Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
| Số hiệu | 2121/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 27/09/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/01/2026 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
| Người ký | Lương Trọng Quỳnh |
| Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2121/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 27 tháng 9 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của luật đường bộ và Điều 77 luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày 13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương hai cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 10/7/2025 của UBND tỉnh về việc giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 228/TTr-SXD ngày 23/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn với các nội dung như sau:
1. Tổng số các tuyến: 55 tuyến.
2. Tổng chiều dài các tuyến: 1.517,24 km.
3. Số hiệu: ĐT.226 đến ĐT.250.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Điều chuyển một số tuyến, đoạn tuyến đường tỉnh
1. Điều chuyển 01 tuyến và 02 đoạn tuyến thuộc khu vực cửa khẩu với tổng chiều dài 6,4 km cho Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn quản lý, cụ thể:
a) Tuyến ĐT.240 (Pắc Luống - Tân Thanh): dài 4,0km.
b) Tuyến ĐT.235 (Hữu Nghị - Bảo Lâm): chuyển 01 đoạn tuyến từ Km0 - Km0+200 nằm trong khu vực Cửa khẩu Hữu Nghị: dài 0,2km.
c) Tuyến ĐT.236 (Lộc Bình - Chi Ma): chuyển 01 đoạn tuyến từ Km12+800 - Km15+00 nằm trong khu vực cửa khẩu Chi Ma: dài 2,2km.
2. Điều chuyển 02 đoạn tuyến đường tỉnh dài 5,5 km về UBND cấp xã quản lý, cụ thể:
a) Đoạn tuyến từ Km0+00 - Km1+800/ĐT.234, dài 1,8km cho UBND xã Đồng Đăng quản lý;
b) Đoạn tuyến từ Km1+800 - Km5+500/ĐT.234, dài 3,7km cho UBND phường Tam Thanh quản lý;
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, UBND các xã, phường tổ chức tiếp nhận, bàn giao các tuyến đường theo quy định.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2121/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 27 tháng 9 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của luật đường bộ và Điều 77 luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày 13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương hai cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 10/7/2025 của UBND tỉnh về việc giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 228/TTr-SXD ngày 23/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn với các nội dung như sau:
1. Tổng số các tuyến: 55 tuyến.
2. Tổng chiều dài các tuyến: 1.517,24 km.
3. Số hiệu: ĐT.226 đến ĐT.250.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Điều chuyển một số tuyến, đoạn tuyến đường tỉnh
1. Điều chuyển 01 tuyến và 02 đoạn tuyến thuộc khu vực cửa khẩu với tổng chiều dài 6,4 km cho Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn quản lý, cụ thể:
a) Tuyến ĐT.240 (Pắc Luống - Tân Thanh): dài 4,0km.
b) Tuyến ĐT.235 (Hữu Nghị - Bảo Lâm): chuyển 01 đoạn tuyến từ Km0 - Km0+200 nằm trong khu vực Cửa khẩu Hữu Nghị: dài 0,2km.
c) Tuyến ĐT.236 (Lộc Bình - Chi Ma): chuyển 01 đoạn tuyến từ Km12+800 - Km15+00 nằm trong khu vực cửa khẩu Chi Ma: dài 2,2km.
2. Điều chuyển 02 đoạn tuyến đường tỉnh dài 5,5 km về UBND cấp xã quản lý, cụ thể:
a) Đoạn tuyến từ Km0+00 - Km1+800/ĐT.234, dài 1,8km cho UBND xã Đồng Đăng quản lý;
b) Đoạn tuyến từ Km1+800 - Km5+500/ĐT.234, dài 3,7km cho UBND phường Tam Thanh quản lý;
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, UBND các xã, phường tổ chức tiếp nhận, bàn giao các tuyến đường theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG GIAO QUẢN LÝ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2025 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
|
STT |
Ký hiệu |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Ghi chú |
|
1.517,24 |
|
|||||
|
1 |
ĐT.226 |
Bình Gia - Thất Khê |
Km60/QL.1B (T.T Bình Gia) |
Km26+00/QL.3B |
57,52 |
|
|
2 |
ĐT.227 |
Pắc Khuông - Thiện Long |
Km206+150/QL.279 |
Nà Lù - xã Thiện Long (Giáp tỉnh Bắc Kạn) |
23,60 |
|
|
3 |
ĐT.228 |
Bản Pẻn - Nà Mằn |
Km6+500/ĐT.229 |
Cửa khẩu Bình Nghi |
13,80 |
|
|
4 |
ĐT.229 |
Lũng Vài - Bình Độ - Tân Minh |
Km26+400/QL.4A |
Km36+900 Giao ĐTTBG Tân Minh - Quốc Khánh |
36,90 |
|
|
5 |
ĐT.230 |
Na Sầm - Na Hình |
Km14+100/QL.4A |
Cửa khẩu Na Hình |
14,60 |
|
|
6 |
ĐT.231 |
Na Sầm - Văn Mịch - Hưng Đạo - Cốc Tàn |
Km26+500/ĐT.232 |
Cốc Tàn (Ranh giới LS- Bắc Kạn) |
66,60 |
|
|
7 |
ĐT.232 |
Vĩnh Lại - Na Sầm |
Km24/QL.1B |
Km15/QL.4A |
29,00 |
|
|
8 |
ĐT.233 |
Hoà Bình - Bình La - Gia Miễn |
Km30+400/QL.1B |
Km14+500/ĐT.231 |
25,90 |
|
|
9 |
ĐT.234 |
Quốc lộ 1A cũ |
Km7+800/QL.1 |
Km61+800 QL.1 |
40,20 |
|
|
10 |
ĐT.235 |
Tân Mỹ - Hữu Nghị - Bảo Lâm |
Km4+300/QL.4A |
Bảo Lâm |
14,30 |
|
|
11 |
ĐT.236 |
Lộc Bình - Chi Ma |
T.T Lộc Bình Km22/QL.4B |
Cửa Khẩu Chi Ma |
12,80 |
|
|
12 |
ĐT.237 |
Khuổi Khỉn - Bản Chắt |
Km26+200/QL. 4B |
Bản Chắt |
31,60 |
|
|
13 |
ĐT.238 |
Yên Trạch - Lạng Giai |
Km21/QL.1 |
Km40+400/QL.1 |
31,30 |
|
|
14 |
ĐT.239 |
Pác Ve - Điềm He |
Km34+100/ĐT.234B |
Km19+200/QL.1B |
23,50 |
|
|
15 |
ĐT.241 |
Bản Tẳng - Mẫu Sơn - Công Sơn - Hải Yến |
Km14+200/QL.4B |
Km24+200/ĐT.241 (Km15/ĐH.28) |
27,80 |
|
|
16 |
ĐT.242 |
Phố Vị - Đèo Cà |
Km11+500/ĐT.245 |
Đèo Cà (giáp tỉnh Bắc Ninh) |
34,10 |
|
|
17 |
ĐT.243 |
Gốc Me - Hữu Liên - Mỏ Nhài - Tam Canh |
Gốc Me Km78+850/QL1A. |
Km69+809/QL.1B |
55,00 |
|
|
18 |
ĐT.244 |
Minh Lễ - Quyết Thắng |
Km14+600/ĐT.242 |
Hang Cáo xã Quyết Thắng |
15,80 |
|
|
19 |
ĐT. 245 |
Hoà Thắng - Phố Vị - Hoà Sơn - Hoà Lạc |
Trại Gạo (Ranh giới Lạng Sơn và Bắc Ninh) |
Km69+500/ QL.1 |
25,30 |
|
|
20 |
ĐT.246 |
Bính Xá - Bắc Xa |
Km141/QL.31 |
Bản Mạ |
43,00 |
|
|
21 |
ĐT.248 |
Na Dương - Xuân Dương |
Km30+500/QL.4B |
Giáp tỉnh Bắc Ninh |
25,80 |
|
|
22 |
ĐT.250 |
Đồng Bục - Hữu Kiên - Đồng Mỏ |
Km19/QL.4B |
Km38/ĐT.234 |
61,40 |
|
|
23 |
ĐT.226A |
Chí Minh - Nà Cạo - Pò Cam |
Km65+300/QL4A |
Km41+300/QL.3B |
20,50 |
|
|
24 |
ĐT.226B |
Áng Mò - Đoàn Kết - Nà Cóoc |
Km49+820/QL.3B |
Kéo Lạn giáp Cao Bằng |
19,85 |
|
|
25 |
ĐT.226C |
Bình Lâm - Đội Cấn - Quốc Khánh |
Km47+850/QL4A |
Km9+350/QL.3B |
20,82 |
|
|
26 |
ĐT.226D |
Khau Ra - Quang Trung - Văn Mịch |
Km191+100/QL279 |
Km19+900/ĐT.226 |
23,50 |
|
|
27 |
ĐT.227A |
Thiện Hòa - Thiện Long - Tân Hoà |
Km 217+760/QL.279 |
Km7+00/ĐH.65 |
14,60 |
|
|
28 |
ĐT.229A |
Bản Nằm - Bình Độ - Pắc Lạn |
Km43+590/QL.4A |
km10+940/ĐT.228 |
24,40 |
|
|
29 |
ĐT.231A |
Hoa Thám - Vĩnh Yên |
km 42+700/ĐT.231 |
thôn Khuổi Màn xã Quý Hòa |
23,20 |
|
|
30 |
ĐT.232A |
Na Sầm - Văn Lãng - Hùng Việt |
km37+930/QL.4A |
Thôn Khuổi Hoi, xã Văn Lãng |
18,20 |
|
|
31 |
ĐT.233A |
Tân Văn - Điềm He - Văn Quan |
Km55+300/QL1B |
Km5+250/ĐT.233 |
30,80 |
|
|
32 |
ĐT.234A |
Bến Bắc - Khánh Khê - Bản Lỏong |
Tiếp giáp đường Bến Bắc |
km8+050/ĐT.234 |
30,30 |
|
|
33 |
ĐT.234B |
Bản Làn - Tràng Các |
km16+500/QL.1B |
Km12+650/ĐT.234 |
20,20 |
|
|
34 |
ĐT.234C |
Tri Lễ - Bằng Mạc - Vạn Linh - Chi Lăng |
Km41+950/QL1B |
Km63+500/QL.1 |
54,10 |
|
|
35 |
ĐT.235A |
Kỳ Lừa - Công Sơn - Ba Sơn |
Cầu Hợp Thành |
Pò Mã-xã Ba Sơn |
35,80 |
|
|
36 |
ĐT.236A |
Chi Ma - Tú Mịch - Bản Chắt |
km11+00/ĐT.236 |
km30+850/ĐT.237 |
25,00 |
|
|
37 |
ĐT.238A |
Nhân Lý - Chiến Thắng |
km27+600/ĐT.234 |
km10+900/ĐT.238 |
19,30 |
|
|
38 |
ĐT.238B |
Lâm Sơn - Làng Thượng |
km25+800/ĐT.238 |
km144+660/QL.279 |
10,86 |
|
|
39 |
ĐT.239A |
Lùng Pa - Pắc Kéo - Văn Quan |
km23+100/QL.1B |
km28+200/QL.1B |
17,70 |
|
|
40 |
ĐT.239B |
Khòn Khẻ - Tân Đoàn - Chợ Bãi |
km181+190/QL.279 |
km176+800/QL.279 |
21,60 |
|
|
41 |
ĐT.240 |
Điềm He- Hoàng Văn Thụ - Na Sầm |
km17+100/QL.1B |
km12+450/QL.4A |
21,60 |
|
|
42 |
ĐT.241A |
Tam Thanh - Cao Lộc - Công Sơn |
Ngã Ba La Nàng, Phường Kỳ Lừa |
Km 7+650/ĐH.28 |
34,10 |
|
|
43 |
ĐT.242A |
Hữu Lũng - Vân Nham |
Km6+700/ĐT.242 |
Km20+750/ĐT.242 |
14,60 |
|
|
44 |
ĐT.242B |
Vân Nham - Tân Lập - Đồng Bụt |
Km18+600/ĐT.242 |
Km7+300/ĐT.244 |
13,30 |
|
|
45 |
ĐT.242C |
Na Hoa - Bắc Lệ - Hòa Sơn |
km2+900/ĐT.242 |
km19+00/ĐT.245 |
10,20 |
|
|
46 |
ĐT.243A |
Bắc Sơn -Vũ Lăng |
km3+200/Đ.nội thị Trường Chinh |
km2+430Đ.nội thị CMT8 |
20,77 |
|
|
47 |
ĐT.243B |
Khau Bao - Tân Tri - Nghinh Tường |
km 83+950/QL1B |
xã Nghinh Tường (Thái Nguyên) |
15,02 |
|
|
48 |
ĐT.243C |
Mỏ Nhài - Nhất Hòa - Vũ Lễ |
Km43+850/ĐT243 |
Km97+650/QL1B |
30,60 |
|
|
49 |
ĐT.246A |
Khe Cảy - Khe Váp - Ba Chẽ (Quảng Ninh) |
km74+600/QL.4B |
Khe Váp, Quảng Ninh |
10,50 |
|
|
50 |
ĐT.246B |
Nà Lừa - Khâu Bân - Khe Bó |
km48+100/QL.4B |
km3+400/ĐH.48 |
39,00 |
|
|
51 |
ĐT.246C |
Châu Sơn - Dốc 6 độ - Kiên Mộc |
km69+00/QL.4B |
km8+400/ĐT.246 |
29,60 |
|
|
52 |
ĐT.246D |
Châu Sơn - Khe Xiếc |
km61+400/QL.4B |
Khe Xiếc, Bắc Giang (cũ) |
41,00 |
|
|
53 |
ĐT.248A |
Lợi Bác -Xuân Dương - Thái Bình |
km38+900/QL.4B |
km110+950/QL.31 |
46,60 |
|
|
54 |
ĐT.248B |
Na Dương - Sàn Viên - Khuất Xá |
km1+600/đường Nhiệt điện |
km7+00/ĐT.237 |
9,40 |
|
|
55 |
ĐT.250A |
Lôc Bình - Thống Nhất - Mẫu sơn |
km12+800/QL.4B |
Co Sa |
40,40 |
|
|
6,40 |
|
|||||
|
1 |
|
Tân Mỹ - Hữu Nghị - Bảo Lâm |
Km0+00/ĐT.235 (CK.Hữu Nghị) |
Km0+200/ĐT.235 |
0,20 |
|
|
2 |
|
Lộc Bình - Chi Ma |
Km12+800/ĐT.236 |
Km15+00/ĐT.236 (Cửa Khẩu Chi Ma) |
2,20 |
|
|
3 |
|
Pác Luống - Tân Thanh |
Km8+400/QL.4A |
Cửa Khẩu Tân Thanh |
4,00 |
|
|
5,50 |
|
|||||
|
1 |
ĐX58.25 |
Quốc lộ 1A cũ |
Km0+00/ĐT.234 |
Km1+800/ĐT.234 |
1,80 |
Giao cho UBND xã Đồng Đăng |
|
2 |
ĐX62.07 |
Quốc lộ 1A cũ |
Km1+800/ĐT.234 |
Km5+500/ĐT.234 |
3,70 |
Giao cho UBND phường Tam Thanh |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh