Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2020
| Số hiệu | 1875/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 21/06/2018 |
| Ngày có hiệu lực | 21/06/2018 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
| Người ký | Nguyễn Hữu Thể |
| Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1875/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 21 tháng 6 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và ĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009-2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 104/TTr-SNN ngày 13 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2020, cụ thể như sau:
1. Tên gọi: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2020.
2. Phạm vi thực hiện: Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến năm 2020.
4. Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố.
5. Mục tiêu của điều chỉnh quy hoạch
- Tạo được sự chuyển dịch mạnh mẽ về phát triển kinh tế, tạo việc làm cho lao động trong khu vực nông thôn, góp phần giải quyết những bất cập trong vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong giai đoạn hiện nay; gắn phát triển các làng nghề truyền thống với phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới theo hướng văn minh, hiện đại.
- Xây dựng và phát triển các làng nghề, các hợp tác xã, tổ hợp tác và dịch vụ ngành nghề nông thôn phù hợp với tình hình phát triển từ nay đến năm 2020.
- Xây dựng được đội ngũ nghệ nhân, thợ kỹ thuật lành nghề.
- Gắn phát triển làng nghề với khai thác tốt các tiềm năng du lịch và mở rộng xuất khẩu các sản phẩm của làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh.
6. Nội dung điều chỉnh
a) Điều chỉnh giảm 02 danh mục dự án thuộc nhóm ngành sản xuất đồ gỗ và nhóm ngành chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.
Lý do điều chỉnh: (1) Nhóm ngành chế biến, sấy lá thuốc lá nay không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay của tỉnh (do trên địa bàn tỉnh không còn sản xuất thuốc lá); (2) Nhóm ngành sản xuất, chế biến gỗ của Doanh nghiệp tư nhân Minh Lương do không còn nhu cầu thực hiện dự án, nên không mở rộng dự án.
(có biểu chi tiết kèm theo)
b) Điều chỉnh giảm kinh phí:
- Kinh phí được phê duyệt tại Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh: 496 tỷ đồng.
- Kinh phí thực hiện sau khi điều chỉnh: 490 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn doanh nghiệp (chiếm 80% tổng dự toán): 392 tỷ đồng;
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1875/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 21 tháng 6 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và ĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009-2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 104/TTr-SNN ngày 13 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2020, cụ thể như sau:
1. Tên gọi: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2020.
2. Phạm vi thực hiện: Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến năm 2020.
4. Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố.
5. Mục tiêu của điều chỉnh quy hoạch
- Tạo được sự chuyển dịch mạnh mẽ về phát triển kinh tế, tạo việc làm cho lao động trong khu vực nông thôn, góp phần giải quyết những bất cập trong vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong giai đoạn hiện nay; gắn phát triển các làng nghề truyền thống với phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới theo hướng văn minh, hiện đại.
- Xây dựng và phát triển các làng nghề, các hợp tác xã, tổ hợp tác và dịch vụ ngành nghề nông thôn phù hợp với tình hình phát triển từ nay đến năm 2020.
- Xây dựng được đội ngũ nghệ nhân, thợ kỹ thuật lành nghề.
- Gắn phát triển làng nghề với khai thác tốt các tiềm năng du lịch và mở rộng xuất khẩu các sản phẩm của làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh.
6. Nội dung điều chỉnh
a) Điều chỉnh giảm 02 danh mục dự án thuộc nhóm ngành sản xuất đồ gỗ và nhóm ngành chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.
Lý do điều chỉnh: (1) Nhóm ngành chế biến, sấy lá thuốc lá nay không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay của tỉnh (do trên địa bàn tỉnh không còn sản xuất thuốc lá); (2) Nhóm ngành sản xuất, chế biến gỗ của Doanh nghiệp tư nhân Minh Lương do không còn nhu cầu thực hiện dự án, nên không mở rộng dự án.
(có biểu chi tiết kèm theo)
b) Điều chỉnh giảm kinh phí:
- Kinh phí được phê duyệt tại Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh: 496 tỷ đồng.
- Kinh phí thực hiện sau khi điều chỉnh: 490 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn doanh nghiệp (chiếm 80% tổng dự toán): 392 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách (chiếm 20% tổng dự toán): 98 tỷ đồng (vốn Trung ương 78,4 tỷ đồng; vốn địa phương 19,6 tỷ đồng).
c) Các nội dung khác: Giữ nguyên theo nội dung Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
7. Tổ chức thực hiện
7.1. Các sở, ngành liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức công bố điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
- Có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện điều chỉnh Quy hoạch này tới các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương và các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch hàng năm; theo dõi, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện theo quy định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Căn cứ Quy hoạch, bố trí nguồn vốn để tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo đúng nội dung được duyệt.
c) Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT theo dõi, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch hàng năm.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiến hành quy hoạch, đo đạc, lập bản đồ và xác định giới hạn đất đai cho các cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề..., tiến hành hướng dẫn thực hiện các thủ tục về giao đất, cấp đất cho các cơ sở ngành nghề nông thôn và xử lý vấn đề về môi trường phát sinh do kết quả hoạt động của ngành nghề nông thôn.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ: Tư vấn, hướng dẫn các cơ sở ngành nghề nông thôn nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất và chuyển giao áp dụng các công nghệ mới. Hỗ trợ kinh phí cho các đề tài nghiên cứu ứng dụng, cải tiến mẫu mã, bao bì, đóng gói... Hướng dẫn, tư vấn cho các cơ sở sản xuất, xây dựng các dự án sản xuất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường sinh thái.
e) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các ngành liên quan tổ chức các lớp, khóa học bồi dưỡng nguồn nhân lực, đặc biệt là nâng cao tay nghề cho thợ bậc cao của ngành nghề nông thôn.
g) Cục Thống kê: Căn cứ vào danh mục ngành nghề nông thôn đã được xác định theo Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính Phủ về phát triển ngành nghề nông thôn để xây dựng hệ thông số liệu theo dõi, để hỗ trợ cho công tác quản lý ngành nghề nông thôn của tỉnh.
h) Các cơ quan thông tin đại chúng: Giới thiệu, phổ biến các cơ chế, chính sách kích thích phát triển ngành nghề nông thôn của Trung ương, của tỉnh để các đối tượng là tổ chức, cá nhân biết tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ đưa các thông tin về thị trường, giá cả, giới thiệu sản phẩm và các chuyên đề phục vụ cho phát triển ngành nghề nông thôn.
7.2. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ vào điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 đã được duyệt, xây dựng kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn ở huyện, thành phố; triển khai thực hiện các dự án về ngành nghề nông thôn. Chỉ đạo các phòng, ban tham mưu và các xã, thị trấn đề ra các chỉ tiêu và giải pháp cụ thể giúp các hộ ngành nghề, các cơ sở sản xuất khai thác hợp lý, hiệu quả mọi nguồn tiềm năng sẵn có ở địa phương vào sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm, giải quyết việc làm cho người lao động.
- Giao cho phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế là cơ quan thường trực cấp huyện, tổ chức thực hiện các dự án trên địa bàn, hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện các danh mục dự án quy hoạch được duyệt. Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất phục vụ cho công tác chỉ đạo UBND tỉnh, các ngành liên quan.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH
MỤC DỰ ÁN BỎ RA KHỎI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1875/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: Triệu đồng
|
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
Thời gian KC-HT |
Số QĐ, ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Ghi chú |
||
|
NSTW |
NSĐP |
Vốn doanh nghiệp |
||||||||
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
6000 |
960 |
240 |
4800 |
|
|
1 |
Xây dựng các cơ sở sấy thuốc lá |
Huyện Mường Khương, Bắc Hà Bát Xát |
03 cơ sở |
2010-2020 |
1582/QĐ-UBND ngày 4/6/2009 |
4000 |
640 |
160 |
3200 |
|
|
2 |
Mở rộng cơ sở sản xuất gỗ dân dụng cao cấp (DN tư nhân Minh Lương) |
Huyện Bát Xát |
375 m3/năm |
2009-2010 |
1582/QĐ-UBND ngày 4/6/2009 |
2000 |
320 |
80 |
1600 |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh