Quyết định 225/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
| Số hiệu | 225/2025/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 02/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 12/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
| Người ký | Lê Anh Quân |
| Lĩnh vực | Bất động sản |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 225/2025/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 02 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH 14;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 08 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-TT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư và kỹ thuật viên;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 717/TTr-SNNMT ngày 07 tháng 11 năm 2025, Công văn số 9787/SNNMT-VPĐKĐĐ ngày 24 tháng 11 năm 2025;
Ủy ban nhân dân thanh phố ban hành Quyết định ban hành quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2025.
2. Các dự án, công trình về đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Quyết định này.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 225/2025/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 02 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH 14;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 08 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-TT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư và kỹ thuật viên;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 717/TTr-SNNMT ngày 07 tháng 11 năm 2025, Công văn số 9787/SNNMT-VPĐKĐĐ ngày 24 tháng 11 năm 2025;
Ủy ban nhân dân thanh phố ban hành Quyết định ban hành quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2025.
2. Các dự án, công trình về đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ
SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/2025/QĐ-UBND)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng, áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
1. Đo đạc lập bản đồ địa chính, bao gồm:
a) Lập lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, gồm: đo đạc lập mới bản đồ địa chính; đo đạc lập lại bản đồ địa chính; đo đạc bổ sung bản đồ địa chính;
c) Số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
đ) Trích đo bản đồ địa chính;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:
a) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài tại địa bàn xã, đặc khu (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân ở xã, đặc khu);
b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài tại địa bàn phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân ở phường);
c) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài tại địa bàn xã, phường, đặc khu (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ đối với cá nhân);
d) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức);
đ) Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài tại địa bàn xã, đặc khu (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, đặc khu);
e) Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài tại địa bàn phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường);
g) Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đơn lẻ đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đơn lẻ đối với cá nhân);
h) Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đơn lẻ đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đơn lẻ đối với tổ chức);
i) Đăng ký biến động đất đai đối cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (dưới đây gọi là Đăng ký biến động đất đai đối với cá nhân);
k) Đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (dưới đây gọi là đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức);
l) Trích lục hồ sơ địa chính.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.
4. Nội dung đo đạc lập bản đồ địa chính trong Định mức kinh tế-kỹ thuật này được xây dựng dựa trên công nghệ trung bình phổ biến là đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử và được áp dụng cho tất cả các công nghệ đo đạc khác mà đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Quy định chung
1. Quy định về sử dụng định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
1.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: Quy định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;
c) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-TT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư và kỹ thuật viên;
d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); ĐVT là công cá nhân hoặc công nhóm sản xuất một đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó: Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân); Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính.
Hệ số điều chỉnh thời tiết: Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp cho công việc xác minh địa danh tại thực địa (xã, phường, đặc khu) được tính bằng 25% so với mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp tương ứng quy định trong nội dung định mức này.
Công đơn (công cá nhân): Là mức (8 giờ đối với lao động bình thường và 6 giờ đối với lao động nặng nhọc) lao động xác định cho một cá nhân có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
Công nhóm: Là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
1.2. Định mức vật tư và thiết bị:
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc). Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.
Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc);
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế-kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
Thời hạn sử dụng dụng cụ: ĐVT là tháng.
Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Bộ Tài chính.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
2. Quy định viết tắt
|
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
|
Định mức |
ĐM |
|
Đơn vị tính |
ĐVT |
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
|
Hồ sơ địa chính |
HSĐC |
|
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
|
Kỹ sư |
KS |
|
Kỹ thuật viên |
KTV |
|
Loại khó khăn |
KK |
|
Ủy ban nhân dân |
UBND |
|
Văn phòng Đăng ký đất đai |
VPĐKĐĐ |
|
Nhân viên |
NV |
3. Quy định khác
Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ |
Diện tích 1 mảnh bản đồ địa chính (dm2) |
Diện tích 1 mảnh bản đồ địa chính tương ứng trên thực địa (ha) |
|
1/500 |
25 |
6,25 |
|
1/1000 |
25 |
25,00 |
|
1/2000 |
25 |
100,00 |
|
1/5000 |
36 |
900,00 |
|
1/10000 |
144 |
3600,00 |
Chương II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Điều 4. Lập lưới địa chính
1. Nội dung công việc
a) Chọn vị trí điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển;
b) Xây tường vây;
c) Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển;
d) Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển;
đ) Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả.
2. Phân loại khó khăn
KK1: Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
KK2: Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
KK3: Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều sông, suối; giao thông không thuận tiện.
KK4: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.
3. Định mức lao động
Bảng 1
|
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức |
|
1 |
Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) |
1 |
1,46 |
|
2 |
1,94 |
|||
|
3 |
2,51 |
|||
|
4 |
3,32 |
|||
|
2 |
Xây tường vây |
Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6,1NV3) |
1 |
1,35 |
|
2 |
1,46 |
|||
|
3 |
1,62 |
|||
|
4 |
1,89 |
|||
|
3 |
Tiếp điểm |
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) |
1 |
0,27 |
|
2 |
0,34 |
|||
|
3 |
0,41 |
|||
|
4 |
0,51 |
|||
|
4 |
Đo ngắm |
Nhóm 5 (2KTV6,1KS2, 1KS3, 1NV3) |
1 |
0,67 |
|
2 |
0,81 |
|||
|
3 |
0,98 |
|||
|
4 |
1,22 |
|||
|
5 |
Tính toán bình sai |
Nhóm 2 (1KS2,1KS3) |
1-4 |
0,80 |
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1;(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức quy định tại Mục 4 Bảng 1, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2 (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn vị trí điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1 Bảng 1;
(4) Trường hợp đo đạc mốc ranh giới sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp thì không tính nội dung xây tường vây quy định tại Mục 2 Bảng 1. Mức công việc tiếp điểm được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1.
Điều 5. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường ngoài thực địa với UBND xã, phường; thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lập lưới khống chế đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn vị trí điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa: đánh dấu các đỉnh thửa đất tại thực địa (tại nơi có đường ranh giới trên công trình, địa vật kiên cố tồn tại lâu dài) hoặc đóng cọc bê tông hoặc cọc gỗ hoặc đinh sắt theo kết quả xác định ranh giới thửa đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất), lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
d) Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan: Đo đạc ranh giới thửa đất trên thực địa theo đính thửa và ranh giới thửa đất đã được xác định theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT; Đo đạc chi tiết ranh giới chiếm đất của đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo đường ranh giới thực tế đang quản lý đã được xác định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT; Đo đạc các đối tượng địa lý có liên quan, gồm: Đo đạc chi tiết mốc địa giới, đường địa giới các cấp gồm đo đạc vị trí mốc quốc giới, mốc địa giới đơn vị hành chính và mép nước biển thấp nhất tại thời điểm đo đạc đối với khu đo tiếp giáp biển; Đo đạc chi tiết nhà ở, công trình xây dựng khác theo phạm vi chiếm đất của nhà ở, công trình xây dựng khác đã xác định (nếu cần). Lập sổ nhật ký trạm đo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT;
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất: Giao Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất cho người sử dụng đất, người quản lý đất; phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký đất đai; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót.
1.2. Nội nghiệp
a) Biên tập bản đồ địa chính: biên tập nhãn thửa; biên tập mảnh bản đồ, đánh số tờ bản đồ, định dạng tệp tin bản đồ địa chính dạng số; tính diện tích cho tất cả các thửa đất; lập bản tổng hợp diện tích, số thửa và số người sử dụng đất, người quản lý đất; rà soát, hoàn thiện, nghiệm thu bản đồ địa chính cấp đơn vị thi công, kiểm tra sản phẩm cấp chủ đầu tư;
b) Nhập thông tin thửa đất: Nhập thông tin chủ sử dụng, thông tin pháp lý của thửa đất (nếu có);
c) Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất;
d) Công khai bản đồ địa chính;
đ) Hoàn thiện bản đồ địa chính;
e) Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT;
g) Xuất Sổ mục kê sang định dạng *.pdf phục vụ ký số;
h) Xuất bản đồ địa chính sang định dạng tệp tin dữ liệu ảnh (Raster) phục vụ ký số;
i) In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian;
k) Trình ký xác nhận hồ sơ: Lấy xác nhận của các cấp vào sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định;
l) Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT.
2. Phân loại khó khăn
a) Bản đồ tỷ lệ 1/500
KK1: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 30 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
KK2: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 50 thửa trong 1 ha.
KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 50 thửa đến dưới 60 thửa trong 1 ha.
KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa đến dưới 70 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 70 thửa đến dưới 80 thửa trong 1 ha.
Khi đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình trên 75 thửa trong một ha và khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình trên 80 thửa trong 01 ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
b) Bản đồ tỷ lệ 1/1000
KK1: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 30 đến dưới 40 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 40 đến dưới 50 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK2: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 40 đến dưới 50 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 50 đến dưới 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 15 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 50 thửa, trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa trong 1 ha.
Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 25 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 25 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 25 đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
c) Bản đồ tỷ lệ 1/2000
KK1: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 5 đến dưới 10 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 5 đến dưới 15 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.
KK2: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 25 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình dưới 04 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình dưới 06 thửa trong 1 ha. Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 30 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 25 đến dưới 40 thửa trong 1 ha.
Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
d) Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
KK1: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 0,2 đến dưới 02 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 01 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 0,2 đến dưới 03 thửa trong 01 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK2: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 02 đến dưới 05 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 2,5 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 02 đến dưới 05 thửa trong 01 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 05 đến dưới 08 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 3,5 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 05 đến dưới 07 thửa trong 01 ha.
Được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Khi có cả 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20% thì được tính thêm 0,15 của mức KK4.
KK4: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 08 đến dưới 10 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 05 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 07 đến dưới 10 thửa trong 01 ha.
đ) Bản đồ tỷ lệ 1/10000
KK1: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30% diện tích.
KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30% diện tích.
KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng KK4.
KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
3. Định mức lao động
Bảng 2
|
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Ngoại nghiệp |
|||||||
|
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
Nhóm 4 (1KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1-5 |
1,02 |
2,03 |
4,50 |
22,28 |
40,50 |
|
1.2 |
Lập lưới khống chế đo vẽ |
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
2,34 |
2,81 |
3,73 |
12,33 |
22,42 |
|
2 |
2,81 |
3,37 |
4,48 |
14,80 |
26,90 |
|||
|
3 |
3,37 |
4,04 |
5,38 |
17,75 |
32,28 |
|||
|
4 |
4,04 |
4,85 |
6,45 |
21,31 |
38,74 |
|||
|
5 |
4,84 |
5,81 |
7,75 |
|
|
|||
|
1.3 |
Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
19,62 |
18,00 |
30,00 |
82,50 |
187,50 |
|
2 |
23,54 |
21,60 |
36,00 |
99,00 |
225,00 |
|||
|
3 |
28,25 |
33,44 |
43,20 |
118,80 |
270,00 |
|||
|
4 |
33,90 |
52,30 |
58,32 |
142,56 |
324,00 |
|||
|
5 |
40,68 |
70,61 |
78,73 |
|
|
|||
|
1.4 |
Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan |
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
7,75 |
12,35 |
23,75 |
76,98 |
139,95 |
|
2 |
9,30 |
14,81 |
27,99 |
92,37 |
167,94 |
|||
|
3 |
11,16 |
17,78 |
33,08 |
110,84 |
201,53 |
|||
|
4 |
13,39 |
22,76 |
43,00 |
133,01 |
241,83 |
|||
|
5 |
16,07 |
27,32 |
55,90 |
|
|
|||
|
1.5 |
Đối soát, kiểm tra |
1KTV6 |
1 |
2,27 |
5,73 |
9,73 |
26,29 |
59,74 |
|
2 |
2,84 |
6,89 |
11,47 |
31,55 |
71,69 |
|||
|
3 |
3,85 |
8,26 |
13,55 |
37,85 |
86,03 |
|||
|
4 |
5,22 |
12,47 |
20,77 |
45,42 |
103,23 |
|||
|
5 |
6,59 |
14,96 |
33,24 |
|
|
|||
|
1.6 |
Giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
1KTV6 |
1 |
7,01 |
8,51 |
14,19 |
46,01 |
83,65 |
|
2 |
8,42 |
10,04 |
16,73 |
55,21 |
100,38 |
|||
|
3 |
10,10 |
12,04 |
23,72 |
66,25 |
120,46 |
|||
|
4 |
12,12 |
18,18 |
30,30 |
79,50 |
144,55 |
|||
|
5 |
14,54 |
21,82 |
39,14 |
|
|
|||
|
2 |
Nội nghiệp |
|||||||
|
2.1 |
Biên tập bản đồ địa chính |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
4,59 |
7,96 |
18,05 |
22,25 |
28,92 |
|
2 |
5,61 |
9,95 |
21,66 |
30,04 |
39,05 |
|||
|
3 |
6,63 |
12,44 |
26,00 |
40,55 |
52,72 |
|||
|
4 |
7,99 |
15,55 |
32,83 |
54,74 |
71,16 |
|||
|
5 |
9,61 |
19,44 |
39,05 |
|
|
|||
|
2.2 |
Nhập thông tin thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
6,19 |
14,00 |
19,60 |
25,48 |
21,56 |
|
2.3 |
Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện hạng thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
7,54 |
15,00 |
22,00 |
19,8 |
29,70 |
|
2.4 |
Công khai bản đồ địa chính |
1KTV6 |
1-5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2.5 |
Hoàn thiện bản đồ địa chính |
1KTV6 |
1-5 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
2.6 |
Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo |
1KTV6 |
1-5 |
0,35 |
1,65 |
2,22 |
2,00 |
1,80 |
|
2.7 |
Xuất Sổ mục kê sang định dạng *.pdf phục vụ ký số |
1KTV6 |
1-5 |
0,5 |
1,50 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
2.8 |
Xuất bản đồ địa chính sang định dạng tệp tin dữ liệu ảnh (Raster) phục vụ ký số |
1KTV6 |
1-5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
2.9 |
In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian |
1KTV6 |
1-5 |
0,42 |
0,48 |
0,54 |
0,60 |
0,70 |
|
2.10 |
Trình ký xác nhận hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
|
2.11 |
Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,44 |
0,60 |
0,89 |
1,19 |
1,40 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính, mức tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 2;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,2 và nội nghiệp được tính thêm 0,15 mức quy định tại Bảng 2;
(3) Trường hợp đo đạc bổ sung bản đồ địa chính nhưng không thay đổi tỷ lệ bản đồ đã có thì mức nội nghiệp được tính thêm bước công việc theo quy định tại mục 2.6 Bảng 4 và 0,5 mức quy định tại mục 2.7, 2.8 Bảng 4.
Điều 6. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc
1.1. Số hóa bản đồ địa chính
a) Quét bản đồ: Nhận vật tư, bản đồ; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.
Chuẩn bị bản đồ: Kiểm tra bản đồ về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét bản đồ; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này);
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên;
c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng hở, lỗi tex...); in 01 bản làm biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra;
d) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa DVD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển;
Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới địa chính trên đây sang hẹ tọa độ VN-2000;
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
- Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ;
c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in;
d) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa DVD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5.
3. Định mức lao động
Bảng 3
|
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
|
1 |
Số hóa bản đồ địa chính (Công/mảnh) |
||||||
|
1.1 |
Quét bản đồ |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
|
1.2 |
Số hóa nội dung bản đồ |
1KTV6 |
1 |
3,51 |
6,65 |
12,70 |
23,23 |
|
2 |
4,03 |
7,65 |
14,61 |
26,71 |
|||
|
3 |
4,64 |
8,80 |
16,80 |
30,72 |
|||
|
4 |
5,34 |
10,12 |
19,32 |
35,33 |
|||
|
5 |
6,14 |
11,64 |
22,22 |
|
|||
|
1.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,50 |
0,54 |
0,62 |
0,69 |
|
1.4 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,44 |
0,60 |
0,90 |
1,20 |
|
2 |
Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 |
||||||
|
2.1 |
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm nắn) |
Nhóm 2 (1KS2+1KS3) |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
2.2 |
Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh) |
||||||
|
2.2.1 |
Nắn chuyển |
1KTV6 |
1 |
2,24 |
2,80 |
3,50 |
5,50 |
|
2 |
2,56 |
3,20 |
4,00 |
6,00 |
|||
|
3 |
2,88 |
3,60 |
4,50 |
6,50 |
|||
|
4 |
3,20 |
4,00 |
5,00 |
7,00 |
|||
|
5 |
3,68 |
4,60 |
5,75 |
|
|||
|
2.2.2 |
Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ |
1KTV6 |
1-5 |
0,43 |
0,60 |
0,77 |
0,94 |
|
2.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,50 |
0,54 |
0,12 |
0,69 |
|
2.4 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,44 |
0,60 |
0,90 |
1,20 |
Ghi chú:
Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Mục 2.3 của Bảng 3.
Điều 7. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát HSĐC với bản đồ địa chính; đối soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với bản đồ địa chính (nếu có);
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình;
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.
1.2. Nội nghiệp
a) Số hóa bản đồ địa chính: thực hiện đối với trường hợp chỉnh lý bản đồ địa chính dạng giấy.
b) Lập bản vẽ bản đồ địa chính: Nhận bản đồ địa chính, chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên bản đồ địa chính; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại bản đồ địa chính;
c) Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất: Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất;
b) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ bản đồ địa chính; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
đ) Xuất Sổ mục kê sang định dạng *.pdf phục vụ ký số xác nhận.
e) Biên tập bản đồ và in
- Biên tập bản đồ địa chính và các tài liệu liên quan đến thửa đất;
- In bản đồ địa chính và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;
- Nhân bản bản đồ địa chính, sổ mục kê.
g) Xuất bản đồ địa chính sang định dạng tệp tin dữ liệu ảnh (Raster) phục vụ ký số xác nhận.
h) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp lý.
i) Giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 quy định này.
3. Định mức lao động
Bảng 4
|
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Ngoại nghiệp |
|||||||
|
1.1 |
Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) |
|||||||
|
|
|
Nhóm 2 (1KTV4, 1KTV6) |
1 |
4,42 |
6,63 |
11,66 |
23,33 |
35,00 |
|
2 |
5,74 |
8,62 |
14,00 |
28,00 |
42,00 |
|||
|
3 |
7,47 |
11,20 |
16,80 |
33,60 |
50,40 |
|||
|
4 |
9,71 |
14,56 |
20,16 |
40,32 |
60,48 |
|||
|
5 |
12,62 |
18,93 |
24,19 |
|
|
|||
|
1.2 |
Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
|||||||
|
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
1,32 |
1,40 |
1,47 |
1,54 |
1,62 |
|
2 |
1,65 |
1,73 |
1,80 |
1,87 |
1,86 |
|||
|
3 |
2,20 |
2,28 |
2,35 |
2,42 |
2,48 |
|||
|
4 |
2,97 |
3,05 |
3,12 |
3,19 |
3,45 |
|||
|
5 |
3,74 |
3,82 |
3,89 |
|
|
|||
|
1.3 |
Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
|||||||
|
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
16,68 |
18,43 |
20,18 |
21,93 |
23,90 |
|
2 |
20,02 |
22,18 |
24,35 |
26,51 |
28,68 |
|||
|
3 |
24,02 |
26,62 |
29,22 |
31,82 |
34,41 |
|||
|
4 |
28,82 |
31,94 |
35,06 |
38,18 |
41,30 |
|||
|
5 |
34,59 |
37,71 |
40,83 |
|
|
|||
|
2 |
Nội nghiệp |
|||||||
|
2.1 |
Số hóa bản đồ địa chính: Áp dụng theo định mức quy định tại mục 3 điều 5 quy định này. |
|||||||
|
2.2 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính (Công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
Nhóm 2 (1KTV6, 1KTV10) |
1 |
1,63 |
1,77 |
1,92 |
2,06 |
2,20 |
|
2 |
2,03 |
2,13 |
2,23 |
2,32 |
2,42 |
|||
|
3 |
2,17 |
2,37 |
2,57 |
2,76 |
2,96 |
|||
|
4 |
3,66 |
3,86 |
4,06 |
4,25 |
4,45 |
|||
|
5 |
4,61 |
4,81 |
5,01 |
|
|
|||
|
2.3 |
Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất (Công/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
2.4 |
Bổ sung sổ mục kê công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
|
2.5 |
Xuất Sổ mục kê sang định dạng *.pdf phục vụ ký số (công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
0,50 |
1,50 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
2.6 |
Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,54 |
0,62 |
0,70 |
0,77 |
0,90 |
|
2.7 |
Xuất bản đồ địa chính sang định dạng tệp tin dữ liệu ảnh (Raster) phục vụ ký số (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
2.8 |
Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
|
2.9 |
Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) |
2KTV6 |
1-5 |
0,44 |
0,60 |
0,90 |
1,20 |
1,40 |
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Mục 1.2 Bảng 4 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 4.
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới bản đồ địa chính;
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5,2.6 tại Bảng 4.
Điều 8. Trích đo bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra.
2. Định mức lao động
Bảng 5
|
TT |
Loại đất |
Định biên |
Định mức theo quy mô diện tích thửa đất (Công nhóm/thửa) |
||||||||||
|
<100 (m2) |
100-300 (m2) |
>300- 500 (m2) |
>500-1000 (m2) |
>1000- 3000 (m2) |
>3000- 10000 (m2) |
||||||||
|
1. Đất đô thị |
|||||||||||||
|
1.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6). |
1,92 |
2,28 |
2,42 |
2,96 |
4,06 |
6,24 |
|||||
|
1.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
0,48 |
0,57 |
0,60 |
0,74 |
1,02 |
1,56 |
|||||
|
2. Đất ngoài khu vực đô thị |
|||||||||||||
|
2.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
1,28 |
1,52 |
1,62 |
1,97 |
2,70 |
4,16 |
|||||
|
2.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
0,32 |
0,38 |
0,40 |
0,49 |
0,67 |
1,04 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5.
(2) Khi đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính xã, phường, đặc khu, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng 5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan nông nghiệp và môi trường thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
Điều 9. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo bản đồ địa chính quy định tại Bảng 5; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo bản đồ địa chính quy định tại Bảng 5.
Điều 10. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp giấy chứng nhận đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 5. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích do địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
Mục 2. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 11. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân ở xã, đặc khu
1. Phân loại khó khăn
KK1: Các xã vùng đồng bằng
KK2: Các xã tiếp giáp với các phường
KK3: Các xã miền núi, các xã đặc biệt khó khăn.
2. Định mức lao động
Bảng 6
|
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức |
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, ĐẶC KHU |
||||
|
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
6,00 |
|
1.2 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
48,00 |
|
1.3 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
Cuộc |
1KS3 |
1-3 |
7,50 |
|
1.4 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,10 |
|
1.4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
|
2 |
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,10 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,107 |
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân xã nơi có đất. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
|
5 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính (nếu có) |
|
|
|
|
|
5.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
|
5.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
|
6 |
Đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
|
7 |
Kiểm tra xác minh: hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1 |
0,206 |
|
2 |
0,237 |
||||
|
3 |
0,273 |
||||
|
8 |
Niêm yết công khai các nội dung xác nhận theo mẫu quy định hiện hành tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, đặc khu, khu dân cư nơi có đất |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
0,013 |
|
9 |
Thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có). |
|
|
|
|
|
9.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,015 |
|
9.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,01 |
|
10 |
Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,20 |
|
11 |
Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo mẫu quy định hiện hành đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,05 |
|
12 |
Chuyển thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,05 |
|
13 |
Cập nhật (File) dữ liệu hồ sơ số, cập nhật số theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,003 |
|
14 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào HSĐC, cơ sở dữ liệu đất đai; |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,05 |
|
15 |
Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận lập phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
15.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,03 |
|
15.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,04 |
|
16 |
Nhận Thông báo của cơ quan thuế về hoàn thành hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
16.1 |
Nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,03 |
|
16.2 |
Nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,04 |
|
17 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,03 |
|
18 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hợp đồng |
1KS3 |
1-3 |
0,2 |
|
19 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
19.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
|
19.2 |
Đối với những nơi chưa có CSDL |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-3 |
0,10 |
|
20 |
Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình ký giấy chứng nhận, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,04 |
|
21 |
Nhận lại hồ sơ, giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp giấy chứng nhận; gửi tài liệu về thành phố để lập HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,02 |
|
22 |
Chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
Giấy chứng nhận |
1KS3 |
1-3 |
0,05 |
|
23 |
Trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; thu lệ phí cấp giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,15 |
|
24 |
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý HSĐC, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
|
25 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về Giấy chứng nhận. |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,033 |
|
26 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
26.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Trang |
|
|
|
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,008 |
|
26.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,004 |
|
26.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-3 |
0,01 |
|
27 |
Nhận HSĐC từ thành phố (01 bộ) |
Bộ/xã |
1KS2 |
1-3 |
8,00 |
|
III |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
1 |
Lập HSĐC |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
300,0 1 |
|
1.2 |
Lập, cập nhật hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
1-3 |
0,01 |
|
2 |
Sao, in ấn HSĐC để cung cấp cho xã, đặc khu quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
1-3 |
0,025 |
|
2.2 |
Sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
2,00 |
|
3 |
Bàn giao HSĐC cho cấp xã để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/xã |
1KS4 |
1-3 |
4,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính cho các công việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 6.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1,2 các nội dung thực hiện tại thành phố của Bảng 6.
(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12,13 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 6.
(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11; 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, và 27 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 6.
(5) ĐVT tại Bảng 6 trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã” được tính trung bình cho 8000 hồ sơ/1 xã, trường hợp hồ sơ thực tế lớn hơn 8000 hồ sơ thì với mỗi 8000 hồ sơ tăng thêm thì mức sẽ được tính thêm 1 lần; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 xã, trường hợp tờ bản đồ thực tế lớn hơn 60 tờ bản đồ thì với mỗi 60 tờ bản đồ tăng thêm thì mức sẽ được tính thêm 1 lần.
(6) ĐVT tại Bảng 6 trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 30 điểm/1 xã và “Cuộc” được tính trung bình cho 30 cuộc/1 xã.
Điều 12. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân ở phường
1. Phân loại khó khăn
KK2: Các phường trong đô thị loại III, IV.
KK3: Các phường trong đô thị loại II.
KK4: Các phường trong đô thị loại I.
2. Định mức lao động
Bảng 7
|
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức |
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN PHƯỜNG |
||||
|
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
2-4 |
6,00 |
|
1.2 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo phường) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
2-4 |
48,00 |
|
1.3 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
Cuộc |
1KS3 |
2-4 |
7,50 |
|
1.4 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,15 |
|
1.4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,10 |
|
2 |
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,20 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS2 |
2-4 |
0,107 |
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân phường nơi có đất. |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
5 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính (nếu có) |
||||
|
5.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Thửa |
1KS2 |
2-4 |
0,04 |
|
5.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Thửa |
1KS2 |
2-4 |
0,08 |
|
6 |
Đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
7 |
Kiểm tra xác minh: hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
2 |
0,45 |
|
3 |
0,54 |
||||
|
4 |
0,648 |
||||
|
8 |
Niêm yết công khai các nội dung xác nhận theo mẫu quy định hiện hành tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, khu dân cư nơi có đất |
Hồ sơ |
1KTV4 |
2-4 |
0,015 |
|
9 |
Thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có) |
||||
|
9.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,015 |
|
9.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,01 |
|
10 |
Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,20 |
|
11 |
Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo mẫu quy định hiện hành đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,05 |
|
12 |
Chuyển thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo mẫu quy định hiện hành đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,05 |
|
13 |
Cập nhật (File) dữ liệu hồ sơ số, cập nhật số theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,003 |
|
14 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào HSĐC, cơ sở dữ liệu đất đai; |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,05 |
|
15 |
Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận lập phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
15.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,05 |
|
15.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,06 |
|
16 |
Nhận Thông báo của cơ quan thuế về hoàn thành hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
16.1 |
Nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
16.2 |
Nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,06 |
|
17 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,03 |
|
18 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hợp đồng |
1KS3 |
2-4 |
0,20 |
|
19 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
19.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
19.2 |
Đối với những nơi chưa có CSDL |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
2-4 |
0,10 |
|
20 |
Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình ký giấy chứng nhận, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,04 |
|
21 |
Nhận lại hồ sơ, giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp giấy chứng nhận; gửi tài liệu về thành phố để lập HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,02 |
|
22 |
Chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
Giấy chứng nhận |
1KS3 |
2-4 |
0,05 |
|
23 |
Trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; thu lệ phí cấp giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,15 |
|
24 |
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý HSĐC, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
25 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về Giấy chứng nhận |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,033 |
|
26 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
26.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Trang |
|
|
|
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,008 |
|
26.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,004 |
|
26.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
2-4 |
0,01 |
|
27 |
Nhận HSĐC từ thành phố (01 bộ) |
Bộ/xã |
1KS2 |
2-4 |
8,00 |
|
III |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
||||
|
1 |
Lập HSĐC |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện bản đồ địa chính và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
2-4 |
300,0 |
|
1.2 |
Lập, cập nhật hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
2-4 |
0,01 |
|
2 |
Sao, in ấn HSĐC để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng |
||||
|
2.1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
2-4 |
0,025 |
|
2.2 |
Sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
2-4 |
2,00 |
|
3 |
Bàn giao HSĐC cho phường để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/xã |
1KS4 |
2-4 |
4,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính cho các công việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 7.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10; 13, 14,15, 16, 17,18, 19; 26 và 2.7 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại thành phố của Bảng 7.
(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13,14 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 7.
(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 7, 8, 9, 10, 11, 13,14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, và 27 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 7.
(5) ĐVT tại Bảng 7 trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 5000 hồ sơ/1 phường, trường hợp hồ sơ thực tế lớn hơn 5000 hồ sơ thì với mỗi 5000 hồ sơ tăng thêm thì mức sẽ được tính thêm 1 lần; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 phường, trường hợp tờ bản đồ thực tế lớn hơn 60 tờ bản đồ thì với mỗi 60 tờ bản đồ tăng thêm thì mức sẽ được tính thêm 1 lần.
(6) ĐVT tại Bảng 7 trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 30 điểm/1 phường và “Cuộc” được tính trung bình cho 30 cuộc/1 phường.
(7) Phân loại đô thị (I, II, III, IV) theo quy định về việc phân loại đô thị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày 01/7/2025.
Điều 13. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ đối với cá nhân
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 quy định này.
2. Định mức lao động
Bảng 8
|
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất +TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU |
||||||
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,15 |
0,15 |
0,19 |
|
2 |
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
1,130 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu nơi có đất. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
5 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng |
Thửa |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
|
0,05 |
|
5.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Thửa |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
|
0,10 |
|
6 |
Đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
7 |
Kiểm tra xác minh: hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1 |
0,90 |
0,90 |
1,17 |
|
2 |
0,99 |
1,287 |
1,287 |
||||
|
3 |
1,089 |
1,198 |
1,416 |
||||
|
4 |
1,198 |
1,312 |
1,557 |
||||
|
8 |
Niêm yết công khai các nội dung xác nhận theo mẫu quy định hiện hành tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu, khu dân cư nơi có đất |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-4 |
0,06 |
0,06 |
. 0,078 |
|
9 |
Nhận các ý kiến phản ánh; Xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai. |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
9.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,15 |
0,15 |
0,195 |
|
10 |
Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,50 |
0,50 |
0,65 |
|
11 |
Hoàn thiện hồ sơ sau niêm yết |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,45 |
0,45 |
0,60 |
|
12 |
Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo mẫu quy định hiện hành đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,13 |
|
13 |
Chuyển thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo mẫu quy định hiện hành đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,65 |
0,65 |
0,70 |
|
14 |
Cập nhật (File) dữ liệu hồ sơ số, cập nhật số theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
15 |
Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận lập phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
15.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,13 |
|
15.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
16 |
Nhận Thông báo của cơ quan thuế về hoàn thành hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
16.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
16.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,10 |
0,10 |
0,13 |
|
17 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
18 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hợp đồng |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
|
0,20 |
|
19 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
19.1 |
Trực tiếp từ CSDL |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,13 |
|
19.2 |
Đối với những nơi chưa có CSDL |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,15 |
0,20 |
0,20 |
|
20 |
Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình ký giấy chứng nhận, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,30 |
0,30 |
0,39 |
|
21 |
Nhận lại hồ sơ, giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp giấy chứng nhận; gửi cho cơ quan quản lý tài sản (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,17 |
0,17 |
0,221 |
|
22 |
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý HSĐC, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,033 |
0,05 |
|
23 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
|
23.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,01 |
|
23.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
|
23.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,01 |
0,01 |
0,013 |
|
24 |
Cập nhật việc cấp giấy chứng nhận vào HSĐC hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và gửi nội dung cập nhật HSĐC về thành phố |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
25 |
Trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, nhận phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,10 |
0,10 |
0,13 |
|
III |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhận bản thông báo cập nhật HSĐC xã, phường, đặc khu chuyển đến đối với những nơi chưa liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với đất; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(1) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11; 14, 15, 16, 17, 18, 19; 23, 24 và 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã; Mục 1 các nội dung thực hiện tại thành phố của Bảng 8.
(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã; Mục 1 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 8.
(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4; 7, 8, 9, 10, 11; 13, 14, 15, 16, 17, 18; 20, 21, 22, 23, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 8.
Điều 14. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 quy định này.
2. Định mức lao động
Bảng 9
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất + TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
||||||
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,150 |
0,190 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu nơi có đất |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
5 |
Kiểm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3, 1KS2) |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
6 |
Kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất; kiểm tra các loại giấy tờ liên quan đến tài sản là nhà ở, công trình xây dựng trong trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3, 1KS2) |
1 |
1,00 |
1,000 |
1,30 |
|
2 |
1,10 |
1,100 |
1,43 |
||||
|
3 |
1,21 |
1,210 |
1,573 |
||||
|
4 |
1,33 |
1,33 |
1,730 |
||||
|
7 |
Nhập ý kiến xác nhận của thành phố vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
8 |
Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ và dự.thảo Quyết định về hình thức sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân thành phố |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,00 |
1,00 |
1,30 |
|
9 |
Nhận lại hồ sơ và Quyết định hình thức sử dụng đất từ Ủy ban nhân dân thành phố |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,47 |
0,47 |
0,611 |
|
10 |
Xác định giá đất (đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai sang cơ quan thuế |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,00 |
1,00 |
1,20 |
|
11 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
|
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,25 |
0,25 |
0,325 |
|
11.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
12 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
13 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
|
0,20 |
|
14 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
14.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
14.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,15 |
0,20 |
0,20 1 |
|
15 |
Lập và gửi hồ sơ trình ký giấy chứng nhận, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,50 |
0,50 |
0,65 |
|
16 |
Nhận lại hồ sơ, giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,47 |
0,47 |
0,611 |
|
17 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về giấy chứng nhận |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
18 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
|
18.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,01 |
|
18.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
|
18.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,01 |
0,01 |
0,013 |
|
19 |
Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận vào HSĐC hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và gửi nội dung cập nhật HSĐC về xã, phường, đặc khu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
20 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU |
||||||
|
1 |
Nhận và Kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 Luật Đất đai; |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3, 1KS2) |
1 |
1,00 |
1,00 |
1,30 |
|
2 |
1,10 |
1,10 |
1,43 |
||||
|
3 |
1,21 |
1,21 |
1,573 |
||||
|
4 |
1,331 |
1,331 |
1,730 |
||||
|
2 |
Nhập ý kiến xác nhận của cấp xã vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
3 |
Lập, gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chuyển, nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,25 |
0,25 |
0,325 |
|
3.2 |
Chuyển, nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
4 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
5 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,2 |
0 |
0,2 |
|
6 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
6.2 |
Đối với những nơi chưa có CSDL |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,15 |
0,15 |
0,20 |
|
7 |
Lập và gửi hồ sơ trình ký giấy chứng nhận, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,50 |
0,50 |
0,65 |
|
8 |
Nhận lại hồ sơ, giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,47 |
0,47 |
0,611 |
|
9 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về giấy chứng nhận |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
10 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,01 |
|
10.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
|
10.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,01 |
0,01 |
0,013 |
|
11 |
Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận vào HSĐC hoặc cơ sở dữ liệu đất đai |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
12 |
Trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, nhận phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|
13 |
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý HSĐC, cơ sở dữ liệu đất đai. |
|
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
13.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
14 |
Chuyển hồ sơ đến Cơ quan quản lý đất đai thành phố (đối với những hồ sơ không thuộc thẩm quyền) |
|
|
|
|
|
|
|
14.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
14.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
15 |
Địa bàn xã, phường, đặc khu (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC đối với các trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức thuộc thẩm quyền của thành phố |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,052 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với đất; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6; 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, phường, đặc khu.
(3) Trường hợp đăng ký đối với đất được giao để quản lý thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4 và 16 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, phường, đặc khu.
Điều 15. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt đối với cá nhân tại xã, đặc khu
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 11 quy định này.
2. Định mức lao động
Bảng 10
|
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức |
||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, ĐẶC KHU |
||||||||
|
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
||||
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2(1 KS2, 1KTV4) |
1-3 |
6,00 |
||||
|
1.2 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã, đặc khu) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3(1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
48,00 |
||||
|
1.3 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận |
Cuộc |
1KS3 |
1-3 |
7,50 |
||||
|
1.4 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận |
|
|
|
|
||||
|
1.4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
||||
|
1.4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
||||
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
||||
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,107 |
||||
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
|
|
|
|
||||
|
4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,005 |
||||
|
4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,004 |
||||
|
5 |
Nhận HSĐC từ thành phố gửi về |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
4,00 |
||||
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
||||||||
|
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
|
|
|
|
||||
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,005 |
||||
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,004 |
||||
|
2 |
Khai thác, sử dụng thông tin về tình hạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,1 |
||||
|
3 |
Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1 |
0,125/0,125 |
||||
|
2 |
0,15/0,15 |
||||||||
|
3 |
0,18/0,18 |
||||||||
|
4 |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc thông báo cho người sử dụng đất trả chi phí trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính |
|
|
|
|
||||
|
4.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
||||
|
4.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
||||
|
5 |
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu quy định hiện hành đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
||||
|
5.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,03 |
||||
|
5.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,04 |
||||
|
6 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
|
|
|
|
||||
|
6.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,03 |
||||
|
6.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,04 |
||||
|
7 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,033 |
||||
|
8 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,2 |
||||
|
9 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
||||
|
9.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
||||
|
9.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-3 |
0,1 |
||||
|
10 |
Lập và gửi hồ sơ trình ký giấy chứng nhận, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,04 |
||||
|
11 |
Nhận lại hồ sơ, giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
||||
|
11.1 |
Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
||||
|
11.2 |
Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại giấy chứng nhận cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao giấy chứng nhận mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,05 |
||||
|
12 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về giấy chứng nhận |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,033 |
||||
|
13 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
||||
|
13.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
||||
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,008 |
||||
|
13.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,004 |
||||
|
13.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-3 |
0,01 |
||||
|
14 |
Chuyển giấy chứng nhận đã ký về xã để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp giấy chứng nhận, nhận phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,02 |
||||
|
15 |
Lập HSĐC |
|
|
|
|
||||
|
15.1 |
Hoàn thiện bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
3,00 |
||||
|
15.2 |
Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
1-3 |
0,01 |
||||
|
16 |
Sao, in ấn HSĐC để cung cấp cho xã, phường, đặc khu quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
||||
|
16.1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
1-3 |
0,025 |
||||
|
16.2 |
Sao sổ địa chính, sổ mục kê |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
2,00 |
||||
|
17 |
Bàn giao HSĐC cho xã, đặc khu để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/ xã, đặc khu |
1KS4 |
1-3 |
4,00 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này. Trường hợp đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 10.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, đặc khu; Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10,11,15, 16 và 17 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 10.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng 10.
(4) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thi định mức được tính bằng 50% định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận tại Bảng 10.
(5) ĐVT tại Bảng 10 trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã, đặc khu” được tính trung bình cho 8000 hồ sơ/1 xã, đặc khu trường hợp hồ sơ thực tế lớn hơn 8000 hồ sơ thì với mỗi 8000 hồ sơ tăng thêm thì mức sẽ được tính thêm 1 lần; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 xã, trường hợp tờ bản đồ thực tế lớn hơn 60 tờ bản đồ thì với mỗi 60 tờ bản đồ tăng thêm thì mức sẽ được tính thêm 1 lần.
(6) ĐVT tại Bảng 10 trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 30 điểm/1 xã, đặc khu và “Cuộc” được tính trung bình cho 30 cuộc/1 xã, đặc khu.
Điều 16. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt đối với cá nhân tại phường
(1) Phân loại khó khăn:
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 12 quy định này.
2. Định mức lao động:
Bảng 11
|
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức |
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN PHƯỜNG |
|
|
|
|
|
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2(1KS2, 1KTV4) |
2-4 |
6,00 |
|
1.2 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp giấy chứng nhận, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo phường) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3(1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
2-4 |
48,00 |
|
1.3 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận |
Cuộc |
1KS3 |
2-4 |
7,50 |
|
1.4 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
1.4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,025 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,107 |
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,005 |
|
4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,004 |
|
5 |
Nhận HSĐC từ thành phố gửi về |
Bộ/ phường |
1KS2 |
2-4 |
4,00 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
||||
|
1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,005 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,004 |
|
2 |
Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,1 |
|
3 |
Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
2 |
0,15/0,15 |
|
3 |
0,18/0,18 |
||||
|
4 |
0,216/0,216 |
||||
|
4 |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc thông báo cho người sử dụng đất trả chi phí trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
4.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,025 |
|
4.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
5 |
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu quy định hiện hành đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
5.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,03 |
|
5.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,04 |
|
6 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
|
|
|
|
|
6.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,03 |
|
6.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,04 |
|
7 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,033 |
|
8 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,2 |
|
9 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
9.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
9.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
2-4 |
0,1 |
|
10 |
Lập và gửi hồ sơ trinh ký giấy chứng nhận, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,04 |
|
11 |
Nhận lại hồ sơ, giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
11.1 |
Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
11.2 |
Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại giấy chứng nhận cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao giấy chứng nhận mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
12 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về giấy chứng nhận |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,033 |
|
13 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
13.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
2-4 |
|
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,008 |
|
13.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,004 |
|
13.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
2-4 |
0,01 |
|
14 |
Chuyển giấy chứng nhận đã ký về xã để hao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp giấy chứng nhận, nhận phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,02 |
|
15 |
Lập HSĐC |
|
|
|
|
|
15.1 |
Hoàn thiện bản đồ địa chính và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
2-4 |
3,00 |
|
15.2 |
Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
2-4 |
0,01 |
|
16 |
Sao, in ấn HSĐC để cung cấp cho cấp xã quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
16.1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
2-4 |
0,025 |
|
16.2 |
Sao sổ địa chính, sổ mục kê |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
2-4 |
2,00 |
|
17 |
Bàn giao HSĐC cho phường để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/ Phường |
1KS4 |
2-4 |
4,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 11. Trường hợp đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 11.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2,3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12; 14, 15, 16, 17, 18 và 19 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1,2 và 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 11.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng 11.
(4) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức được tính bằng 50% định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận tại Bảng 11.
(5) ĐVT tại Bảng 11 trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 5000 hồ sơ/1 phường, trường hợp hồ sơ thực tế lớn hơn 5000 hồ sơ thì với mỗi 5000 hồ sơ tăng thêm thì mức sẽ được tính thêm 1 lần; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 phường, trường hợp tờ bản đồ thực tế lớn hơn 60 tờ bản đồ thì với mỗi 60 tờ bản đồ tăng thêm thì mức sẽ được tính thêm 1 lần.
(6) ĐVT tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 30 điểm/1 phường và “Cuộc” được tính trung bình cho 30 cuộc/1 phường.
(7) Phân loại đô thị (I, II, III, IV) theo quy định về việc phân loại đô thị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày 01/7/2025.
Điều 17. Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đơn lẻ đối với cá nhân
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 quy định này.
2. Định mức lao động
Bảng 12
|
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức (công nhóm/ĐVT) |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất +TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
||||||
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,15 |
0,15 |
0,195 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,1 |
0,1 |
0,13 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,2 |
0,2 |
0,26 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
5 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,5 |
0,5 |
0,65 |
|
6 |
Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
7 |
Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-4 |
0,5 |
0,5 |
0,7 |
|
8 |
Thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký cấp đổi, cấp lại |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,2 |
0,2 |
0,3 |
|
9 |
Chuyển thông tin đến UBND xã, phường, đặc khu nơi có đất và nhận lại Biên bản kết thúc niêm yết đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận của cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
9.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
|
10 |
Nhập nội dung của UBND xã, phường, đặc khu vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
|
11 |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc thông báo cho người sử dụng đất trả chi phí trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0 |
0,05 |
|
11.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,1 |
0 |
0,1 |
|
12 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,1 |
0,1 |
0,13 |
|
12.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,2 |
0,2 |
0,26 |
|
13 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
13.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
14 |
Nhập thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
15 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
15.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
15.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,15 |
0,2 |
0,2 |
|
16 |
Trích sao số liệu địa chính, quyết định hủy giấy chứng nhận bị mất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận, lập số theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,4 |
0,4 |
0,52 |
|
17 |
Cập nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc; |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,37 |
0,37 |
0,444 |
|
18 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
|
18.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
18.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
|
18.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
19 |
Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,065 |
|
20 |
Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại giấy chứng nhận cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao giấy chứng nhận mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,055 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU |
||||||
|
1 |
Nhận thông tin do Chi nhánh VPĐKĐĐ chuyển đến và Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu và điểm dân cư nơi có đất; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-4 |
0,06 |
0,06 |
0,078 |
|
2 |
Lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,5 |
0,5 |
0,65 |
|
3 |
Chuyển Biên bản niêm yết đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do bị mất) |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
3.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
4 |
Chỉnh lý vào HSĐC cấp xã |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,02 |
0,02 |
0,026 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố của Bảng 12.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng 12.
(4) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động quy định tại Mục 5, 7 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố Bảng 12 được tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức được tính bằng 50% định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận tại Bảng 12.
(6) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động đất đai quy định tại Bảng 14 Điều 19 quy định này.
Điều 18. Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đơn lẻ đối với tổ chức
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 quy định này.
2. Định mức lao động
Bảng 13
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất + TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
||||||
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
5 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS4 |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
|
6 |
Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3, 1KS2) |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,800 |
|
7 |
Thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
|
8 |
Thông báo việc đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,300 |
|
9 |
Nhập ý kiến nội dung xác nhận của thành phố vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
|
10 |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc thông báo cho người sử dụng đất trả chi phí trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,000 |
0,050 |
|
10.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,000 |
0,100 |
|
11 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,080 |
0,080 |
0,100 |
|
11.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,150 |
|
12 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
12.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
13 |
Nhập thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
14 |
In giấy chứng nhận |
|
|
1-4 |
|
|
|
|
14.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
14.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
|
15 |
Trích sao số liệu địa chính, quyết định hủy giấy chứng nhận bị mất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận, lập sổ theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
|
16 |
Cập nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc; gửi thông báo biến động cho xã, phường, đặc khu |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,470 |
0,470 |
0,611 |
|
17 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
|
17.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
17.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
|
17.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
|
18 |
Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
19 |
Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại giấy chứng nhận cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao giấy chứng nhận mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU |
||||||
|
1 |
Địa bàn xã, phường, đặc khu (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,020 |
0,020 |
0,026 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức được tính bằng 50% định mức đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quy định tại Bảng 13.
(3) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động đất đai quy định tại Bảng 14 Điều 19 quy định này.
Điều 19. Đăng ký biến động đất đai đối với cá nhân
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 quy định này.
2. Định mức lao động
Bảng 14
|
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức |
|||||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất +TS |
||||||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
|||||||||
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động đất đai |
|
|
|
|
|
|
|||
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|||
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,15 |
0,15 |
0,195 |
|||
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,25 |
0,25 |
0,325 |
|||
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|||
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh VPĐK đất đai |
|
|
|
|
|
|
|||
|
4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|||
|
4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|||
|
5 |
Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai hoặc nhận được một trong các văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dừng giải quyết thủ tục thì thông báo lý do và trả hồ sơ. |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-4 |
0,60 |
0,90 |
1,08 |
|||
|
6 |
Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền hoặc thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận diện tích tăng thêm hoặc thông báo cho người sử dụng đất về hủy kết quả đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|||
|
7 |
Thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ quy định (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,30 |
0,30 |
0,40 |
|||
|
8 |
Hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|||
|
9 |
Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, trình cơ quan có thẩm quyền xác định lại diện tích đất ở hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót hoặc trình, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,00 |
1,00 |
1,20 |
|||
|
10 |
Xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp: chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức; bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê); thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, bên góp vốn bằng tài sản |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,00 |
1,00 |
1,20 |
|||
|
11 |
Thông báo cho người có quyền và nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực hiện thủ tục đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thủ tục |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|||
|
12 |
Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền (nếu có) |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-4 |
0,06 |
0,06 |
0,078 |
|||
|
13 |
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, xác nhận đất sử dụng ổn định, xác nhận nguồn gốc sử dụng đất, xác nhận sự phù hợp với quy hoạch (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,065 |
|||
|
14 |
Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai văn bản về xác nhận về tình trạng sạt lở tự nhiên hoặc văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,15 |
|||
|
15 |
Nhập nội dung xác nhận của cấp có thẩm quyền vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
|||
|
16 |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|||
|
16.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0 |
0,05 |
|||
|
16.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0 |
0,10 |
|||
|
17 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu quy định hiện hành (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,20 |
0,20 |
0,26 |
|||
|
18 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|||
|
18.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|||
|
18.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|||
|
19 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,03 |
0,171 |
0,235 |
|||
|
20 |
In giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|||
|
20.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|||
|
20.2 |
Đối với những nơi chưa có CSDL |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,15 |
0,20 |
0,20 |
|||
|
20.3 |
Xác nhận nội dung biến động trên giấy chứng nhận |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|||
|
21 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của bên thuê, bên thuê lại đất đối với trường hợp xóa cho thuê, cho thuê lại đất |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|||
|
22 |
Nhập thông tin vào số cấp giấy; gửi thông báo biến động cho thành phố, xã, phường, đặc khu; trả giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,37 |
0,37 |
0,444 |
|||
|
23 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về giấy chứng nhận |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|||
|
24 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
|||
|
24.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
1-4 |
|
|
|
|||
|
24.1.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,016 |
0,02 |
|||
|
24.1.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,01 |
|||
|
24.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
|||
|
24.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|||
|
25 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|||
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU |
|||||||||
|
1 |
Địa bàn xã, phường, đặc khu nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,13 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng định mức của Bảng này. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng theo quy định tại Bảng 15 sau đây:
Bảng 15
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Các bước công việc |
Hệ số áp dụng cho các mục 3, 19, 22 và 23 (nếu có) của Bảng 14 |
|
1 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Mục 1, 2, 3, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,13 |
|
2 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
Mục 1,2, 3, 4, 5, 17, 18,19, 20,22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,326 |
|
3 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 17, 18, 19, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,326 |
|
4 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc tặng cho hoặc để thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
Mục 1, 2, 3, 4, 5,17, 18, 19, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,326 |
|
5 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,174 |
|
6 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề |
Mục 1, 2, 3, 4, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,315 |
|
7 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên |
Mục 1, 2, 3, 4, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,13 |
|
8 |
Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu |
Mục 1, 2, 3,4, 5,20, 22, 23, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,326 |
|
9 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai hoặc bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp |
Mục 1, 2, 3, 4, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,565 |
|
10 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công |
Mục 1, 2, 4, 5, 14, 17, 18, 19, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thanh phố. |
0,326 |
|
11 |
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ trên Giấy chứng nhận đã cấp |
Mục 1,2, 3, 4, 5,20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,315 |
|
12 |
Đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 17, 18, 19, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,239 |
|
13 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất (Trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận) |
Mục 1, 2, 3, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,239 |
|
14 |
Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở về nội dung đã đăng ký |
Mục 1, 2, 3, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,239 |
|
15 |
Đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận, gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
Mục 1, 2, 3, 4, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,565 |
|
16 |
Đối với trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,174 |
|
17 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,174 |
|
18 |
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,478 |
|
19 |
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,478 |
|
20 |
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,435 |
|
21 |
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,478 |
|
22 |
Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,478 |
|
23 |
Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 20, 22, 24, 25 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố |
0,315 |
Điều 20. Đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 quy định này.
2. Định mức lao động
Bảng 16
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất + TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ |
||||||
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
|
2 |
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai |
|
|
1-4 |
|
|
|
|
4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
5 |
Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai hoặc nhận được một trong các văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dừng giải quyết thủ tục thì thông báo lý do và trả hồ sơ. |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3, 1KS2) |
1-4 |
2,000 |
2,000 |
2,600 |
|
6 |
Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền hoặc thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận diện tích tăng thêm |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
7 |
Hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
8 |
Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, trình cơ quan có thẩm quyền ký, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót hoặc trình, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,200 |
|
9 |
Xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, bên góp vốn bằng tài sản |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,200 |
|
10 |
Nhập ý kiến xác nhận của thành phố vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
11 |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (nếu có) |
|
|
1-4 |
|
|
|
|
11.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,000 |
0,050 |
|
11.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,000 |
0,100 |
|
12 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu quy định hiện hành (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
12.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
12.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
13 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
1-4 |
|
|
|
|
13.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
13.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
14 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào HSĐC |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
15 |
In giấy chứng nhận |
|
|
1-4 |
|
|
|
|
15.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
15.2 |
Đối với những nơi chưa có CSDL |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
|
15.3 |
Xác nhận nội dung biến động trên giấy chứng nhận hoặc cấp giấy chứng nhận mới |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
16 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của bên thuê, bên thuê lại đất đối với trường hợp xóa cho thuê, cho thuê lại đất |
Giấy chứng nhận |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
17 |
Nhập thông tin vào Sổ cấp giấy; gửi thông báo biến động cho xã, phường, đặc khu; trả giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,370 |
0,370 |
0,444 |
|
18 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về giấy chứng nhận |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
19 |
Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
1-4 |
|
|
|
|
19.1 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
1-4 |
|
|
|
|
19.1.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,016 |
0,020 |
|
19.1.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,010 |
|
19.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
|
19.3 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
|
20 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU |
||||||
|
1 |
Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai văn bản về xác nhận về tình trạng sạt lở tự nhiên hoặc văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,15 |
|
2 |
Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-4 |
0,06 |
0,06 |
0,078 |
|
3 |
Địa bàn xã, phường (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,10 |
0,10 |
0,13 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng định mức của Bảng này. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thi áp dụng theo quy định tại Bảng 17 sau đây:
Bảng 17
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Các bước công việc |
Hệ số áp dụng cho các mục 3, 14, 18 và 19 (nếu có) của Bảng 16 |
|
1 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 17, 18, 19, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,152 |
|
2 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,478 |
|
3 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Mục 1, 2, 3, 4, 8, 10,11, 16, 18, 19, 20 các nội dung thực hiện tại thành phố |
0,130 |
|
4 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,326 |
|
5 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 11,12, 13 14, 15, 17, 18, 19, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,326 |
|
6 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; bán hoặc thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, phường, đặc khu. |
0,326 |
|
7 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,174 |
|
8 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,174 |
|
9 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,13 |
|
10 |
Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu |
Mục 1, 2, 3, 4, 9, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,326 |
|
11 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai hoặc bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,326 |
|
12 |
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ trên Giấy chứng nhận đã cấp |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,315 |
|
13 |
Đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,478 |
|
14 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất (Trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận) |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,239 |
|
15 |
Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở về nội dung đã đăng ký |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,239 |
|
16 |
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,478 |
|
17 |
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,478 |
|
18 |
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,435 |
|
19 |
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,478 |
|
20 |
Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 4, 15, 18, 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố. |
0,478 |
Điều 21. Trích lục hồ sơ địa chính
1. Phân loại khó khăn (Không phân loại khó khăn)
2. Định mức
Bảng 18
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
|
1 |
Nhận, trả hồ sơ, thu phí, lệ phí |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
|
2 |
Trích lục thửa đất |
|
|
|
|
2.1 |
Trích lục từ HSĐC số |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,050 |
|
2.2 |
Trích sao từ HSĐC giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
|
3 |
Trích sao thông tin địa chính |
|
|
|
|
3.1 |
Trích sao từ HSĐC số |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,050 |
|
3.2 |
Trích sao từ HSĐC giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 18;
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 18;
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 18.
Chương III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Mục 1. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Điều 22. Lập lưới địa chính
1. Dụng cụ
a) Chọn vị trí điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Bảng 19
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/điểm) |
|||
|
Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
12 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
4 |
Bộ đồ nề |
Bộ |
24 |
0,21 |
0,65 |
|
|
|
5 |
Bộ khắc chữ |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,22 |
|
|
|
6 |
Cuốc bàn |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
0,1 |
|
7 |
Dao phát cây |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,1 |
|
8 |
Giày cao cổ |
Đôi |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
9 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
36 |
1,67 |
1,3 |
0,25 |
0,6 |
|
10 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
11 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,1 |
|
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,67 |
|
0,25 |
0,6 |
|
13 |
Ống nhòm |
Cái |
36 |
0,28 |
|
0,04 |
|
|
14 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
15 |
Tất sợi |
Đôi |
36 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
16 |
Thước đo độ |
Cái |
36 |
0,07 |
|
|
|
|
17 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,1 |
|
18 |
Xẻng |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
|
|
19 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
0,21 |
0,22 |
|
|
|
20 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
8,93 |
|
|
3,22 |
|
21 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,33 |
|
|
0,15 |
|
22 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,07 |
|
|
0,1 |
|
23 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
8,93 |
|
|
3,22 |
|
24 |
Kìm cắt thép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
|
|
25 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
|
|
0,31 |
|
26 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
|
|
|
|
|
27 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
|
|
|
|
|
28 |
Thước 3 cạnh |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,1 |
|
29 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
36 |
0,33 |
|
|
|
|
30 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,8 |
|
|
|
|
31 |
Ẩm kế |
Cái |
36 |
|
|
|
0,01 |
|
32 |
Nhiệt kế |
Cái |
36 |
|
|
|
0,01 |
|
33 |
Áp kế |
Cái |
36 |
|
|
|
0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 20:
Bảng 20
|
Khó khăn |
Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
|
1 |
0,60 |
0,65 |
0,65 |
0,55 |
|
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,30 |
1,30 |
1,25 |
1,35 |
|
5 |
1,65 |
1,65 |
1,65 |
1,80 |
(2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.
(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.
(4) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.
b) Tính toán bình sai
Bảng 21
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
0,43 |
|
2 |
Ba lô |
Cái |
18 |
1,15 |
|
3 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
0,43 |
|
4 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
1,15 |
|
5 |
Tất sợi |
Đôi |
36 |
1,15 |
|
6 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,43 |
|
7 |
Máy in laser A4 |
Cái |
36 |
0,001 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
1,15 |
|
9 |
Đèn led 0,04 kw |
Bộ |
12 |
0,32 |
|
10 |
Điện năng |
kW |
|
0,36 |
2. Thiết bị
Bảng 22
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức (Ca/điểm) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
|
1 |
Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 7-9 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
|
2 |
Xây tường vây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 7-9 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,22 |
0,26 |
0,29 |
|
3 |
Tiếp điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 7-9 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
|
4 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS |
Bộ |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
|
Bộ đàm |
Cái |
2 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
5 |
Tính toán bình sai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 22.
(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 22.
3. Vật liệu
a) Chọn vị trí điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Bảng 23
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 điểm) |
|||
|
Chọn điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
2 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,10 |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
|
3 |
Giấy A0 loại 120g/m2 |
Tờ |
|
|
|
0,02 |
|
4 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
|
5 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
|
6 |
Ghi chú điểm tọa độ mới |
Bộ |
2,00 |
|
|
|
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
|
0,01 |
0,01 |
|
8 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,001 |
|
|
|
|
9 |
Số kiểm nghiệm máy |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
|
10 |
Số đo |
Quyển |
|
|
|
0,15 |
|
11 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
|
0,05 |
0,05 |
|
12 |
Xi măng |
Kg |
39,00 |
107,00 |
|
|
|
13 |
Cát vàng |
m3 |
0,04 |
0,14 |
|
|
|
14 |
Đá dăm |
m3 |
0,002 |
0,28 |
|
|
|
15 |
Dấu sứ |
Cái |
1 |
|
|
|
|
16 |
Gỗ cốt pha |
m3 |
0,002 |
0,003 |
|
|
|
17 |
Đinh |
Kg |
0,05 |
|
|
|
|
18 |
Sắt 10 |
Kg |
0,93 |
|
|
|
|
19 |
Xăng |
Lít |
3,00 |
7,00 |
3,00 |
|
|
20 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,15 |
0,35 |
0,15 |
|
|
21 |
Mực đen |
Lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
22 |
Pin đèn |
Đôi |
0,50 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát vàng, đá dăm.
b) Tính toán
Bảng 24
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
|
1 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
0,10 |
|
2 |
Giấy Kroky |
Tờ |
0,03 |
|
3 |
Giấy A4 |
Ram |
0,03 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,001 |
|
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
|
6 |
Số liệu tọa độ điểm gốc |
Điểm |
0,10 |
|
7 |
Số liệu độ cao điểm gốc |
Điểm |
0,10 |
|
8 |
Mực đen |
Lọ |
0,03 |
|
9 |
Pin đèn |
Đôi |
0,30 |
Điều 23. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính
1. Ngoại nghiệp
a) Dụng cụ
- Lập lưới khống chế đo vẽ
Bảng 25
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
6,71 |
7,92 |
10,60 |
32,76 |
59,56 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
6,71 |
7,92 |
10,60 |
32,76 |
59,56 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
|
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
13 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
14 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
15 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
16 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
17 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
|
18 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
19 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
20 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,57 |
0,88 |
3,99 |
7,26 |
|
21 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
22 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
23 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
24 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,32 |
0,68 |
1,10 |
2,00 |
3,64 |
|
25 |
Compa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,16 |
0,34 |
0,55 |
1,00 |
1,82 |
|
26 |
Áp kế |
Cái |
36 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
|
27 |
Nhiệt kế |
Cái |
36 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
|
28 |
Mia gỗ 03m |
Cái |
36 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 26:
Bảng 26
|
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
1 |
0,60 |
0,75 |
0,70 |
0,69 |
0,68 |
|
2 |
0,80 |
0,85 |
0,85 |
0,83 |
0,82 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,15 |
1,25 |
1,30 |
1,20 |
1,20 |
|
5 |
1,30 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận khi phải đo vẽ thi được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25 và Bảng 26.
- Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan
Bảng 27
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
22,26 |
37,72 |
66,16 |
230,00 |
418,18 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
22,26 |
37,72 |
66,16 |
230,00 |
418,18 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
3,20 |
19,42 |
12,10 |
40,39 |
73,44 |
|
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
11 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
14 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
3,20 |
5,96 |
12,10 |
40,39 |
73,44 |
|
15 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
|
16 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,80 |
1,49 |
3,02 |
10,10 |
18,36 |
|
17 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
|
18 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
|
19 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
20 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
21 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,40 |
0,54 |
1,20 |
3,30 |
6,00 |
|
22 |
Compa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,15 |
0,14 |
0,20 |
0,66 |
1,20 |
|
23 |
Áp kế |
Cái |
36 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,13 |
0,24 |
|
24 |
Nhiệt kế |
Cái |
36 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,13 |
0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 28:
Bảng 28
|
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
1 |
0,60 |
0,70 |
0,70 |
0,77 |
0,77 |
|
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,92 |
0,92 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,30 |
1,25 |
1,30 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,70 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 27 và Bảng 28.
(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
- Công tác chuẩn bị, xác định ranh giới thửa đất trên thực địa, đối soát kiểm tra, giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 27 và Bảng 28.
b) Thiết bị
Bảng 29
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
|
1 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,22 |
1,55 |
2,02 |
2,30 |
2,57 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
1,22 |
1,55 |
2,02 |
2,30 |
2,57 |
|
|
Điện năng |
kw |
|
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,71 |
2,01 |
2,39 |
3,40 |
4,59 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
1,71 |
2,01 |
2,39 |
3,40 |
4,59 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
0,66 |
0,66 |
0,66 |
0,66 |
0,66 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
7,56 |
9,08 |
9,83 |
10,58 |
|
|
|
Sổ điện tử |
|
|
7,56 |
9,08 |
9,83 |
10,58 |
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
|
|
|
Điện năng |
|
|
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
|
Sổ điện tử |
|
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
|
|
|
Điện năng |
|
|
3,78 |
3/78 |
3,78 |
3,78 |
|
|
2 |
Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan |
|||||||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
5,50 |
6,77 |
9,13 |
12,09 |
15,39 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
5,50 |
6,77 |
9,13 |
12,09 |
15,39 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
10,46 |
12,33 |
14,57 |
18,21 |
22,77 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
10,46 |
12,33 |
14,57 |
18,21 |
22,77 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
58,61 |
70,31 |
76,18 |
82,04 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
58,61 |
70,31 |
76,18 |
82,04 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 29.
(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính (mức số 2) tại Bảng 29.
c) Vật liệu
Bảng 30
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,23 |
0,36 |
0,50 |
0,88 |
1,20 |
|
4 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,35 |
1,35 |
1,50 |
1,65 |
2,25 |
|
5 |
Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm |
Cái |
27,00 |
54,00 |
80,00 |
110,00 |
150,00 |
|
6 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
7 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,36 |
0,45 |
1,00 |
2,20 |
3,00 |
|
8 |
Mực màu |
Tuýp |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
9 |
Sổ đo |
Quyển |
2,70 |
2,70 |
5,00 |
6,60 |
9,00 |
|
10 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
11 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,45 |
0,45 |
0,50 |
0,55 |
0,75 |
|
12 |
Đinh sắt 10cm,15cm và đệm |
Cái |
36,00 |
27,00 |
0,00 |
0,00 |
|
|
13 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
14 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
1,44 |
1,80 |
4,00 |
13,20 |
18,00 |
|
15 |
Giấy A4 |
Ram |
0,41 |
0,54 |
0,80 |
1,10 |
1,15 |
|
16 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,08 |
0,11 |
0,16 |
0,22 |
0,30 |
|
17 |
Ghi chú điểm tọa cao cũ |
Bộ |
0,36 |
0,45 |
1,00 |
2,20 |
3,00 |
|
18 |
Giấy can |
Mét |
0,45 |
0,90 |
1,00 |
1,65 |
2,25 |
|
19 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
8,55 |
0,72 |
1,00 |
1,10 |
1,50 |
|
20 |
Pin đèn |
Đôi |
0,14 |
0,18 |
0,40 |
1,54 |
2,10 |
|
21 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,45 |
0,45 |
0,50 |
0,55 |
0,75 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 31:
Bảng 31
|
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,15 |
|
2 |
Lưới đo vẽ |
0,10 |
|
3 |
Xác định ranh giới thửa đất |
0,25 |
|
4 |
Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan |
0,25 |
|
5 |
Đối soát kiểm tra |
0,10 |
|
6 |
Giao nhận phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất với chủ sử dụng đất |
0,10 |
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
2. Nội nghiệp
a) Dụng cụ
- Biên tập bản đồ địa chính
Bảng 32
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,61 |
19,90 |
41,60 |
64,88 |
97,32 |
|
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
|
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
|
4 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
|
5 |
Thước bẹt nhựa 60cm |
Cái |
24 |
2,39 |
4,40 |
12,24 |
18,36 |
27,54 |
|
6 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
|
7 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
|
8 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
36 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
|
9 |
Lưu điện 600w |
Cái |
36 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
|
10 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
0,80 |
1,47 |
4,08 |
6,12 |
9,18 |
|
11 |
USB (1GB) |
Cái |
24 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
|
12 |
Denied 0,04 kw |
Bộ |
12 |
5,30 |
9,50 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
|
13 |
Điện năng |
kW |
|
4,45 |
7,98 |
15,14 |
27,25 |
40,87 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 33:
Bảng 33
|
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
1 |
0,70 |
0,64 |
0,60 |
0,55 |
0,65 |
|
2 |
0,85 |
0,80 |
0,77 |
0,74 |
0,80 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,20 |
1,25 |
0,74 |
1,35 |
1,40 |
|
5 |
1,45 |
1,56 |
1,00 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 32 và Bảng 33.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 32 và Bảng 33.
- Nhập thông tin thửa đất
Mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa đất theo Bảng 32 và Bảng 33 nhân với hệ số tại Bảng 34:.
Bảng 34
|
Công việc |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
Nhập thông tin thửa đất |
0,70 |
0,57 |
0,32 |
0,38 |
0,44 |
- Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
Bảng 35
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
|
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
|
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
|
4 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
|
5 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,68 |
1,36 |
2,21 |
8,16 |
12,24 |
|
6 |
Đèn led 0,04 kw |
Bộ |
12 |
1,74 |
5,26 |
5,70 |
10,36 |
15,54 |
|
7 |
Điện năng |
kW |
|
1,46 |
4,42 |
4,80 |
8,70 |
13,05 |
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
- Công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện thiện bản đồ địa chính
Mức dụng cụ cho công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện thiện bản đồ địa chính theo Bảng 32 và Bảng 33 nhân với hệ số tại Bảng 36:
Bảng 36
|
Công việc |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
Công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện thiện bản đồ địa chính |
0,35 |
0,70 |
0,57 |
0,32 |
0,38 |
0,44 |
- Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo, Xuất Sổ mục kê sang định dạng *.pdf phục vụ ký số, Xuất bản đồ địa chính sang định dạng tệp tin dữ liệu ảnh (Raster) phục vụ ký số.
Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng 32 và Bảng 33.
- In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian
Bảng 37
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
|
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
|
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
|
4 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
|
5 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
36 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
|
6 |
Lưu điện 600W |
Cái |
36 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
|
7 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
7,96 |
14,92 |
66,80 |
89,64 |
107,57 |
|
8 |
Đầu ghi đĩa DVD |
Cái |
36 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
9 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
|
10 |
Điện năng |
kW |
|
0,11 |
0,12 |
0,13 |
0,15 |
0,18 |
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
- Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính
Mức được tính bằng 0,05 mức in sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian tại Bảng 37.
b) Thiết bị
Bảng 38
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C/suất |
Định mức (Ca/mảnh) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
|
1.1 |
Biên tập bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
|
Phần mềm vẽ bản đồ |
Bộ |
|
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,22 |
0,26 |
|
|
Máy in phim A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1,84 |
2,24 |
2,64 |
3,20 |
3,84 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
34,20 |
62,16 |
77,36 |
88,67 |
106,35 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
|
Phần mềm vẽ bản đồ |
Bộ |
|
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,13 |
0,25 |
0,38 |
0,56 |
0,68 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
3,18 |
3,80 |
4,98 |
6,22 |
7,78 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
87,80 |
105,30 |
138,12 |
172,93 |
216,09 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
|
Phần mềm vẽ bản đồ |
Bộ |
|
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
1,88 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
6,66 |
8,67 |
11,25 |
8,34 |
11,26 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
189,08 |
240,34 |
304,68 |
234,57 |
309,77 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
|
Phần mềm vẽ bản đồ |
Bộ |
|
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
8,90 |
12,02 |
16,22 |
21,90 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
245,28 |
331,79 |
776,26 |
1376,31 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
|
Phần mềm vẽ bản đồ |
Bộ |
|
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,117 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
11,57 |
15,62 |
21,08 |
28,47 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
318,27 |
430,32 |
1007,71 |
1787,20 |
|
|
1.2 |
Lập phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
|||||||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
251,98 |
251,98 |
251,98 |
251,98 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
503,96 |
503,96 |
503,96 |
503,96 |
|
|
1.3 |
Nhập thông tin thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
168,96 |
168,96 |
168,96 |
168,96 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
253,44 |
253,44 |
253,44 |
253,44 |
|
|
1.4 |
Công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện thiện bản đồ địa chính |
|||||||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
168,96 |
168,96 |
168,96 |
168,96 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
253,44 |
253,44 |
253,44 |
253,44 |
|
|
1.5 |
In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian |
|||||||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
|
|
Máy in phim A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy in phim A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
|
Điện năng |
KW |
|
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
4,94 |
4,94 |
4,94 |
4,94 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
|
|
Điện năng |
KW |
|
6,42 |
6,42 |
6,42 |
6,42 |
|
c) Vật liệu
- Biên tập bản đồ địa chính và lập phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
Bảng 39
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
|
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,25 |
0,40 |
0,50 |
0,80 |
0,80 |
|
4 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
5 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
6 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
7 |
Giấy A0 loại 120g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
8 |
Giấy A4 |
Ram |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
16,00 |
16,00 |
|
9 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,60 |
1,20 |
1,80 |
3,20 |
3,20 |
|
10 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,14 |
0,15 |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
|
11 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
|
12 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
13 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
14 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55 mức tại Bảng 39.
(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 39.
(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 39.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 39.
- Xác nhận hồ sơ các cấp; lập sổ mục kê; Xuất sổ mục kê sang định dạng *.pdf phục vụ ký số, Xuất bản đồ địa chính sang định dạng tệp tin dữ liệu ảnh (Raster) phục vụ ký số nhập thông tin thửa đất; giao nộp thành quả. Mức tính bằng 0,50 mức mục vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 39.
- In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian:
Bảng 40
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,05 |
0,06 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,05 |
0,20 |
0,25 |
|
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,05 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
|
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,002 |
0,004 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,01 |
0,03 |
0,05 |
0,05 |
|
6 |
Mực in phim (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
7 |
Giấy A0 loại 120g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Điều 24. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính
1. Dụng cụ
a) Số hóa bản đồ địa chính, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 41
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ |
|||||
|
Số hóa bản đồ địa chính |
Chuyển hệ |
||||||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
|
1 |
Bàn máy vi tính |
Cái |
36 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
|
2 |
Ghế xoay |
Cái |
36 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
|
3 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,68 |
2,97 |
3,97 |
6,27 |
1,32 |
1,91 |
|
4 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
|
5 |
Giá để tài liệu |
Cái |
36 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
|
6 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
7 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
8 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
36 |
0,27 |
0,47 |
0,63 |
1,00 |
0,21 |
0,31 |
|
9 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
36 |
0,03 |
0,06 |
0,08 |
0,13 |
0,03 |
0,04 |
|
10 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
36 |
1,01 |
1,79 |
2,39 |
3,77 |
0,80 |
1,15 |
|
11 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
12 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
13 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
14 |
Thước Đrôbưsep |
Cái |
36 |
0,13 |
0,23 |
0,31 |
0,49 |
0,10 |
0,15 |
|
15 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
|
16 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
|
17 |
Lưu điện 600W |
Cái |
36 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
|
18 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
|
19 |
Điện năng |
kW |
|
5,80 |
10,20 |
13,60 |
21,50 |
5,80 |
8,36 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:
Bảng 42
|
Khó khăn |
Số hóa bản đồ địa chính |
Chuyển hệ |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|
|
1 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,80 |
0,90 |
|
2 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,90 |
1,00 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,32 |
1,32 |
1,32 |
|
1,30 |
|
(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tính bằng 0,90 mức tại Bảng 41 và Bảng 42.
(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được tính như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lập lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 Điều 22 quy định này.
b) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Không sử dụng dụng cụ
2. Thiết bị
a) Số hóa bản đồ địa chính, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 43
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Số lượng |
Định mức (Ca/mảnh) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
|
1 |
Số hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
|
|
Máy quét A0 |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,49 |
0,57 |
0,67 |
0,79 |
0,93 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
|
22,30 |
25,30 |
29,10 |
33,60 |
38,90 |
|
1.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
|
|
Máy quét A0 |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,99 |
1,05 |
1,19 |
1,38 |
1,99 |
|
|
Điện năng |
kw |
|
|
41,20 |
43,40 |
48,70 |
55,90 |
79,00 |
|
1.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
|
|
Máy quét A0 |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
1,61 |
2,02 |
2,70 |
3,15 |
3,94 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
|
55,77 |
69,19 |
91,28 |
105,73 |
130,85 |
|
1.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Máy quét A0 |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
2,88 |
3,84 |
4,61 |
5,53 |
|
|
|
Điện năng |
kw |
|
|
95,84 |
126,60 |
150,82 |
179,84 |
|
|
2 |
Chuyển hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,31 |
0,35 |
0,38 |
0,42 |
0,44 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
|
11,27 |
12,56 |
13,72 |
15,06 |
15,76 |
|
2.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,34 |
0,37 |
0,41 |
0,45 |
0,48 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
|
13,26 |
13,86 |
15,94 |
17,47 |
18,42 |
|
2.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,42 |
0,46 |
0,51 |
0,56 |
0,60 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
|
16,50 |
18,00 |
19,90 |
21,80 |
23,05 |
|
2.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
4,59 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
3,30 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,56 |
0,65 |
0,70 |
0,75 |
|
|
|
Điện năng |
kW |
|
|
22,90 |
26,00 |
27,90 |
29,80 |
|
Ghi chú:
Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.
b) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 Điều 22 quy (tịnh này.
3. Vật liệu
Bảng 44
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
|
Số hóa |
Chuyển hệ tọa độ |
|||||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|||
|
1 |
Sổ ghi chép công tác |
Quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,04 |
0,07 |
|
2 |
Băng dính phim |
Cuộn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
3 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
4 |
Giấy vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
5 |
Giấy can |
Mét |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
|
6 |
Giấy A4 |
Ram |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
7 |
Giấy A0 loại 120g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3,00 |
3,00 |
|
8 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,004 |
0,004 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
9 |
Đĩa DVD (cơ số 2) |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
10 |
Thuốc tẩy rửa |
Lít |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
|
11 |
Mực in phim (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
|
12 |
Khăn mặt |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,05 |
0,10 |
|
13 |
Khăn lau máy |
Cái |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,01 |
0,03 |
|
14 |
Bản đồ gốc |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
15 |
Cồn công nghiệp |
Lít |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
|
16 |
Bóng đèn máy quét A0 |
Cái |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
|
17 |
Số giao ca |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,1 |
0,01 |
0,02 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính thì không tính mức số 7, 9 và 11 tại Bảng 39 cho chuyển hệ tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 Điều 22 quy định này.
Điều 25. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Dụng cụ
Bảng 45
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mành) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
6,72 |
10,08 |
15,12 |
30,24 |
45,36 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
6,72 |
10,08 |
15,12 |
30,24 |
45,36 |
|
3 |
Balô |
Cái |
18 |
17,88 |
26,81 |
40,22 |
80,44 |
120,66 |
|
4 |
Giầy |
Đôi |
12 |
17,88 |
26,81 |
40,22 |
80,44 |
120,66 |
|
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
17,88 |
26,81 |
40,22 |
80,44 |
120,66 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
17,88 |
26,81 |
40,22 |
80,44 |
120,66 |
|
7 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
17,88 |
26,81 |
40,22 |
80,44 |
120,66 |
|
8 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
6,72 |
10,08 |
15,12 |
30,24 |
45,36 |
|
9 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
6,72 |
10,08 |
15,12 |
30,24 |
45,36 |
|
10 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
6,72 |
10,08 |
15,12 |
30,24 |
45,36 |
Ghi chú:
Mức trên tính cho KK3, các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 46:
Bảng 46
|
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
-Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
- Vật liệu
Bảng 47
|
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 mảnh) |
|
1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1,00 |
|
2 |
Bút chỉ màu |
Cái |
1,00 |
|
3 |
Giấy A4 |
Ram |
0,10 |
|
4 |
Giấy can |
Mét |
1,00 |
|
5 |
Tẩy chì |
Cái |
5,00 |
|
6 |
Kẹp giấy loại nhỏ |
Cái |
10,00 |
Ghi chú:
Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.
b) Lưới đo vẽ
- Dụng cụ
Bảng 48
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
|
3 |
Balô |
Cái |
18 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
4 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
5 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
6 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
7 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,04 |
|
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
4,40 |
1,20 |
1,04 |
2,48 |
4,96 |
|
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
|
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
|
13 |
Nilon gói tài liệu |
Tam |
9 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
|
14 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
|
15 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
|
16 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
2,93 |
0,80 |
0,69 |
1,65 |
3,30 |
|
17 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
|
18 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
|
19 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
|
20 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
|
21 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số Bảng 49:
Bảng 49
|
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 47 và Bảng 48 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
- Thiết bị
Bảng 50
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
|
Sổ điện tử |
Số |
|
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,07 |
0,08 |
0,11 |
0,15 |
0,19 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
0,20 |
0,24 |
0,32 |
0,44 |
0,56 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
|
Sổ điện tử |
Số |
|
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
0,06 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
0,15 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
|
Sổ điện tử |
Số |
|
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
0,12 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Số |
|
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
0,12 |
0,15 |
0,18 |
0,21 |
|
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Số |
|
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
|
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
0,16 |
0,20 |
0,23 |
0,27 |
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 50 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
- Vật liệu
Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết tại Bảng 54.
c) Đo vẽ chi tiết
- Dụng cụ
Bảng 51
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
|
3 |
Balô |
Cái |
18 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
|
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
|
11 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
|
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tẩm |
9 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
|
14 |
Thước đo độ |
Cái |
24 |
11,12 |
4,48 |
4,66 |
6,16 |
12,32 |
|
15 |
Thước nhựa 60cm |
Cái |
24 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
16 |
Thước vải 50m |
Cối |
4 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
|
17 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
18 |
Thước thép 2m |
Cái |
6 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
|
19 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
20 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
|
21 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,28 |
0,11 |
0,12 |
0,15 |
0,30 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng 52:
Bảng 52
|
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 50 và Bảng 51 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Bảng 53
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất |
Định mức |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
|
Sổ điện tử |
Số |
1 |
|
0,83 |
1,04 |
1,39 |
1,88 |
2,36 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
2,50 |
3,10 |
4,10 |
5,50 |
6,90 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
|
Sổ điện tử |
Số |
1 |
|
0,34 |
0,42 |
0,57 |
0,76 |
0,99 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
0,95 |
1,22 |
1,62 |
2,16 |
2,84 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
|
Sổ điện tử |
Số |
1 |
|
0,35 |
0,47 |
0,58 |
0,73 |
|
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
1,08 |
1,35 |
1,76 |
2,16 |
|
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Số |
1 |
|
0,50 |
0,58 |
0,77 |
0,85 |
|
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
1,50 |
1,70 |
2,30 |
2,50 |
|
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,75 |
0,87 |
1,16 |
1,28 |
|
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
1,95 |
2,21 |
2,99 |
3,25 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 53 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
- Vật liệu
Bảng 54
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,09 |
0,07 |
0,05 |
0,04 |
0,10 |
|
4 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
0,51 |
0,25 |
0,15 |
0,08 |
0,20 |
|
5 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
6 |
Giấy can |
Mét |
0,17 |
0,17 |
0,10 |
0,08 |
0,20 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
1,36 |
1,33 |
0,05 |
0,06 |
0,15 |
|
8 |
Mực màu |
Tuýp |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
9 |
Số đo các loại |
Quyển |
1,02 |
0,50 |
0,50 |
0,33 |
0,83 |
|
10 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
11 |
Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm |
Cái |
10 |
10 |
8 |
10 |
25,00 |
|
12 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,54 |
0,33 |
0,40 |
0,67 |
1,68 |
Ghi chú:
Mức tại Bảng 54 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2. Nội nghiệp
a) Số hóa bản đồ địa chính
Áp dụng theo mức số hóa bản đồ địa chính quy định tại Điều 24 quy định này.
b) Lập bản vẽ bản đồ địa chính
- Dụng cụ
Bảng 55
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Balô |
Cái |
18 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
2 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
3 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
4 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
5 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
6 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
7 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
36 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
|
8 |
Ống đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
|
9 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
|
10 |
Thước nhựa 60cm |
Cái |
24 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
|
11 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
|
12 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,06 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
|
13 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
36 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
|
14 |
Lưu điện |
Cái |
36 |
4,57 |
3,14 |
3,29 |
4,13 |
8,26 |
|
15 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
|
16 |
USB flash |
Cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
|
17 |
Đầu ghi CD |
Cái |
36 |
0,006 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,01 |
|
18 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
|
9 |
Điện năng |
kW |
|
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 55 tính cho KK3, các KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 56:
Bảng 56
|
KK |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 55 và Bảng 56 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.
- Thiết bị
Bảng 57
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Số lượng |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
2,78 |
3,02 |
3,43 |
4,00 |
4,57 |
|
|
Máy in laser A4 |
Cái |
|
|
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,74 |
0,80 |
0,91 |
1,07 |
1,22 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
21,92 |
23,72 |
27,02 |
31,43 |
35,93 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
2,13 |
2,21 |
2,35 |
2,54 |
2,77 |
|
|
Máy in laser A4 |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,57 |
0,59 |
0,63 |
0,68 |
0,74 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
16,81 |
17,41 |
18,52 |
20,02 |
21,83 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
2,20 |
2,33 |
2,47 |
2,63 |
2,96 |
|
|
Máy in laser A4 |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,59 |
0,62 |
0,66 |
0,70 |
0,79 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
17,31 |
18,41 |
19,41 |
20,72 |
21,93 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
2,64 |
2,77 |
3,10 |
3,23 |
|
|
|
Máy in laser A4 |
Cái |
|
|
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
0,70 |
0,74 |
0,83 |
0,86 |
|
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
20,81 |
21,82 |
24,42 |
25,42 |
|
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
0,35 |
1 |
3,96 |
4,16 |
4,65 |
4,85 |
|
|
|
Máy in laser A4 |
Cái |
|
|
0,006 |
0,008 |
0,010 |
0,013 |
|
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
1 |
1,05 |
1,11 |
1,25 |
1,29 |
|
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
31,22 |
32,77 |
36,64 |
38,14 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 57 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Bảng 58
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
|
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
4 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
5 |
Biên bản bàn giao |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
6 |
Giấy A4 |
Ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
|
7 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
8 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
9 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
10 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 58 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
c) Bổ sung Sổ mục kê
- Dụng cụ
Bảng 59
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
|
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
36 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
|
4 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
36 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
|
5 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
6 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
36 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
|
7 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
|
8 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
9 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
10 |
Đèn bàn 100W |
Bộ |
12 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
11 |
Điện năng |
kw |
|
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 59 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
- Thiết bị
Bảng 60
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
|
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
1 |
0,35 |
1,56 |
|
2 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
1 |
2,20 |
0,42 |
|
3 |
Điện năng |
Kw |
|
|
12,30 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau;
(2) Mức tại Bảng 60 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
- Vật liệu
Bảng 61
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
|
1 |
Bìa đóng sổ |
cái |
2,00 |
|
2 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
|
3 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,08 |
|
4 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,05 |
|
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
|
6 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 61 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
d) Biên tập bản đồ địa chính và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
- Dụng cụ
Bảng 62
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
|
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
|
3 |
Bàn vẽ kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
|
4 |
Giá để tài liệu |
Cái |
36 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
|
5 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
36 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
|
6 |
Đèn led 0,04 kw |
Bộ |
12 |
1,46 |
1,86 |
2,51 |
3,40 |
6,80 |
|
7 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
36 |
1,10 |
1,40 |
1,88 |
2,55 |
5,10 |
|
8 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,37 |
0,47 |
0,63 |
0,85 |
1,70 |
|
9 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
36 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
|
10 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
|
11 |
Điện năng |
kW |
|
0,50 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
2,20 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 62 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
- Thiết bị
Bảng 63
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
1 |
0,35 |
0,36 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
1 |
2,20 |
0,10 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
3,00 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
1 |
0,35 |
0,41 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
1 |
2,20 |
0,11 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
3,40 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
1 |
0,35 |
0,46 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
1 |
2,20 |
0,12 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
3,80 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
1 |
0,35 |
0,51 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
1 |
2,20 |
0,14 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
4,20 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
Máy tính để bàn |
Cái |
1 |
0,35 |
0,57 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,10 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
1 |
2,20 |
0,19 |
|
|
Điện năng |
Kw |
|
|
4,25 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 63 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
- Vật liệu
Bảng 64
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
|
1 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
2 |
Giấy Kroky |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
3 |
Giấy A4 |
Ram |
0,35 |
0,4 |
0,25 |
0,20 |
0,20 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,06 |
0,05 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
|
5 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
7 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,01 |
0,003 |
0,002 |
0,001 |
0,001 |
|
8 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 64 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Điều 26. Trích đo bản đồ địa chính
Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo thửa đất tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ bản đồ địa chính gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2.
4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Điều 22 quy định này.
Điều 27. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50 trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất Điều 26 quy định này.
Điều 28. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 26 quy định này và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (quy định tại Điều 26 quy định này). Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hiện như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 26 quy định này (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại điều 26; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 26 quy định này.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 26 quy định này.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).
Mục 2. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 29. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân ở xã, đặc khu
1. Dụng cụ
Bảng 65
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã |
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,155 |
0,145 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
1,671 |
0,145 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
1,671 |
0,145 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
1,155 |
0,145 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,074 |
0,002 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,015 |
0,001 |
|
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
0,004 |
0,001 |
|
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,147 |
0,004 |
|
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,049 |
0,002 |
|
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,025 |
0,001 |
|
11 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,047 |
0,000 |
|
12 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,809 |
0,102 |
|
13 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
1,671 |
0,145 |
|
14 |
Điện năng |
kw |
|
1,181 |
0,128 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 66:
Bảng 66
|
KK |
Tại địa bàn xã, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
|
1 |
0,85 |
1,00 |
|
2 |
0,90 |
1,00 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ tại địa bàn xã, đặc khu (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,50 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã
(5) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận không được tính mức dụng cụ tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 65 và Bảng 66.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 65 và Bảng 66.
(7) Trường hợp đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đất đối với đất thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 65 và Bảng 66.
2. Thiết bị
Bảng 67
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
|
(Ca/hồ sơ) |
||||
|
1 |
Tại địa bàn xã, đặc khu |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
0,261 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,6 |
0,067 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,077 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,025 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
2,997 |
|
|
2 |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
0,129 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,6 |
0,010 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,038 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,003 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
1,166 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại bảng 67 trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cử mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,50 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, đặc khu.
(3) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận không được tính mức thiết bị cho các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 67.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 67.
(5) Trường hợp đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đất đối với đất thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 67.
3. Vật liệu
Bảng 68
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,019 |
0,002 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,008 |
0,001 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,012 |
0,002 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,003 |
0,002 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,002 |
0,003 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Tờ |
1 |
|
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,020 |
0,012 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,013 |
0,002 |
|
9 |
Bút bi |
Chiếc |
0,03 |
0,004 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,008 |
0,001 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,008 |
0,001 |
|
12 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,002 |
0,004 |
|
13 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
1 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,50 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, đặc khu.
(4) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận không được tính mức vật liệu cho các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 68.
(5) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 68.
(6) Trường hợp đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đất đối với đất thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 68.
Điều 30. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân ở phường
1. Dụng cụ
Bảng 69
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn phường |
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,667 |
0,168 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
2,516 |
0,168 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
2,516 |
0,168 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
1,651 |
0,168 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,159 |
0,003 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,031 |
0,001 |
|
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
0,007 |
0,001 |
|
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,036 |
0,005 |
|
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,105 |
0,002 |
|
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,05 |
0,001 |
|
11 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,106 |
0,002 |
|
12 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,985 |
0,084 |
|
13 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
2,516 |
0,168 |
|
14 |
Điện năng |
Kw |
|
1,593 |
0,121 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 70:
Bảng 70
|
KK |
Tại địa bàn Phường |
Tại địa bàn thành phố |
|
2 |
0,90 |
1,00 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,10 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ tại địa bàn phường (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức quy định tại tại Bảng 69 và Bảng 70.
(5) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận không được tính mức dụng cụ cho địa bàn thành phố quy định tại Bảng 69 và Bảng 70.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại tại Bảng 69 và Bảng 70.
(7) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại tại Bảng 69 và Bảng 70.
2. Thiết bị
Bảng 71
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
1 |
Tại địa bàn phường |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,313 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,073 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,139 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,049 |
|
|
Điện năng |
kw |
|
4,575 |
|
|
2 |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,141 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,021 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,064 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,006 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
1,758 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức Đảng 71 tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 01 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 01 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 01 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 01 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức thiết bị tính bằng 0,003 mức dụng cụ tại địa bàn phường (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho các nội dung thực hiện tại phường.
(5) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận không được tính mức thiết bị cho địa bàn thành phố quy định tại Bảng 71.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại tại Bảng 71.
(7) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại tại Bảng 71.
3. Vật liệu
Bảng 72
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn phường |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,025 |
0,003 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,012 |
0,001 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,017 |
0,003 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,008 |
0,003 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,007 |
0,002 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Tờ |
1 |
|
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,025 |
0,020 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,012 |
0,003 |
|
9 |
Bút bi |
Chiếc |
0,085 |
0,005 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,011 |
0,001 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,011 |
0,001 |
|
12 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,018 |
0,003 |
|
13 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
1 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,50 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, đặc khu.
(4) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận không được tính mức vật liệu cho các nội dung thực hiện tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 72.
(5) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 72.
(6) Trường hợp đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đất đối với đất thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 72.
Điều 31. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ đối với cá nhân
1. Dụng cụ
Bảng 73
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2,74 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
3,14 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
3,14 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
2,74 |
|
5 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,015 |
|
6 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,02 |
|
7 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,015 |
|
8 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,1 |
|
9 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
1,8 |
|
10 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
2,74 |
|
11 |
Điện năng |
kw |
|
2,317 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ ở Bảng 73.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần mức dụng cụ ở Bảng 73.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
(5) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 90% mức quy định đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
2. Thiết bị
Bảng 74
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|
I |
Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,635 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,038 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,193 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,020 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
5,939 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn,
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị ở Bảng 74.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần mức dụng cụ ở Bảng 74.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
(5) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 90% mức quy định đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
3. Vật liệu
Bảng 75
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,004 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,027 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,06 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,008 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,008 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Tờ |
1 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,042 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,003 |
|
9 |
Bút bi |
Chiếc |
0,026 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,002 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,002 |
|
12 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,003 |
|
13 |
Túi đựng hồ sơ |
Túi |
1 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu tại Bảng 75 áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần mức dụng cụ ở Bảng 75.
(3) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 90% mức quy định đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
Điều 32. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức
1. Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của thành phố
a) Dụng cụ
Bảng 76
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,017 |
2,985 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
0,017 |
3,785 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
0,017 |
3,785 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
0,017 |
2,985 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
|
0,050 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
0,050 |
|
7 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,010 |
|
8 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,100 |
|
9 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,009 |
1,492 |
|
10 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
0,017 |
3,785 |
|
11 |
Điện năng |
kW |
|
0,013 |
2,405 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 76.
(3) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức 50% mức dụng cụ của trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
b) Thiết bị
Bảng 77
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
|
1 |
Tại địa bàn thành phố |
|
||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
1,505 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,031 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,546 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,030 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
15,030 |
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 77.
(3) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức 50% mức thiết bị đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
c) Vật liệu
Bảng 78
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,003 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,010 |
0,030 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
|
0,040 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
|
0,006 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
|
0,005 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Tờ |
|
1,000 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,012 |
0,05 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
|
0,003 |
|
9 |
Bút bi |
Chiếc |
0,010 |
0,015 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
|
0,002 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
|
0,002 |
|
12 |
Túi đựng hồ sơ |
Túi |
|
1,000 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(3) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức 50% mức vật liệu đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
2. Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của chủ tịch UBND xã, phường, đặc khu
a) Dụng cụ
Bảng 79
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2,985 |
0,017 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
3,785 |
0,017 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
3,785 |
0,017 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
2,985 |
0,017 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,05 |
|
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,05 |
|
|
7 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,01 |
|
|
8 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,1 |
|
|
9 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
1,492 |
0,009 |
|
10 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
3,785 |
0,017 |
|
11 |
Điện năng |
kW |
|
2,405 |
0,013 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 79.
(3) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức 50% mức dụng cụ trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
(4) Trường hợp đăng ký đối với đất được giao để quản lý thì được định mức 50% mức dụng cụ trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
b) Thiết bị
Bảng 80
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
|
1 |
Tại địa bàn xã, phường |
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
1,505 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,031 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,6 |
0,02 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,546 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,03 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
15,03 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 80.
(3) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức 50% mức thiết bị trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
(4) Trường hợp đăng ký đối với đất được giao để quản lý thì được định mức 50% mức thiết bị trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
c) Vật liệu
Bảng 81
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,003 |
0,002 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,03 |
0,01 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,04 |
|
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,006 |
|
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,005 |
|
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Tờ |
1 |
|
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,05 |
0,012 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,003 |
|
|
9 |
Bút bi |
Chiếc |
0,015 |
0,01 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,002 |
|
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,002 |
|
|
12 |
Túi đựng hồ sơ |
Túi |
1 |
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(3) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tính định mức 50% mức vật liệu trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
(4) Trường hợp đăng ký đối với đất được giao để quản lý thì được định mức 50% mức vật liệu trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản.
Điều 33. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt đối với cá nhân tại xã, đặc khu
1. Dụng cụ
Bảng 82
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,169 |
1 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
0,169 |
1,46 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
0,169 |
1,46 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
0,169 |
1 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,001 |
0,04 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,001 |
0,01 |
|
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
0,001 |
0 |
|
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,001 |
0,08 |
|
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,001 |
0,03 |
|
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0 |
0,01 |
|
11 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,03 |
|
12 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,118 |
0,7 |
|
13 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
0,169 |
1,46 |
|
14 |
Điện năng |
kW |
|
0,149 |
1,03 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức trong Bảng 83:
Bảng 83
|
KK |
Tại địa bàn xã, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
|
1 |
0,85 |
1,00 |
|
2 |
0,90 |
1,00 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ tại địa bàn xã, đặc khu (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận không được tính mức dụng cụ tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 82 và Bảng 83.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, đặc khu.
(6) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì được tính mức quy định tại Bảng 82 và Bảng 83.
(7) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 82 và Bảng 83.
2. Thiết bị
Bảng 84
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
1 |
Tại địa bàn xã, đặc khu |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,126 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,038 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,009 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
1,204 |
|
|
2 |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,185 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,052 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,055 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,014 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
|
Điện năng |
kw |
|
2,159 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 84 tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận không được tính mức thiết bị tại địa bàn xã, đặc khu quy định tại Bảng 84.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,30 mức thiết bị tại địa bàn xã, đặc khu quy định tại Bảng 84.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 84.
(5) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì được tính mức thiết bị tại địa bàn xã, đặc khu quy định tại Bảng 84.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức thiết bị tại địa bàn xã, đặc khu quy định tại Bảng 84.
3. Vật liệu
Bảng 85
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,02 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,001 |
0,008 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,002 |
0,013 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,002 |
0,004 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,004 |
0,002 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Bộ |
|
1 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,016 |
0,009 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,002 |
0,01 |
|
9 |
Bút bi |
Chiếc |
0,004 |
0,02 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,001 |
0,008 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,001 |
0,008 |
|
12 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,004 |
0,002 |
|
13 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
|
1 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận không được tính mức vật liệu tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 85.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập Hợp đồng cho thuê đất).
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,30 mức vật liệu tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 85.
(4) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì được tính mức vật liệu tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 85.
(5) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức vật liệu tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 85.
Điều 34. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt đối với cá nhân tại phường
1. Dụng cụ
Bảng 86
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn phường |
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,179 |
1,007 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
0,179 |
1,499 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
0,179 |
1,499 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
0,179 |
1,007 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,001 |
0,075 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,001 |
0,015 |
|
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
0,001 |
0,004 |
|
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,002 |
0,017 |
|
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,001 |
0,05 |
|
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,001 |
0,024 |
|
11 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0 |
0,049 |
|
12 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,125 |
0,705 |
|
13 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
0,179 |
1,499 |
|
14 |
Điện năng |
kW |
|
0,158 |
1,044 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 87:
Bảng 87
|
KK |
Tại địa bàn phường |
Tại địa bàn thành phố |
|
2 |
0,90 |
1,00 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,10 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ tại địa bàn thành phố.
(4) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận không được tính mức dụng cụ tại địa bàn xã, phường, đặc khu quy định tại Bảng 86 và Bảng 87.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,20 lần định mức tại địa bàn thành phố.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 86 và Bảng 87.
2. Thiết bị
Bảng 88
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
|
1 |
Tại địa bàn phường |
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
0,202 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,6 |
0,008 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,061 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,024 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
2,046 |
|
|
2 |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
0,294 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,049 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,6 |
0,04 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,09 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,015 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
3,109 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận không được tính mức thiết bị tại địa bàn phường quy định tại Bảng 88.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,3 mức quy định tại Bảng 84 và Bảng 88.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 84 và Bảng 88.
3. Vật liệu
Bảng 89
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn phường |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,02 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,001 |
0,008 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,002 |
0,013 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,002 |
0,004 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,004 |
0,002 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Bộ |
|
1 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,026 |
0,009 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,002 |
0,01 |
|
9 |
Bút bi |
Chiếc |
0,004 |
0,02 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,001 |
0,008 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,001 |
0,008 |
|
12 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,004 |
0,002 |
|
13 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
|
1 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cà đất và tài sản.
(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận không được tính mức vật liệu tại địa bàn thành phố quy định tại Bảng 89.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,3 mức quy định tại Bảng 89.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 89.
Điều 35. Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đơn lẻ đối với cá nhân
1. Dụng cụ
Bảng 90
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,866 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
2,466 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
2,466 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
1,866 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,227 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,044 |
|
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
0,011 |
|
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,48 |
|
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,15 |
|
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,072 |
|
11 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,15 |
|
12 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,911 |
|
13 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
2,466 |
|
14 |
Điện năng |
kW |
|
1,519 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất. trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 90.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính được tính bằng hệ số là 0,3 mức dụng cụ của Bảng 90.
(4) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 90.
(5) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn nền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 90
(6) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức dụng cụ được tính được tính bằng hệ số là 50% mức dụng cụ của Bảng 90.
(7) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức dụng cụ đăng ký biến động đất đai quy định tại Bảng 96 Điều 37 quy định này.
2. Thiết bị
Bảng 91
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
1 |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,400 |
1,020 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,200 |
0,047 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,600 |
0,030 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,200 |
0,306 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,500 |
0,030 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
9,377 |
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất, trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 91.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính được tính bằng hệ số là 0,3 mức thiết bị của Bảng 91.
(4) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 91.
(5) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì khi áp dụng mức thiết bị của Bảng 91.
(6) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức thiết bị được tính được tính bằng hệ số là 50% mức thiết bị của Bảng 91.
(7) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức thiết bị đăng ký biến động đất đai quy định tại Bảng 97 Điều 37 quy định này.
3. Vật liệu
Bảng 92
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,038 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,003 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,006 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,003 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,002 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Tờ |
1,000 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,080 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,004 |
|
9 |
Bút bi |
Cái |
0,075 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,028 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,005 |
|
12 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,005 |
|
13 |
Túi đựng hồ sơ |
Túi |
1,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính được tính bằng hệ số là 0,3 mức vật liệu các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(4) Trường hợp thửa đất đã cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng mức vật liệu các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(5) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì áp dụng vật liệu các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(6) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức thiết bị được tính bằng hệ số là 50% mức vật liệu các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(7) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức thiết bị đăng ký biến động đất đai quy định tại Bảng 98 Điều 37 quy định này.
Điều 36. Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đơn lẻ đối với tổ chức
1. Dụng cụ
Bảng 93
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,024 |
2,464 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
0,024 |
3,264 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
0,024 |
3,264 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
0,024 |
2,464 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
|
0,302 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
0,058 |
|
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
|
0,014 |
|
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,640 |
|
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
|
0,200 |
|
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
|
0,096 |
|
11 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,200 |
|
12 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,012 |
1,202 |
|
13 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
0,024 |
3,264 |
|
14 |
Điện năng |
kW |
|
0,018 |
2,006 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 93.
(3) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức được tính bằng 50% mức dụng cụ của Bảng 93.
(4) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức dụng cụ đăng ký biến động đất đai quy định tại Bảng 96 Điều 37 quy định này.
2. Thiết bị
Bảng 94
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
1 |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
1,360 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,062 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,408 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,040 |
|
|
Điện năng |
kw |
|
12,502 |
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 94.
(3) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức được tính bằng 50% mức thiết bị của Bảng 94.
(4) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức thiết bị đăng ký biến động đất đai quy định tại Bảng 97 Điều 37 quy định này.
3. Vật liệu
Bảng 95
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,010 |
0,040 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
|
0,004 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
|
0,008 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
|
0,003 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
|
0,003 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Tờ |
|
1,000 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,012 |
0,087 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
|
0,005 |
|
9 |
Bút bi |
Cái |
0,020 |
0,080 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,010 |
0,026 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
|
0,006 |
|
12 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
|
0,006 |
|
13 |
Túi đựng hồ sơ |
Túi |
|
1,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản
(3) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận thì định mức được tính bằng 50% mức thiết bị của Bảng 95.
(4) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức thiết bị đăng ký biến động đất đai quy định tại Bảng 98 Điều 37 quy định này.
Điều 37. Đăng ký biến động đất đai đối với cá nhân
1. Dụng cụ
Bảng 96
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2,4 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
3,12 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
3,12 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
2,4 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,553 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,323 |
|
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
0,338 |
|
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,833 |
|
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,396 |
|
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
1,001 |
|
11 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,216 |
|
12 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
1,601 |
|
13 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
3,12 |
|
14 |
Điện năng |
kW |
|
2,279 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 96.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 96. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì được tính bằng 0,5 lần mức dụng cụ của Bảng 96 trên.
2. Thiết bị
Bảng 97
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
|
I |
Nộp hồ sơ tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
|||
|
1 |
Tại địa bàn xã, phường |
|||
|
II |
Nộp hồ sơ tại địa bàn thành phố |
|
|
|
|
1 |
Tại địa bàn thành phố |
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,918 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,047 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,276 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,023 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
8,328 |
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 97.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 97. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì được tính bằng 0,5 lần mức thiết bị của Bảng 97 trên.
3. Vật liệu
Bảng 98
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,010 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,038 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,006 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,004 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,003 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Bộ |
1,000 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,005 |
|
9 |
Bút bi |
Cái |
0,029 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,010 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,007 |
|
12 |
Đĩa DVD |
Đĩa |
0,003 |
|
13 |
Túi đựng hồ sơ |
Túi |
1,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng mức vật liệu của Bảng 98. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì được tính bằng 0,5 lần mức vật liệu của Bảng 98 trên và không được tính vật liệu là giấy chứng nhận, trừ trường hợp biến động có thay đổi diện tích mà cần phải trích lục bản đồ.
Điều 38. Đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức
1. Dụng cụ
Bảng 99
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
|
Tại địa bàn xã, phường, đặc khu |
Tại địa bàn thành phố |
||||
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,018 |
4,440 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
0,018 |
6,840 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
0,018 |
6,840 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
0,018 |
4,440 |
|
5 |
Bản dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,008 |
0,023 |
|
6 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,015 |
|
7 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,012 |
0,360 |
|
8 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
0,018 |
4,440 |
|
9 |
Điện năng |
kW |
|
0,015 |
1,709 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 99.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 99. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì được tính bằng 0,5 lần mức dụng cụ của Bảng 99 trên.
2. Thiết bị
Bảng 100
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
|
1 |
Tại địa bàn thành phố |
|||
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
1,365 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
1,20 |
0,023 |
|
|
Máy quét A4 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,410 |
|
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,023 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
11,997 |
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 100.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 100. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì được tính bằng 0,5 lần mức thiết bị của Bảng 100 trên.
3. Vật liệu
Bảng 101
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Tại địa bàn thành
phố |
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,008 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,004 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,006 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,004 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,003 |
|
6 |
Giấy chứng nhận |
Bộ |
1,000 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,035 |
|
8 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,005 |
|
9 |
Bút bi |
Cái |
0,030 |
|
10 |
Bút xóa |
Cái |
0,005 |
|
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,004 |
|
12 |
Túi đựng hồ sơ |
Túi |
1,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu cho công việc tại địa bàn xã, phường, đặc khu được tính bằng 0,02 mức quy định tại Bảng 101.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì áp dụng mức vật liệu của Bảng 101. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận thì được tính bằng 0,5 lần mức vật liệu của Bảng 101 trên và không được tính vật liệu là giấy chứng nhận, trừ trường hợp biến động có thay đổi diện tích mà cần phải trích lục bản đồ.
Điều 39. Trích lục hồ sơ địa chính
1. Dụng cụ
Bảng 102
|
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
|
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,08 |
|
2 |
Ghế tựa |
Cái |
36 |
0,32 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
36 |
0,32 |
|
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
36 |
0,08 |
|
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,05 |
|
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,01 |
|
7 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,11 |
|
8 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,04 |
|
9 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,02 |
|
10 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,08 |
|
11 |
Quạt treo tường 0,05KW |
Cái |
36 |
0,06 |
|
12 |
Đèn led 0,04 kW |
Bộ |
12 |
0,32 |
|
13 |
Điện năng |
kW |
|
0,15 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 99.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 99.
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 99.
2. Thiết bị
Bảng 103
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
|
1 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,050 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,150 |
|
3 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,0150 |
|
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,050 |
|
5 |
Điện năng |
KW |
|
2,032 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 103.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 103.
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 103.
3. Vật liệu
Bảng 104
|
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,015 |
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,300 |
|
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,150 |
|
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,006 |
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,012 |
|
6 |
Giấy A4 |
Ram |
0,090 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 104.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 104.
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 104./.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh