Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai các giải pháp thích ứng với quy định không gây mất rừng của Liên Minh Châu Âu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
| Số hiệu | 2220/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 01/11/2023 |
| Ngày có hiệu lực | 01/11/2023 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
| Người ký | Nguyễn Thiên Văn |
| Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2220/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 01 tháng 11 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Công văn số 5179/BNN-HTQT, ngày 01/8/2023 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai khung Kế hoạch hành động thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 171/TTr-SNN ngày 04/10/2023.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN
KHAI CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI QUY ĐỊNH KHÔNG GÂY MẤT RỪNG CỦA LIÊN MINH CHÂU
ÂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 01/11/2023 của UBND tỉnh)
- Triển khai thí điểm các giải pháp thích ứng với Quy định không gây mất rừng của Liên Minh Châu Âu (EU), cho ngành hàng cà phê tỉnh Đắk Lắk.
- Thực hiện thí điểm tại 07 huyện, thị xã, thành phố, gồm: Krông Năng, Cư M'gar, Ea H'leo, Krông Ana, Cư Kuin, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột (xã Ea Kao) từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng hệ thống dữ liệu ngành hàng cà phê Việt Nam, dữ liệu quốc gia và là tiền đề cho việc mở rộng đến các huyện trồng cà phê khác trong toàn tỉnh.
- Triển khai kế hoạch thí điểm phải bám sát các nội dung chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 5179/BNN-HTQT, ngày 01/8/2023 về việc triển khai khung kế hoạch hành động thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước về cung cấp thông tin, bảo vệ bí mật Nhà nước theo ngành, lĩnh vực quản lý.
Triển khai thí điểm các giải pháp thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU, ngành cà phê tỉnh Đắk Lắk, cung cấp thông tin, dữ liệu để xây dựng hệ thống dữ liệu ngành hàng cà phê Việt Nam và cơ chế chia sẻ thông tin phản hồi với EU.
2.1. Triển khai thí điểm các giải pháp thích ứng với quy định chống phá rừng của EU tại 07 huyện, thị xã, thành phố: gồm Krông Năng, Cư M'gar và Ea H'leo do tổ chức IDH hỗ trợ triển khai thực hiện; các huyện Krông Ana, Cư Kuin, Thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột (xã Ea Kao) do Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Daklak hỗ trợ triển khai thực hiện, từ tháng 10/2023 đến 12/2024.
2.2. Triển khai mở rộng ra các huyện còn lại trong thời gian từ tháng 01/2024 đến tháng 12/2024 (chi tiết như phụ lục I kèm theo).
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Huy động các nguồn lực theo hợp tác công tư (PPP), trên cơ sở kế thừa những dữ liệu, thông tin sẵn có của địa phương; chủ động bố trí sẵn nguồn nhân lực để triển khai thực hiện kế hoạch. Xây dựng nguồn kinh phí đối ứng để thực hiện kế hoạch giải pháp thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU cho ngành hàng cà phê tỉnh Đắk Lắk, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Tổ chức Sáng kiến Thương mại Bền vững (Tổ chức IDH), Tập đoàn Jacob Douwe Egberts (Tập đoàn JDE), Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk (Simexco Daklak) và các Công ty khác có liên quan tham gia Chương trình sản xuất kết hợp với bảo tồn nguồn tài nguyên và an sinh xã hội của tỉnh (PPI Compact): Hỗ trợ kinh phí cho tỉnh để thực hiện các giải pháp thích ứng với Quy định không gây mất rừng của EU.
- Chủ trì, chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thí điểm chia sẻ thông tin, dữ liệu bản đồ lâm nghiệp theo quy định; chuyển đổi dữ liệu và cập nhật thêm thông tin trên bản đồ lâm nghiệp; có văn bản thông báo đến các Công ty, Hiệp hội gỗ, cao su, cà phê có tham gia sản xuất, kinh doanh trên địa bàn 07 huyện thí điểm tham gia, chia sẻ, đóng góp nguồn lực để triển khai các giải pháp.
- Tiếp nhận thông tin, thực hiện thủ tục đoàn vào cho các tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài đến làm việc tại tỉnh; xin cấp phép cho các hội nghị, hội thảo được tổ chức trong khuôn khổ Kế hoạch theo quy định.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện từ vùng thí điểm; tổng hợp kết quả thực hiện tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai mở rộng ra các huyện còn lại trong thời gian từ tháng 01/2024 đến tháng 12/2024.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chia sẻ thông tin, dữ liệu bản đồ địa chính cho các sở, ngành, doanh nghiệp có liên quan trong khuôn khổ thực hiện nội dung Kế hoạch thực hiện các giải pháp thích ứng với quy định chống phá rừng của EU theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với đơn vị tư vấn, các đơn vị có liên quan giám sát hoạt động chuyển đổi dữ liệu để chuyển đổi dữ liệu bản đồ địa chính sang định dạng phù hợp (KMZ) tại 07 huyện thí điểm và cập nhật thông tin các khu vực sản xuất trên đất lâm nghiệp tại vùng thí điểm. Tham gia đóng góp ý kiến để xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin và phản hồi.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện tốt chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư tham gia liên kết sản xuất và đóng góp nguồn lực xây dựng hệ thống dữ liệu phục vụ báo cáo giải trình sản xuất không mất rừng theo yêu cầu của EU.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2220/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 01 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI QUY ĐỊNH KHÔNG GÂY MẤT RỪNG CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Công văn số 5179/BNN-HTQT, ngày 01/8/2023 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai khung Kế hoạch hành động thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 171/TTr-SNN ngày 04/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI QUY ĐỊNH KHÔNG GÂY MẤT RỪNG CỦA LIÊN MINH CHÂU
ÂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 01/11/2023 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thí điểm các giải pháp thích ứng với Quy định không gây mất rừng của Liên Minh Châu Âu (EU), cho ngành hàng cà phê tỉnh Đắk Lắk.
- Thực hiện thí điểm tại 07 huyện, thị xã, thành phố, gồm: Krông Năng, Cư M'gar, Ea H'leo, Krông Ana, Cư Kuin, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột (xã Ea Kao) từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng hệ thống dữ liệu ngành hàng cà phê Việt Nam, dữ liệu quốc gia và là tiền đề cho việc mở rộng đến các huyện trồng cà phê khác trong toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai kế hoạch thí điểm phải bám sát các nội dung chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 5179/BNN-HTQT, ngày 01/8/2023 về việc triển khai khung kế hoạch hành động thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước về cung cấp thông tin, bảo vệ bí mật Nhà nước theo ngành, lĩnh vực quản lý.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thí điểm các giải pháp thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU, ngành cà phê tỉnh Đắk Lắk, cung cấp thông tin, dữ liệu để xây dựng hệ thống dữ liệu ngành hàng cà phê Việt Nam và cơ chế chia sẻ thông tin phản hồi với EU.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Triển khai thí điểm các giải pháp thích ứng với quy định chống phá rừng của EU tại 07 huyện, thị xã, thành phố: gồm Krông Năng, Cư M'gar và Ea H'leo do tổ chức IDH hỗ trợ triển khai thực hiện; các huyện Krông Ana, Cư Kuin, Thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột (xã Ea Kao) do Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Daklak hỗ trợ triển khai thực hiện, từ tháng 10/2023 đến 12/2024.
2.2. Triển khai mở rộng ra các huyện còn lại trong thời gian từ tháng 01/2024 đến tháng 12/2024 (chi tiết như phụ lục I kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Huy động các nguồn lực theo hợp tác công tư (PPP), trên cơ sở kế thừa những dữ liệu, thông tin sẵn có của địa phương; chủ động bố trí sẵn nguồn nhân lực để triển khai thực hiện kế hoạch. Xây dựng nguồn kinh phí đối ứng để thực hiện kế hoạch giải pháp thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU cho ngành hàng cà phê tỉnh Đắk Lắk, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Tổ chức Sáng kiến Thương mại Bền vững (Tổ chức IDH), Tập đoàn Jacob Douwe Egberts (Tập đoàn JDE), Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk (Simexco Daklak) và các Công ty khác có liên quan tham gia Chương trình sản xuất kết hợp với bảo tồn nguồn tài nguyên và an sinh xã hội của tỉnh (PPI Compact): Hỗ trợ kinh phí cho tỉnh để thực hiện các giải pháp thích ứng với Quy định không gây mất rừng của EU.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thí điểm chia sẻ thông tin, dữ liệu bản đồ lâm nghiệp theo quy định; chuyển đổi dữ liệu và cập nhật thêm thông tin trên bản đồ lâm nghiệp; có văn bản thông báo đến các Công ty, Hiệp hội gỗ, cao su, cà phê có tham gia sản xuất, kinh doanh trên địa bàn 07 huyện thí điểm tham gia, chia sẻ, đóng góp nguồn lực để triển khai các giải pháp.
- Tiếp nhận thông tin, thực hiện thủ tục đoàn vào cho các tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài đến làm việc tại tỉnh; xin cấp phép cho các hội nghị, hội thảo được tổ chức trong khuôn khổ Kế hoạch theo quy định.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện từ vùng thí điểm; tổng hợp kết quả thực hiện tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai mở rộng ra các huyện còn lại trong thời gian từ tháng 01/2024 đến tháng 12/2024.
2. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chia sẻ thông tin, dữ liệu bản đồ địa chính cho các sở, ngành, doanh nghiệp có liên quan trong khuôn khổ thực hiện nội dung Kế hoạch thực hiện các giải pháp thích ứng với quy định chống phá rừng của EU theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với đơn vị tư vấn, các đơn vị có liên quan giám sát hoạt động chuyển đổi dữ liệu để chuyển đổi dữ liệu bản đồ địa chính sang định dạng phù hợp (KMZ) tại 07 huyện thí điểm và cập nhật thông tin các khu vực sản xuất trên đất lâm nghiệp tại vùng thí điểm. Tham gia đóng góp ý kiến để xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin và phản hồi.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện tốt chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư tham gia liên kết sản xuất và đóng góp nguồn lực xây dựng hệ thống dữ liệu phục vụ báo cáo giải trình sản xuất không mất rừng theo yêu cầu của EU.
4. Sở Tài chính căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương cân đối nguồn ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Sở Thông tin và truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng nội dung, kênh truyền thông trên cổng thông tin điện tử và Đài phát thanh truyền hình của tỉnh về hoạt động EUDR để thông tin về tiến độ, kết quả triển khai thí điểm tại 07 huyện.
- Chia sẻ thông tin và hỗ trợ các Phòng Văn hóa thông tin, Đài Phát thanh và Truyền hình tại 7 huyện thí điểm cũng như các cơ quan báo chí tại tỉnh tổ chức thông tin về quy định không gây mất rừng.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
6.1 Đối với UBND các huyện, thị xãm thành phố, gồm: Krông Năng, Cư M'gar, Ea H'leo, Krông Ana, Cư Kuin, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột (xã Ea Kao):
- Xây dựng Kế hoạch triển khai các hoạt động thích ứng với yêu cầu của EU theo hợp tác công tư; thực hiện các hoạt động và chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Tổ chức IDH, Tập đoàn Jacob Douwe Egberts (Tập đoàn JDE), Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk và các Công ty khác tổ chức triển khai các giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU theo kế hoạch, bố trí, phân bổ và lồng ghép nguồn lực triển khai hiệu quả các mục tiêu chương trình.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn có liên quan tại địa phương tổng hợp dữ liệu thông tin thực trạng hiện diễn biến đất lâm nghiệp, dữ liệu địa chính tại địa phương, xây dựng các giải pháp can thiệp phù hợp theo cấp độ rủi ro từ Cao - Trung bình - Thấp (chi tiết như phụ lục II kèm theo).
- Chỉ đạo các phòng, ban, UBND cấp xã và các đơn vị tham gia Chương trình PPI Compact tổ chức triển khai các giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU theo kế hoạch phục vụ cho các nội dung, như: xây dựng cơ sở dữ liệu vườn trồng, cập nhật cơ sở dữ liệu rừng, xây dựng cơ chế chia sẻ và phản hồi thông tin...
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn chia sẻ thông tin, dữ liệu, bản đồ thực trạng đất lâm nghiệp, thực trạng rừng, và thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn; rà soát thực trạng diễn biến, cơ sở dữ liệu rừng vào mốc 31/12/2020, phân loại theo 3 loại rừng, dựa trên cơ sở tham vấn ý kiến của Chi cục Kiểm lâm tỉnh; cập nhật thông tin, dữ liệu về rừng; đánh giá tình hình, hiện trạng các khu vực đất lâm nghiệp đang canh tác nông nghiệp; chuyển đổi dữ liệu bản đồ lâm nghiệp sang định dạng KMZ; chuyển đổi dữ liệu địa chính sang định dạng KMZ, dựa trên đó xây dựng dữ liệu định vị GPS/polygon của mảnh vườn trồng và chia sẻ dữ liệu địa chính (KMZ) và dữ liệu định vị GPS/polygon; triển khai các biện pháp giám sát bảo vệ rừng tăng cường tại các khu vực rủi ro cao.
- Xây dựng các nội dung tuyên truyền để tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử và Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương về yêu cầu và giải pháp thích ứng với EUDR; Tổ chức tuyên truyền, truyền thông về yêu cầu chống phá rừng, suy thoái rừng của EU đến cán bộ quản lý các cấp, các doanh nghiệp và người dân trên địa bàn.
6.2 Đối với UBND các huyện còn lại:
- Chuẩn bị sẵn nguồn nhân lực, kinh phí để thực hiện việc để xây dựng kế hoạch hành động thích ứng với quy định không gây mất rừng của EU được thực hiện trong năm 2024 dựa trên các nội dung, nhiệm vụ đã được phân công cho các sở, ngành, đơn vị, địa phương và doanh nghiệp của vùng thí điểm.
- Chỉ đạo các phòng, bộ phận chuyên môn có liên quan đề xuất kế hoạch thực hiện EUDR trên địa bàn huyện; chia sẻ thông tin, dữ liệu với các cơ quan, tổ chức có liên quan; tổ chức truyền thông về yêu cầu không phá rừng, suy thoái rừng của EU tới cán bộ quản lý các cấp, các doanh nghiệp và người dân trên địa bàn.
7. Đề nghị Tổ chức IDH, Tập đoàn JDE, Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk và các Công ty khác đang tham gia Chương trình sản xuất kết hợp với bảo tồn nguồn tài nguyên và an sinh xã hội của tỉnh (PPI Compact) của tỉnh
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện các nội dung Kế hoạch giải pháp thích ứng với quy định chống phá rừng của EU theo quy định.
- Hỗ trợ nguồn lực nhân sự và kinh phí thực hiện: Xây dựng kế hoạch - thiết kế tài liệu và tổ chức chiến dịch truyền thông; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp vùng; xây dựng thỏa thuận chia sẻ và phản hồi thông tin; cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu, bản đồ rừng; xây dựng thông tin cơ sở dữ liệu vùng sản xuất (cà phê); khảo sát thu thập thông tin vùng canh tác cận rừng và đề xuất giải pháp hỗ trợ...
- Huy động các đại lý trong chuỗi cung ứng thực hiện cơ chế chia sẻ thông tin và sử dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp vùng; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm của các công ty (truy xuất nội bộ) gắn kết hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp vùng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai các giải pháp thích ứng với Quy định không gây mất rừng của EU trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền thì tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để xem xét, giải quyết./.
CHI TIẾT NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG YÊU CẦU VỀ CHỐNG PHÁ RỪNG CỦA EU CỦA TỈNH ÐẮK
LẮK
(Kèm theo Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 01/11/2023 của UBND tỉnh)
|
Stt |
Các nhiệm vụ |
Chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả dự kiến |
Thực hiện và báo cáo |
|
|
Triển khai kế hoạch Thực hiện các giải pháp thích ứng yêu cầu của EU trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: |
|
|
|
|
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh phối hợp với các huyện thực hiện thí điểm về việc chia sẻ thông tin, dữ liệu bản đồ lâm nghiệp; chuyển đổi dữ liệu và cập nhật thêm thông tin trên bản đồ lâm nghiệp. - Gửi văn bản thông báo các công ty, hiệp hội gỗ, cao su, cà phê có tham gia sản xuất, kinh doanh trên địa bàn 07 huyện thí điểm tham gia, chia sẻ, đóng góp nguồn lực để triển khai các giải pháp. - Tiếp nhận báo cáo từ Ban chỉ đạo tại các huyện thí điểm, và các bên liên quan báo cáo UBND tỉnh, tham mưu đề xuất giải quyết tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thí điểm. - Tổng hợp, tham mưu chuẩn bị các báo cáo gửi UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
UBND các huyện: Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động thích ứng với yêu cầu của EU theo hợp tác công tư; thực hiện các hoạt động và chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu. Các hiệp hội ngành hàng: Xây dựng các thỏa thuận hợp tác; Tham gia nhóm công tác; Phối hợp triển khai các hoạt động. Tổ chức IDH, tập đoàn JDE và Simexco Daklak: Tham gia, hỗ trợ xây dựng kế hoạch triển khai các giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU và hỗ trợ triển khai thực hiện các hợp tác công tư. |
Tháng 10 phê duyệt kế hoạch triển khai các giải pháp thích ứng với EUDR
Tháng 12/2023 hoàn thành việc chia sẻ, thu thập dữ liệu (dữ liệu rừng, dữ liệu địa chính) |
Tháng 10/2023
Tháng 10/2023–12/2024. |
||
|
Sở Tài Nguyên và Môi Trường: |
|
|
|
||
|
- Cử cán bộ chuyên môn tham gia, hỗ trợ cung cấp dữ liệu, thông tin cho các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện các nội dung: + Giám sát hoạt động chuyển đổi dữ liệu bản đồ địa chính sang định dạng phù hợp (KMZ) tại 07 huyện thí điểm. + Giám sát hoạt động rà soát và cập nhật thông tin các khu vực sản xuất trên đất lâm nghiệp tại 07 huyện thí điểm. + Góp ý xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin. |
UBND các huyện: Chỉ đạo các phòng, ban liên quan, các công ty, và UBND các xã phối hợp, tổ chức triển khai thu thập bổ sung dữ liệu thông tin, xác định theo cấp độ khu vực rủi ro (Cao - Trung bình - Thấp). |
Tháng 12/2023 hoàn thành việc chia sẻ, cập nhật dữ liệu địa chính |
Tháng 10 – tháng 10/2023
Tháng 10 – Tháng 12/2023 |
||
|
Sở Thông tin và truyền thông, Ðài phát thanh truyền hình tỉnh: - Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng nội dung, kênh truyền thông trên cổng thông tin điện tử và Ðài phát thanh truyền hình của tỉnh về hoạt động EUDR để thông tin về tiến độ, kết quả triển khai thí điểm giải pháp tại 07 huyện. - Chia sẻ thông tin và hỗ trợ các Phòng VHTT, Ðài phát thanh truyền hình tại vùng thí điểm cũng như các cơ quan báo chí tại tỉnh tổ chức thông tin về hoạt động EUDR. |
UBND các huyện: Chỉ đạo các phòng, ban liên quan, các công ty và UBND các xã cung cấp thông tin hoạt động trong quá trình triển khai thí điểm. |
Ðến tháng 12/2023 xây dựng được các kênh thông tin truyền thông trên các phương tiện thông tin của tỉnh, gồm: Trang thông tin điện tử, đài phát thanh truyền hình… |
Tháng 10/2023 - Tháng 12/2024 |
||
|
II. Tổ chức triển khai các giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU tại 07 huyện thí điểm. |
|||||
|
1 |
Chỉ đạo thực hiện và giám sát Thực hiện |
UBND các huyện Krông Năng, Cư M’gar và Ea H’leo, Krông Ana, Cư Kuin, Thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột (xã Ea Kao): |
|
|
|
|
- Phối hợp với Tổ chức IDH và các công ty tổ chức triển khai các giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU theo kế hoạch, bố trí, phân bổ và lồng ghép nguồn lực triển khai hiệu quả các mục tiêu chương trình. - Tổng hợp dữ liệu thông tin thực trạng hiện diễn biến đất lâm nghiệp, dữ liệu địa chính tại các huyện, xây dựng các giải pháp can thiệp phù hợp theo cấp độ rủi ro (Cao - Trung bình - Thấp). - Chỉ đạo các phòng, ban, UBND các xã và các đơn tham gia Chương trình Compact tổ chức triển khai các giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU theo kế hoạch, phục vụ cho các nội dung: + Xây dựng cơ sở dữ liệu vườn trồng. + Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu rừng. + Xây dựng cơ chế chia sẻ và phản hồi thông tin. + Giải pháp hỗ trợ nông dân ổn định sinh kế vùng rủi ro cao. + Truyền thông, thông tin tới người dân, đối tác chuỗi cung ứng, cán bộ quản lý các cấp về EUDR. - Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện các hoạt động EUDR về Sở Nông nghiệp và PTNT. |
UBND các xã, các phòng, ban: Thực hiện theo chỉ đạo của UBND huyện/Ban chỉ đạo. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Phối hợp với các phòng, ban, UBND các xã triển khai các hoạt động theo kế hoạch. Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Ðến tháng 12/2023 hoàn thành thu thập cơ sở dữ liệu rừng, dữ liệu địa chính. Ðến tháng 6/2024 hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu vườn trồng; dự thảo cơ chế chia sẻ thông tin và phản hồi EU |
Hàng quý |
||
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT: |
|
|
|
||
|
- Ðiều phối, phối hợp với các Phòng, ban, các công ty và UBND các xã triển khai các giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU trên địa bàn. - Lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện các gói kỹ thuật: Tổng hợp, phân tích, tích hợp dữ liệu bản đồ kỹ thuật số đáp ứng yêu cầu của EU. - Giám sát, tiến độ, kết quả các hoạt động, tổng hợp báo cáo cho UBND huyện. |
UBND các xã, các phòng, ban: Thực hiện theo chỉ đạo của UBND huyện, Ban chỉ đạo. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Phối hợp với các phòng, ban, UBND các xã triển khai các hoạt động theo kế hoạch. Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện trong tháng 9/2023 |
Tháng 10/2023- Tháng 12/2024 |
||
|
2 |
Xây dựng cơ chế chia sẻ và phản hồi thông tin |
Phòng Nông nghiệp và PTNT: - Ðiều phối và phối hợp với các phòng, ban, UBND các xã, các công ty và đơn vị tư vấn xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin và phản hồi. - Tổ chức họp tham vấn cơ chế chia sẻ thông tin và phản hồi; giám sát, tiến độ, kết quả, tổng hợp báo cáo cho UBND huyện/Ban chỉ đạo. |
UBND các xã, các phòng, ban. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Phối hợp với các phòng, ban, UBND các xã triển khai các hoạt động theo kế hoạch. Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
|
Tháng 10/2023 – Tháng 12/2024 |
|
Hạt Kiểm Lâm; Phòng Tài Nguyên và Môi trường: - Chia sẻ thông tin, dữ liệu, bản đồ thực trạng đất lâm nghiệm, thực trạng rừng, và thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn. Tham gia, đóng góp ý kiến xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin và phản hồi. |
Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Ðến tháng 12/2023 hoàn thành việc cập nhật cơ sở dữ liệu rừng, dữ liệu địa chính |
Tháng 10 – tháng 12/2023
Tháng 10/2023 – tháng 12/2024 |
||
|
Các công ty: - Tham gia và đóng góp nguồn lực triển khai các giải pháp thích ứng yêu cầu của EU trên địa bàn các xã liên kết. - Vận động các đại lý trong chuỗi cung ứng tham gia và đóng góp ý kiến xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin và phản hồi |
Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Các đơn vị, công ty thống nhất việc đóng góp kinh phí trong tháng 9/2023 |
Tháng 10/2023 – tháng 12/2024 |
||
|
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho báo cáo giải trình về quy định chống phá rừng của EU |
Hạt kiểm lâm các huyện thí điểm: - Rà soát thực trạng diễn biến, cơ sở dữ liệu rừng vào mốc 31/12/2020, phân loại theo 3 loại rừng, dựa trên cơ sở tham vấn ý kiến của chi cục kiểm lâm tỉnh. - Cập nhật thông tin, dữ liệu về rừng đã được rà soát lên hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) rừng như: các khu vực rừng trồng - rừng tự nhiên, rừng sản xuất, khu vực đất lâm nghiệp chưa có rừng. - Cập nhật thông tin, đánh giá tình hình, hiện trạng các khu vực đất lâm nghiệp đang canh tác nông nghiệp. - Chuyển đổi dữ liệu bản đồ lâm nghiệp sang định dạng KMZ và chia sẻ với Phòng Nông nghiệp và PTNT. - Triển khai các biện pháp giám sát bảo vệ rừng tăng cường tại các khu vực rủi ro cao. - Tham mưu xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin liên quan đến vấn đề lâm nghiệp. |
Các phòng, ban, UBND các xã, các công ty: Chia sẻ dữ liệu thông tin sẵn có, thu thập bổ sung dữ liệu thông tin còn thiếu đáp ứng yêu cầu của EU. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Ðến tháng 12/2023 hoàn thành cập nhật cơ sở dữ liệu rừng |
Tháng 10 – Tháng 12/2023 |
|
Phòng Tài Nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: |
|
|
|
||
|
- Chia sẻ dữ liệu thông tin và cử cán bộ phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện các nội dung công việc: + Chuyển đổi dữ liệu địa chính sang định dạng KMZ, dựa trên đó xây dựng dữ liệu định vị GPS/polygon của mảnh vườn trồng và chia sẻ dữ liệu địa chính (KMZ) và dữ liệu định vị GPS/polygon. + Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT cập nhật thông tin vườn trồng chưa có dữ liệu địa chính (xác định điểm GPS/polygon, thông tin cơ bản). - Tham mưu xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin liên quan đến vấn đề địa chính. |
Các phòng, ban, UBND các xã, các công ty: Chia sẻ dữ liệu thông tin sẵn có, thu thập bổ sung dữ liệu thông tin còn. thiếu đáp ứng yêu cầu của EU. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Ðến tháng 12/2023 hoàn thành cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính |
Tháng 10 – Tháng 12/2023 |
||
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT: - Phối hợp với đơn vị tư vấn tổng hợp dữ liệu thông tin từ Hạt Kiểm Lâm, phòng Tài nguyên Môi trường và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: + Ðánh giá tính trùng khớp giữa dữ liệu rừng và dữ liệu địa chính (đã được chuyển đổi sang KMZ). + Tổ chức thu thập thông tin cơ bản của vườn trồng, dựa trên dữ liệu GPS/polygon đã được chuyển đổi. + Hướng dẫn cập nhật thông tin, khu vực vùng trồng chưa có dữ liệu địa chính (xác định điểm định vị GPS/polygon, thông tin cơ bản). + Phối hợp với IDH, Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan xác định/xây dựng hệ thống CSDL vườn trồng sẽ được sử dụng. + Chuyển tải, cập nhật dữ liệu vườn trồng (đã có định vị GPS/polygon và các thông tin cơ bản) gắn với thông tin của nông hộ lên hệ thống CSDL. |
Các phòng, ban, UBND các xã, các công ty: Chia sẻ dữ liệu thông tin sẵn có, thu thập bổ sung dữ liệu thông tin còn thiếu đáp ứng yêu cầu của EU. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Ðến tháng 12/2023 hoàn thành việc thu thập, cập nhật bổ sung thông tin dữ liệu nông hộ |
Tháng 10 – Tháng 12/2023 |
||
|
Phòng Văn hóa Thông tin, Ðài phát thanh truyền hình các huyện: |
|
|
|
||
|
- Xây dựng và phát sóng các bản tin truyền thông về sản xuất cà phê, cao su, gỗ không gây mất rừng và suy thoái rừng. - Cập nhật tiến độ triển khai thí điểm trên các trang thông tin chính thức. |
Các phòng, ban, UBND các xã, các công ty lồng ghép các hoạt động truyền thông trong các cuộc họp, Hội nghị, và các lớp tập huấn nông dân. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. |
Các bản tin truyền thông về EUDR được phát rộng rãi trên các phương tiện thông tin truyền thông của địa phương |
Tháng 10/2023 – Tháng 12/2024 |
||
|
UBND các xã: - Tham gia rà soát, đánh giá hiện trạng diễn biến rừng, quản lý đất đai trên địa bàn, thu thập bổ sung dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu giải trình không mất rừng của EU. - Tuyên truyền, vận động người dân chia sẻ cung cấp thông tin nông hộ phục vụ cho việc xây dựng hệ thống dữ liệu giải trình yêu cầu của EU. - Chỉ đạo các ban ngành đoàn thể ở địa phương tham gia tuyên truyền về yêu cầu về chống phá rừng của EU. |
Các phòng, ban, các công ty: Chia sẻ dữ liệu thông tin sẵn có, phối hợp thu thập bổ sung dữ liệu thông tin còn thiếu đáp ứng yêu cầu của EU. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Ðến tháng 12/2023 hoàn thành việc cập nhật, thu thập bổ sung dữ liệu nông hộ |
Tháng 10/2023 – Tháng 12/2024 |
||
|
Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak và các công ty khác: |
|
|
|
||
|
- Ðóng góp nguồn lực nhân sự và kinh phí thực hiện các giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU trên địa bàn các xã liên kết. - Chia sẻ dữ liệu về giám sát rừng và vườn trồng hiện có, đóng góp ý kiến cho việc xây dựng hệ thống thông tin vùng trồng. - Vận động các đại lý và nông dân trong chuỗi cung ứng tham gia chia sẻ thông tin, và thu thập thông tin vùng trồng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu vùng trồng. |
Các phòng, ban, UBND các xã: Chia sẻ dữ liệu thông tin sẵn có, phối hợp thu thập bổ sung dữ liệu thông tin còn thiếu đáp ứng yêu cầu của EU. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Thống nhất đóng góp kinh phí trong tháng 10/2023 |
Tháng 10/2023 – Tháng 12/2023 |
||
|
4 |
Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp vùng |
Phòng Nông nghiệp và PTNT: - Là cơ quan đầu mối, phối hợp với các phòng, ban liên quan, và đơn vị tư vấn (trong đó cơ quan quản lý và các đối tác cùng hỗ trợ phần từ nông hộ đến các đại lý, phần còn lại công ty tự triển khai) thực hiện: + Xây hệ thống truy xuất vùng và công cụ ghi nhận, báo cáo thông tin về nguồn gốc sản phẩm (từ nông hộ đến đại lý). + Xây dựng công cụ chia sẻ thông tin về nguồn gốc sản phẩm. + Tổ chức tập huấn cho các đại lý về việc sử dụng công cụ. |
Các phòng, ban, UBND các xã, các công ty: Chia sẻ dữ liệu thông tin sẵn có, phối hợp thu thập bổ sung dữ liệu thông tin còn thiếu. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Ðến tháng 6/2024 hoàn thành việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp huyện |
Tháng 10/2023 – Tháng 6/2024 |
|
Các phòng ban, UBND các xã: - Truyền thông và vận động nông dân tham gia thực hiện việc cung cấp thông tin khi mua - bán sản phẩm. - Vận động và hỗ trợ các đại lý, thương lái trong chuỗi tham gia các hoạt động tập huấn và sử dụng công cụ. |
Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
|
Tháng 01 – Tháng 12/2024 |
||
|
Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak và các công ty khác: |
|
|
|
||
|
- Ðóng góp nguồn lực nhân sự và kinh phí để xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp vùng. - Tham gia và góp ý cho hoạt động xây dựng dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp vùng. - Vận động các đại lý trong chuỗi cung ứng thực hiện cơ chế chia sẻ thông tin và sử dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp vùng. - Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm của các công ty (truy xuất nội bộ) gắn kết hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cấp vùng. |
Các phòng, ban, UBND các xã: Tham gia vận động các công ty/đại lý trên địa bàn cùng tham gia hợp tác. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
|
Tháng 01 – Tháng 12/2024 |
||
|
5 |
Khảo sát và xây dựng đề xuất hỗ trợ các vùng sản xuất tiếp giáp rừng/vùng rủi ro cao. |
Phòng Nông nghiệp và PTNT: - Phối hợp với các phòng, ban, các công ty, Chi cục kiểm lâm huyện...khoanh vẽ vùng khu vực sản xuất nông nghiệp gần với rừng (vùng rủi ro cao); đề xuất các giải pháp sinh kế bền vững cho các nông hộ thuộc vùng rủi ro cao. |
Các phòng, ban, UBND các xã, các công ty: Tham gia khảo sát, xác định vùng rủi ro cao, và tham gia xây dựng các giải pháp can thiệp. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
Ðến tháng 12/2023 hoàn thành đề xuất hỗ trợ nông dân sản xuất thuộc vùng rủi ro cao |
Tháng 10 – tháng 12/2023 |
|
UBND các xã: - Phối hợp với các đơn vị thực hiện khảo sát hiện trạng sản xuất canh tác nông nghiệp trên địa bàn, xác định khu vực sản xuất gần với rừng (vùng rủi ro cao). - Tham gia xây dựng các giải pháp can thiệp phù hợp, đảm bảo sinh kế bền vững cho nông dân vùng rủi ro cao. |
Các phòng, ban, các công ty: Tham gia khảo sát, xác định vùng rủi ro cao, và tham gia xây dựng các giải pháp can thiệp. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
|
Tháng 10 – tháng 12/2023 |
||
|
Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak và các công ty khác: |
|
|
|
||
|
- Tham gia thực hiện khảo sát hiện trạng sản xuất canh tác nông nghiệp trên địa bàn xã liên kết, xác định khu vực sản xuất gần với rừng (vùng rủi ro cao). - Tham gia xây dựng các giải pháp can thiệp phù hợp, đảm bảo sinh kế bền vững cho nông dân vùng rủi ro cao. |
Các phòng, ban, UBND các xã: Tham gia khảo sát, xác định vùng rủi ro cao, và tham gia xây dựng các giải pháp can thiệp. Tổ chức IDH, JDE và Simexco Daklak: Hỗ trợ điều phối. Ðơn vị tư vấn: Thực hiện các nội dung theo hợp đồng tư vấn. |
|
Tháng 10 – tháng 12/2023 |
||
|
Cơ quan |
Trách nhiệm |
Thời gian Thực hiện |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các UBND các huyện, Phòng Nông nghiệp và PTNT tại các huyện khác chuẩn bị thông tin theo mẫu thông tin thực trạng đính kèm (Phụ lục 2), xây dựng kế hoạch hoạt động, . |
Tháng 10/2023 – Tháng 6/2024 |
|
Sở Thông tin và truyền thông/Ðài phát thanh truyền hình tỉnh |
- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các nội dung tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử và Ðài phát thanh truyền hình của tỉnh về yêu cầu và giải pháp thích ứng với EUDR trên quy mô tỉnh. - Ðưa tin, viết bài phản ánh các hoạt động liên quan nhằm đạt được các mục tiêu và giải pháp thích ứng với yêu cầu của EU. |
Tháng 10/2023 – Tháng 12/2024 |
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố không thuộc vùng thí điểm |
- Rà soát, cung cấp thông tin theo mẫu (phụ lục 2). - Chủ động và phối hợp với Tổ chức IDH, các doanh nghiệp liên quan xây dựng đề xuất kế hoạch thực hiện EUDR trên địa bàn huyện. - Xây dựng ngân sách triển khai tại địa phương và đề xuất hỗ trợ. - Chia sẻ thông tin theo yêu cầu của EU với các cơ quan liên quan. - Tổ chức truyền thông về yêu cầu không phá rừng, suy thoái rừng của EU tới cán bộ quản lý các cấp, các doanh nghiệp và người dân trên địa bàn. |
Tháng 01/2024 – Tháng 12/2024 |
BIỂU THU THẬP THÔNG TIN THỰC TRẠNG HIỆN DIỄN BIẾN
ĐẤT LÂM NGHIỆP, DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 01/11/2023 của UBND tỉnh)
|
Stt |
Câu hỏi |
Huyện Cư M'gar |
Huyện Krông Năng |
Huyện Ea H'leo |
Tp. Buôn Ma Thuột |
Thị xã Buôn Hồ |
Huyện Krông Búk |
Huyện Krông Pắc |
Huyện Ea Kar |
Huyện M'Đrắk |
Huyện Krông Ana |
Huyện Cư Kuin |
Huyện Krông Bông |
Huyện Lắk |
Huyện Buôn Đôn |
Huyện Ea Súp |
|
I |
Thông tin chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng diện tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng dân số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng nông hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng số nông hộ là dân tộc Kinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng số nông hộ là dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tỉ lệ hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tỉ lệ hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số hộ có tham gia công tác bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thông tin về rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng diện tích đất lâm nghiệp (thống kê theo từng huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng (thống kê theo từng huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng (thống kê theo từng huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng (thống kê theo từng huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng diện tích rừng đặc dụng (thống kê theo từng huyện), diện tích có rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổng diện tích rừng đặc dụng (thống kê theo từng huyện), diện tích chưa có rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổng diện tích rừng phòng hộ (thống kê theo từng huyện), diện tích có rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tổng diện tích rừng phòng hộ (thống kê theo từng huyện), diện tích chưa có rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tổng diện đất rừng sản xuất (thống kê theo từng huyện) - Diện tích có rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tổng diện đất rừng sản xuất (thống kê theo từng huyện) - Diện tích chưa có rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tổng diện tích rừng trồng thuộc khu vực qui hoạch có khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Có dữ liệu GPS và Polygon các tiểu khu – lô – khoảnh theo từng loại rừng ? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Hoạt động rà soát lại hiện trạng rừng theo 3 loại rừng? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Nếu có, thì đã cập nhật bản đồ chưa? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thông tin về dữ liệu địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tình hình bản đồ địa chính (bản đồ rải thửa) đã được số hóa toàn bộ, một phần hay chưa được số hóa? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nếu bản đồ địa chính (bản đồ rải thửa) đã được số hóa một phần, tỷ lệ diện tích được số hóa trên tổng diện tích có hồ sơ địa chính là bao nhiêu? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nếu bản đồ địa chính (bản đồ rải thửa) đã được số hóa toàn bộ hoặc một phần, định dạng số hóa của bản đồ địa chính là gì? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nếu bản đồ địa chính (bản đồ rải thửa) đã được số hóa toàn bộ hoặc một phần, dữ liệu định vị dưới dạng điểm GPS chiếm bao nhiêu %? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nếu bản đồ địa chính (bản đồ rải thửa) đã được số hóa toàn bộ hoặc một phần, dữ liệu định vị dưới dạng vùng (polygon) chiếm bao nhiêu %? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Có dữ liệu GPS và Polygon của các vùng trồng cây lâu năm (cao su, keo, tràm…) ngoài đất qui hoạch lâm nghiệp? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tỉnh/huyện có kế hoạch bổ sung, hoàn thiện, số hóa các loại bản đồ trong thời gian tới bằng kinh phí của nhà nước không? Nếu có thì quy mô tiến hành như thế nào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Thông tin về sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tổng diện tích cà phê: (thống kê theo từng huyện – xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tổng diện tích cà phê Robusta: (thống kê theo từng huyện – xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tổng diện tích cà phê Arabica: (thống kê theo từng huyện – xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tổng diện tích cà phê đã được cấp chứng nhận (RA, 4C, Fairtrade) (thống kê theo từng huyện – xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tổng diện tích cà phê có chứng nhân sử dụng đất (thống kê theo từng huyện – xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tổng diện tích cà phê đã được đo đạc địa chính nhưng chưa được cấp quyền sử dụng đất (thống kê theo từng huyện – xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tổng diện tích cà phê được trồng sau ngày đã canh tác trước 31/12/2020 và chưa được cấp chứng nhận quyền sử dụng sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tổng diện tích rừng sản xuất gỗ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tổng diện tích rừng sản xuất gỗ có chứng nhận sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tổng diện tích rừng sản xuất gỗ có chứng nhận FSC hoặc tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tổng diện tích sản xuất ca cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tổng diện tích ca cao có chứng nhân sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tổng diện tích ca cao đã canh tác trước 31/12/2020 nhưng chưa có chứng nhận sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tổng diện tích sản xuất cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tổng diện tích cao su có chứng nhận sử dụng đất/hoặc có quyết định phê duyệt dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Tổng diện tích cao su đã canh tác trước 31/12/2020 nhưng chưa có chứng nhận sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Thông tin về chuỗi cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số công ty, doanh nghiệp thu mua cà phê từ nông dân (Thống kê theo từng huyện – xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sống công ty, doanh nghiệp chế biến cà phê xuất khẩu nhân sô – có nhà máy chế biến – xuất khẩu cà phê (Thống kê theo từng huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số doanh nghiệp; hộ kinh doanh cá thể tham gia sản xuất cà phê rang xay (không kể quán cà phê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng sản lượng cà phê sản xuất năm 2022 (Thống kê theo từng huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh