………………...
Số GCNVHĐHTHH hiện có: ……………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Ba:...….tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:................................................................................................................
Số GCNKNCM Thuyền trưởng tàu biển:..............................................................
Thời gian đảm nhiệm chức danh Thuyền trưởng tàu biển: .......tháng.
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì:…tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn:.................................................................................................................................
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)……….
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
3. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhất
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....………….........................................................................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao ngày….tháng...năm...
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số…….. …………………………..
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì: ………………................................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có: …………………………………………………..
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Số lượt dẫn tàu an toàn sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhì:….. lượt, trong thời gian:….. tháng; số lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 đến 10.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét đến 145 mét:….. lượt.
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhất: …..........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn: ……lượt.
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
4. Đối với hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....…………...................
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất: …..………………..........................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có: ……………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Số lượt dẫn tàu an toàn sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhất:….. lượt, trong thời gian:… tháng; số lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 đến 20.000 và chiều dài tối đa trên 145 mét đến 175 mét:….. lượt.
Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng: ……. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu…………
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………..
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
5. Đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu
Họ và tên.……………….. Sinh ngày……/……./…................ ...........................
Số định danh cá nhân: .....…………...................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu ngày....tháng….năm ...
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số……..
Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển: …………………………
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển: ............tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu: …….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn:……lượt; trên tàu biển có tổng dung tích:……………, chiều dài tối đa:…. mét.
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Thuyền trưởng tự dẫn tàu.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
Hồ sơ kèm theo gồm có:
.......................................................…………………………….……………........
(Lý do: … (áp dụng cho các trường hợp trừ cấp lần đầu)).
Tôi xin cam kết những thông tin trên và tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam xem xét, giải quyết./.
|
Đề nghị nhận kết quả □ Qua ứng dụng VNeID □ Bản giấy (lựa chọn một trong các phương thức sau) □ Trực tiếp □ Qua hệ thống bưu chính: (ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận) □ Khác (nêu rõ):…………… |
Thủ trưởng
đơn vị (1) |
Ghi chú:
- Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị.
- (1) Thủ trưởng tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.
DANH SÁCH LƯỢT DẪN TÀU, THỰC TẬP DẪN TÀU AN TOÀN
(Kèm theo Công văn số: ...................., ngày ... tháng ... năm ... của ..............)
Họ và tên hoa tiêu hàng hải/ thuyền trưởng: ........................................................
Sinh ngày: ........tháng.........năm............................................................................
Số định danh cá nhân: .....…………........................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH (nếu có):............................................................................
Số GCNVHĐHTHH (nếu có):...............................................................................
Số GCNKNCM thuyền trưởng (nếu có):...............................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng ........................................................: □
Trong Vùng …, trên (các) tuyến dẫn tàu .............................................................
…………………………..………………………………………………………………
………….........................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng .......................................................: □
Trong Vùng …, trên (các) tuyến dẫn tàu ...............................................................
…………………………..……………………………………………………………….
…………...........................................................................................................................
Khu vực Cảng vụ quản lý:...................................................................................
|
TT |
Ngày dẫn tàu |
Tên tàu |
Tổng dung tích |
Chiều dài của tàu |
Tuyến dẫn tàu |
Ghi chú |
|
|
Từ |
Đến |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu danh sách số lượt dẫn tàu an toàn tại nước ngoài của công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp (nếu có).
DANH SÁCH SỐ LƯỢT DẪN TÀU AN TOÀN
LIST OF SAFE PILOTED MOVEMENTS
Họ và tên: ..................................................................................................................
Full name :..................................................................................................................
Sinh ngày: ........tháng.........năm..................................................................................
Date of birth: ................................................................................................................
Số định danh cá nhân: ................................................................................................
Personal identification number:…………………………………………………………………………………..
Tên cơ quan, tổ chức hoa tiêu nơi hoa tiêu công tác:…………………………..…
Pilot’s Organization/Company name:....................................................................... ...............................
Số GCNKNCMHTHH:.......................................................................................
Pilot License Number:............................................................................................ .....................................
Khu vực dẫn tàu:....................................................................................................
Pilotage area: ........................................................................................................ .....................................
Giới hạn của GCNKNCMHTHH:.........................................................................
Limitation of Pilot License:……………………………………………………...
Dưới đây là danh sách số lượt dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải:
The list of safe piloted movements conducted by the marine pilot is shown below:
|
STT No. |
Ngày dẫn tàu Date of Movements |
Tên tàu Ship’s name |
Tổng dung tích Gross tonnage |
Chiều dài lớn nhất Length overall (m) |
Tuyến dẫn tàu Pilotage route |
Ghi chú Note |
|
|
Từ From |
Đến To |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin xác nhận những thông tin nêu trên là chính xác và đúng sự thật.
I hereby confirm that the above information is true and correct.
|
|
….. (1) |
Ghi chú: (1) Đại diện người đứng đầu cơ quan, tổ chức (Representative of the Head of the Organization).
Mẫu Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải :
1. Mẫu giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (mặt ngoài)
(Kích thước 14cm x 20cm)
|
Tên tuyến dẫn tàu: ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….…………
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM |
2. Mẫu Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (mặt trong)
(Kích thước 14cm x 20cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
Số:............./GCN |
|
CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam chứng nhận: Ông (bà): ............................................................... Sinh ngày: .............................................................. Số định danh cá nhân: ............................................ Đơn vị công tác: ...................................................... Có GCNKNCMHTHH số: ......................................... Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: (Tên vùng hoa tiêu hàng hải) ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày: ............... ……., ngày...... tháng...... năm...... |
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng quy định:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử ký số công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu;
- 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định tại Việt Nam: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
- Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
3.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/giấy.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thủ tục hành chính:
- Mẫu Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động phải có thời gian thực tập dẫn tàu tối thiểu 06 tháng tại vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải nơi chuyển đến với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu (được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận) theo quy định dưới đây:
+ 100 lượt đối với các vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải: Quảng Ninh (trừ tuyến dẫn tàu vào khu chuyển tải Vạn Gia); Hải Phòng - Hưng Yên - Ninh Bình (trừ tuyến dẫn tàu vào các cảng biển Hưng Yên, Ninh Bình); Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Tây Ninh và sông Tiền (trừ tuyến dẫn tàu quá cảnh qua sông Tiền);
+ 30 lượt đối với các vùng hoa tiêu hàng hải còn lại.
- Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động tại cảng dầu khí ngoài khơi thì phải có thời gian thực tập dẫn tàu tối thiểu 03 tháng và 18 lượt dẫn tàu an toàn (được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận).
- Đối với hoa tiêu hàng hải được cấp GCNVHĐHTHH tại 02 vùng trở lên, nếu quá 12 tháng quay lại vùng hoạt động cũ thì phải thực tập với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu (được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch và cảng vụ xác nhận) như sau:
+ 06 lượt đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi;
+ 30 lượt đối với các vùng hoa tiêu hàng hải còn lại.
- Hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:
+ Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;
+ Có GCNKNCMHTHH và 100 lượt dẫn tàu an toàn trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (được tổ chức hoa tiêu và cảng vụ xác nhận).
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 31/2025/TT-BXD ngày 31/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:
|
Tên đơn vị
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /…………… |
......, ngày …..tháng ….. năm ..... |
Kính gửi: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
Căn cứ Thông tư số / /TT-BXD ngày …….. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải; cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty …………………………. đề nghị Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....………….........................................................................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản ngày…tháng...năm……..
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số:…………………………………
Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển (nếu có):……………………………….
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển (nếu có): ............tháng.
Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:…….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:………
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)………………………………………………………………………………………………...
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
2. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân : .....………….........................................................................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba: ………………………………………………...
Số GCNVHĐHTHH hiện có: ……………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Ba:...….tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:................................................................................................................
Số GCNKNCM Thuyền trưởng tàu biển:..............................................................
Thời gian đảm nhiệm chức danh Thuyền trưởng tàu biển: .......tháng.
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì:…tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn:.................................................................................................................................
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)……….
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
3. Đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhất
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....………….........................................................................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao ngày….tháng...năm...
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số…….. …………………………..
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì: ………………................................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có: …………………………………………………..
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Số lượt dẫn tàu an toàn sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhì:….. lượt, trong thời gian:….. tháng; số lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 đến 10.000 và chiều dài tối đa trên 115 mét đến 145 mét:….. lượt.
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhất: …..........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn: ……lượt.
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
4. Đối với hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân: .....…………...................
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất: …..………………..........................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có: ……………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Số lượt dẫn tàu an toàn sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhất:….. lượt, trong thời gian:… tháng; số lượt dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 đến 20.000 và chiều dài tối đa trên 145 mét đến 175 mét:….. lượt.
Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng: ……. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu…………
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………..
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
5. Đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu
Họ và tên.……………….. Sinh ngày……/……./…................ ...........................
Số định danh cá nhân: .....…………...................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu ngày....tháng….năm ...
Số Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận số……..
Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển: …………………………
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển: ............tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu: …….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu an toàn:……lượt; trên tàu biển có tổng dung tích:……………, chiều dài tối đa:…. mét.
□ Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Thuyền trưởng tự dẫn tàu.
□ Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu).
Danh sách lượt dẫn tàu, thực tập dẫn tàu an toàn (gửi kèm theo).
Hồ sơ kèm theo gồm có:
.......................................................…………………………….……………........
(Lý do: … (áp dụng cho các trường hợp trừ cấp lần đầu)).
Tôi xin cam kết những thông tin trên và tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam xem xét, giải quyết./.
|
Đề nghị nhận kết quả □ Qua ứng dụng VNeID □ Bản giấy (lựa chọn một trong các phương thức sau) □ Trực tiếp □ Qua hệ thống bưu chính: (ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận) □ Khác (nêu rõ):…………… |
Thủ trưởng
đơn vị (1) |
Ghi chú:
- Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị.
- (1) Thủ trưởng tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.
DANH SÁCH LƯỢT DẪN TÀU, THỰC TẬP DẪN TÀU AN TOÀN
(Kèm theo Công văn số: ...................., ngày ... tháng ... năm ... của ..............)
Họ và tên hoa tiêu hàng hải/ thuyền trưởng: ........................................................
Sinh ngày: ........tháng.........năm............................................................................
Số định danh cá nhân: .....…………........................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH (nếu có):............................................................................
Số GCNVHĐHTHH (nếu có):...............................................................................
Số GCNKNCM thuyền trưởng (nếu có):...............................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng ........................................................: □
Trong Vùng …, trên (các) tuyến dẫn tàu .............................................................
…………………………..………………………………………………………………
………….........................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng .......................................................: □
Trong Vùng …, trên (các) tuyến dẫn tàu ...............................................................
…………………………..……………………………………………………………….
…………...........................................................................................................................
Khu vực Cảng vụ quản lý:...................................................................................
|
TT |
Ngày dẫn tàu |
Tên tàu |
Tổng dung tích |
Chiều dài của tàu |
Tuyến dẫn tàu |
Ghi chú |
|
|
Từ |
Đến |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu danh sách số lượt dẫn tàu an toàn tại nước ngoài của công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp (nếu có).
DANH SÁCH SỐ LƯỢT DẪN TÀU AN TOÀN
LIST OF SAFE PILOTED MOVEMENTS
Họ và tên: ..................................................................................................................
Full name :..................................................................................................................
Sinh ngày: ........tháng.........năm..................................................................................
Date of birth: ................................................................................................................
Số định danh cá nhân: ................................................................................................
Personal identification number:…………………………………………………………………………………..
Tên cơ quan, tổ chức hoa tiêu nơi hoa tiêu công tác:…………………………..…
Pilot’s Organization/Company name:....................................................................... ...............................
Số GCNKNCMHTHH:.......................................................................................
Pilot License Number:............................................................................................ .....................................
Khu vực dẫn tàu:....................................................................................................
Pilotage area: ........................................................................................................ .....................................
Giới hạn của GCNKNCMHTHH:.........................................................................
Limitation of Pilot License:……………………………………………………...
Dưới đây là danh sách số lượt dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải:
The list of safe piloted movements conducted by the marine pilot is shown below:
|
STT No. |
Ngày dẫn tàu Date of Movements |
Tên tàu Ship’s name |
Tổng dung tích Gross tonnage |
Chiều dài lớn nhất Length overall (m) |
Tuyến dẫn tàu Pilotage route |
Ghi chú Note |
|
|
Từ From |
Đến To |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin xác nhận những thông tin nêu trên là chính xác và đúng sự thật.
I hereby confirm that the above information is true and correct.
|
|
….. (1) |
Ghi chú: (1) Đại diện người đứng đầu cơ quan, tổ chức (Representative of the Head of the Organization).
Mẫu Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải :
1. Mẫu giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (mặt ngoài)
(Kích thước 14cm x 20cm)
|
Tên tuyến dẫn tàu: ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….………… ……………….……………….……………….…………
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM |
2. Mẫu Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (mặt trong)
(Kích thước 14cm x 20cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
Số:............./GCN |
|
CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam chứng nhận: Ông (bà): ............................................................... Sinh ngày: .............................................................. Số định danh cá nhân: ............................................ Đơn vị công tác: ...................................................... Có GCNKNCMHTHH số: ......................................... Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: (Tên vùng hoa tiêu hàng hải) ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày: ............... ……., ngày...... tháng...... năm...... |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh




