Quyết định 1638/QĐ-TTPVHCC năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội do Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội ban hành
| Số hiệu | 1638/QĐ-TTPVHCC |
| Ngày ban hành | 03/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 03/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
| Người ký | Cù Ngọc Trang |
| Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
|
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1638/QĐ-TTPVHCC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-BNV ngày 05/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 231/2025/NĐ- CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BNV ngày 22/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 249/2025/NĐ-CP ngày 19/9/2025 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách thu hút chuyên gia khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
Căn cứ Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 25/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố về ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố thực hiện Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1488/QĐ-TTPVHCC ngày 27/10/2025 của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Công văn số 7140/SNV-VP ngày 26/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử để phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 231/2025/NĐ-CP NGÀY 26/8/2025 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 249/2025/NĐ-CP
NGÀY 19/9/2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1638/QĐ-TTPVHCC ngày 03 tháng 12 năm 2025 của
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố)
A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (02 quy trình)
|
STT |
Tên quy trình nội bộ |
Ký hiệu |
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG |
||
|
1 |
Thủ tục tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh, Dự án |
QT-01 |
|
2 |
Thủ tục tuyển chọn chuyên gia |
QT-02 |
B. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Quy trình: Thủ tục tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh, Dự án (QT-01)
|
1 |
Mục đích: Quy định về trình tự và cách thức thực hiện thủ tục hành chính tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh, dự án về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia thuộc thành phố Hà Nội. |
|
|
2 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND thành phố Hà Nội, Ban Quản lý dự án |
|
|
3 |
Đối tượng thực hiện: Cá nhân người được đề cử, ứng cử. |
|
|
4 |
Nội dung quy trình: |
|
|
4.1 |
Cơ sở pháp lý |
|
|
|
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15; - Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15; - Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15; - Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; - Quyết định số 997/QĐ-BNV ngày 05/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; - Quyết định số 1488/QĐ-TTPVHCC ngày 27/10/2025 của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|
|
4.2 |
Thành phần hồ sơ |
|
|
(a) |
Văn bản đề cử, ứng cử; |
|
|
(b) |
Lý lịch khoa học của ứng viên |
|
|
(c) |
Báo cáo mô tả năng lực chuyên môn, kinh nghiệm điều phối, các kết quả khoa học, công nghệ nổi bật; |
|
|
(d) |
Đề án triển khai hệ thống chiến lược, trong đó nêu ý tưởng thiết kế kiến trúc của hệ thống chiến lược, phương án công nghệ lựa chọn, các điều kiện về nguồn lực, tài chính, kỹ thuật, hợp tác. |
|
|
|
Lưu ý: Ngôn ngữ hồ sơ là tiếng Việt; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch được công chứng theo quy định hoặc do ứng viên tự dịch và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch của mình. |
|
|
4.3 |
Số lượng: Không quy định |
|
|
4.4 |
Thời gian giải quyết: Theo thông tin công bố công khai của UBND Thành phố, Ban quản lý dự án |
|
|
4.5 |
Phí/lệ phí: Không quy định |
|
|
4.6 |
Mẫu hợp đồng (01 mẫu) |
|
|
4.7 |
Cách thức thực hiện |
|
|
|
Thủ tục được thực hiện thông qua việc công bố công khai nhu cầu tuyển chọn, tự ứng cử hoặc đề cử ứng viên và gửi thư mời tham gia ứng tuyển. Các bước tiếp theo bao gồm kiểm tra hồ sơ, tổng hợp danh sách, có thể có hội đồng tư vấn, quyết định bằng văn bản và ký kết hợp đồng. |
|
|
4.8 |
Quy trình xử lý công việc |
|
|
Tên bước |
Chi tiết |
Trách nhiệm |
|
Bước 1 |
Công bố công khai danh mục dự án, nhiệm vụ và nhu cầu tuyển chọn: UBND Thành phố, Ban quản lý dự án công bố công khai danh mục nhiệm vụ, dự án và nhu cầu tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án bao gồm: Tiêu chí, yêu cầu, thời hạn tiếp nhận hồ sơ. |
UBND Thành phố, Ban quản lý dự án |
|
Bước 2 |
Đề cử, ứng cử và tiếp nhận hồ sơ: - Cá nhân đáp ứng tiêu chí có thể tự ứng cử hoặc được đề cử theo quy định; - UBND Thành phố, Ban Quản lý dự án thực hiện dự án tiếp nhận hồ sơ ứng cử, đề cử theo quy định; |
UBND Thành phố; Ban quản lý dự án |
|
Bước 3 |
Kiểm tra, tổng hợp và mời ứng tuyển - UBND Thành phố, Ban quản lý dự án kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tổng hợp danh sách ứng viên. - Trên cơ sở danh sách ứng viên được đề cử, ứng cử, Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án có thư mời các ứng viên tham gia ứng tuyển Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án; phân công cơ quan chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, tổng hợp danh sách ứng viên trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố. Trường hợp cần thiết, người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án quyết định thành lập Hội đồng tư vấn để lựa chọn Kiến trúc sư trưởng theo đề nghị của đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ hoặc lựa chọn Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Thành phần Hội đồng tư vấn, phương thức hoạt động do người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án quyết định. |
UBND Thành phố; Chủ tịch UBND Thành phố; Ban quản lý dự án; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Bước 4 |
Quyết định lựa chọn Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn hoặc Hội đồng tư vấn, người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án quyết định chọn, ký hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn với Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Dự án. |
Cơ quan chuyên môn hoặc Hội đồng tư vấn; Chủ tịch UBND Thành phố, Ban quản lý dự án. |
|
Bước 5 |
Ký kết hợp đồng lao động - Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn hoặc Hội đồng tư vấn, người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án quyết định chọn, ký hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn với Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án. - Hợp đồng ký kết phải ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, chế độ, chính sách của Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án theo mẫu hợp đồng ban hành kèm theo. |
|
|
5. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
|
|
|
Đáp ứng đồng thời 02 tiêu chí: Tiêu chí chung và một trong các tiêu chí cụ thể theo từng chức danh ứng viên (Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh/Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng dự án), cụ thể: a) Tiêu chí chung: - Có trình độ chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ ứng tuyển. Ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. - Có mong muốn cống hiến phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; đủ sức khỏe để làm việc; tâm huyết với công việc. - Có uy tín, kinh nghiệm, năng lực vượt trội, tiêu biểu trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao, đã có các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao. - Có khả năng giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp, liên ngành; xử lý khủng hoảng công nghệ; đề xuất giải pháp sáng tạo đột phá giúp tăng tốc triển khai dự án trong thời gian giới hạn. - Trường hợp ứng viên không đáp ứng đủ các tiêu chí cụ thể theo quy định tại các Điều 9, 10 của Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ, nhưng có khả năng đáp ứng ngay yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn của Kiến trúc sư trưởng thì cấp có thẩm quyền tuyển chọn được quyết định việc tuyển chọn để triển khai chương trình, dự án, nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về quyết định đó. b) Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp Tỉnh: -Có ít nhất 07 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn. - Chủ trì hoặc tham gia chính thực hiện thành công tối thiểu 01 chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số có phạm vi tác động ở địa phương; từng tham gia xây dựng hoặc tư vấn chính sách về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. - Có năng lực xây dựng, điều phối lộ trình công nghệ, kiến trúc tổng thể chương trình, dự án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ có tính đổi mới sáng tạo và rủi ro cao; có tư duy chiến lược, tư duy hệ thống và khả năng dẫn dắt tầm nhìn công nghệ hoặc đổi mới sáng tạo ở quy mô địa phương. - Có khả năng làm việc, nghiên cứu, hợp tác quốc tế với tổ chức nước ngoài trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. c) Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng Dự án: - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn. - Chủ trì triển khai thành công tối thiểu 01 chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số có phạm vi tác động ở cấp dự án. - Có năng lực triển khai kiến trúc tổng thể chương trình, dự án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ có hợp phần khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của chương trình, dự án. - Có khả năng làm việc, nghiên cứu, hợp tác quốc tế với tổ chức nước ngoài trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
|
|
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1638/QĐ-TTPVHCC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-BNV ngày 05/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 231/2025/NĐ- CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BNV ngày 22/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 249/2025/NĐ-CP ngày 19/9/2025 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách thu hút chuyên gia khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
Căn cứ Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 25/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố về ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố thực hiện Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1488/QĐ-TTPVHCC ngày 27/10/2025 của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Công văn số 7140/SNV-VP ngày 26/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử để phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 231/2025/NĐ-CP NGÀY 26/8/2025 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 249/2025/NĐ-CP
NGÀY 19/9/2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1638/QĐ-TTPVHCC ngày 03 tháng 12 năm 2025 của
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố)
A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (02 quy trình)
|
STT |
Tên quy trình nội bộ |
Ký hiệu |
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG |
||
|
1 |
Thủ tục tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh, Dự án |
QT-01 |
|
2 |
Thủ tục tuyển chọn chuyên gia |
QT-02 |
B. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Quy trình: Thủ tục tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh, Dự án (QT-01)
|
1 |
Mục đích: Quy định về trình tự và cách thức thực hiện thủ tục hành chính tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh, dự án về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia thuộc thành phố Hà Nội. |
|
|
2 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND thành phố Hà Nội, Ban Quản lý dự án |
|
|
3 |
Đối tượng thực hiện: Cá nhân người được đề cử, ứng cử. |
|
|
4 |
Nội dung quy trình: |
|
|
4.1 |
Cơ sở pháp lý |
|
|
|
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15; - Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15; - Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15; - Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; - Quyết định số 997/QĐ-BNV ngày 05/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; - Quyết định số 1488/QĐ-TTPVHCC ngày 27/10/2025 của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|
|
4.2 |
Thành phần hồ sơ |
|
|
(a) |
Văn bản đề cử, ứng cử; |
|
|
(b) |
Lý lịch khoa học của ứng viên |
|
|
(c) |
Báo cáo mô tả năng lực chuyên môn, kinh nghiệm điều phối, các kết quả khoa học, công nghệ nổi bật; |
|
|
(d) |
Đề án triển khai hệ thống chiến lược, trong đó nêu ý tưởng thiết kế kiến trúc của hệ thống chiến lược, phương án công nghệ lựa chọn, các điều kiện về nguồn lực, tài chính, kỹ thuật, hợp tác. |
|
|
|
Lưu ý: Ngôn ngữ hồ sơ là tiếng Việt; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch được công chứng theo quy định hoặc do ứng viên tự dịch và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch của mình. |
|
|
4.3 |
Số lượng: Không quy định |
|
|
4.4 |
Thời gian giải quyết: Theo thông tin công bố công khai của UBND Thành phố, Ban quản lý dự án |
|
|
4.5 |
Phí/lệ phí: Không quy định |
|
|
4.6 |
Mẫu hợp đồng (01 mẫu) |
|
|
4.7 |
Cách thức thực hiện |
|
|
|
Thủ tục được thực hiện thông qua việc công bố công khai nhu cầu tuyển chọn, tự ứng cử hoặc đề cử ứng viên và gửi thư mời tham gia ứng tuyển. Các bước tiếp theo bao gồm kiểm tra hồ sơ, tổng hợp danh sách, có thể có hội đồng tư vấn, quyết định bằng văn bản và ký kết hợp đồng. |
|
|
4.8 |
Quy trình xử lý công việc |
|
|
Tên bước |
Chi tiết |
Trách nhiệm |
|
Bước 1 |
Công bố công khai danh mục dự án, nhiệm vụ và nhu cầu tuyển chọn: UBND Thành phố, Ban quản lý dự án công bố công khai danh mục nhiệm vụ, dự án và nhu cầu tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án bao gồm: Tiêu chí, yêu cầu, thời hạn tiếp nhận hồ sơ. |
UBND Thành phố, Ban quản lý dự án |
|
Bước 2 |
Đề cử, ứng cử và tiếp nhận hồ sơ: - Cá nhân đáp ứng tiêu chí có thể tự ứng cử hoặc được đề cử theo quy định; - UBND Thành phố, Ban Quản lý dự án thực hiện dự án tiếp nhận hồ sơ ứng cử, đề cử theo quy định; |
UBND Thành phố; Ban quản lý dự án |
|
Bước 3 |
Kiểm tra, tổng hợp và mời ứng tuyển - UBND Thành phố, Ban quản lý dự án kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tổng hợp danh sách ứng viên. - Trên cơ sở danh sách ứng viên được đề cử, ứng cử, Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án có thư mời các ứng viên tham gia ứng tuyển Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án; phân công cơ quan chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, tổng hợp danh sách ứng viên trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố. Trường hợp cần thiết, người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án quyết định thành lập Hội đồng tư vấn để lựa chọn Kiến trúc sư trưởng theo đề nghị của đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ hoặc lựa chọn Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Thành phần Hội đồng tư vấn, phương thức hoạt động do người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án quyết định. |
UBND Thành phố; Chủ tịch UBND Thành phố; Ban quản lý dự án; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Bước 4 |
Quyết định lựa chọn Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn hoặc Hội đồng tư vấn, người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án quyết định chọn, ký hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn với Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Dự án. |
Cơ quan chuyên môn hoặc Hội đồng tư vấn; Chủ tịch UBND Thành phố, Ban quản lý dự án. |
|
Bước 5 |
Ký kết hợp đồng lao động - Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn hoặc Hội đồng tư vấn, người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban quản lý dự án quyết định chọn, ký hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn với Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án. - Hợp đồng ký kết phải ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, chế độ, chính sách của Kiến trúc sư trưởng Thành phố, dự án theo mẫu hợp đồng ban hành kèm theo. |
|
|
5. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
|
|
|
Đáp ứng đồng thời 02 tiêu chí: Tiêu chí chung và một trong các tiêu chí cụ thể theo từng chức danh ứng viên (Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh/Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng dự án), cụ thể: a) Tiêu chí chung: - Có trình độ chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ ứng tuyển. Ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. - Có mong muốn cống hiến phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; đủ sức khỏe để làm việc; tâm huyết với công việc. - Có uy tín, kinh nghiệm, năng lực vượt trội, tiêu biểu trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao, đã có các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao. - Có khả năng giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp, liên ngành; xử lý khủng hoảng công nghệ; đề xuất giải pháp sáng tạo đột phá giúp tăng tốc triển khai dự án trong thời gian giới hạn. - Trường hợp ứng viên không đáp ứng đủ các tiêu chí cụ thể theo quy định tại các Điều 9, 10 của Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ, nhưng có khả năng đáp ứng ngay yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn của Kiến trúc sư trưởng thì cấp có thẩm quyền tuyển chọn được quyết định việc tuyển chọn để triển khai chương trình, dự án, nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về quyết định đó. b) Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp Tỉnh: -Có ít nhất 07 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn. - Chủ trì hoặc tham gia chính thực hiện thành công tối thiểu 01 chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số có phạm vi tác động ở địa phương; từng tham gia xây dựng hoặc tư vấn chính sách về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. - Có năng lực xây dựng, điều phối lộ trình công nghệ, kiến trúc tổng thể chương trình, dự án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ có tính đổi mới sáng tạo và rủi ro cao; có tư duy chiến lược, tư duy hệ thống và khả năng dẫn dắt tầm nhìn công nghệ hoặc đổi mới sáng tạo ở quy mô địa phương. - Có khả năng làm việc, nghiên cứu, hợp tác quốc tế với tổ chức nước ngoài trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. c) Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng Dự án: - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn. - Chủ trì triển khai thành công tối thiểu 01 chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số có phạm vi tác động ở cấp dự án. - Có năng lực triển khai kiến trúc tổng thể chương trình, dự án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ có hợp phần khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của chương trình, dự án. - Có khả năng làm việc, nghiên cứu, hợp tác quốc tế với tổ chức nước ngoài trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
|
|
UBND THÀNH PHỐ
HÀ NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ......../HĐLĐ |
...., ngày ... tháng ... năm .... |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định việc tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ ………………………………………………………………………………….;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại (Tên cơ quan, đơn vị), chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN A: BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Cơ quan, đơn vị: ………………………………………………………..............
Địa chỉ: ………………………………………………………………………....
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………….
Tài khoản kho bạc (ngân hàng): …………………………………………………
Nơi mở tài khoản: ……………………………………………………………….
Đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền): ………………………….
Văn bản ủy quyền ký hợp đồng số: .... ngày .... tháng .. năm (trường hợp được ủy quyền)
Chức vụ: …………………………………………………………………………
BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ông/Bà: …………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……tháng ……năm …………Tại: …………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………….
Số CC/CCCD/Hộ chiếu: …………….Cấp ngày: ……………..Tại: ……………
Giới tính: ………………………………………………………………………...
Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………….
Mã số thuế TNCN: ……………………………………………………………....
Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………....
Nơi mở tài khoản: ……………………………………………………………….
Email (nếu có): …………………………………………………………………..
Điều 1. Công việc, vị trí việc làm và thời hạn hợp đồng
Bên A và bên B thỏa thuận ký kết hợp đồng: …………………………………15
Thời hạn của hợp đồng lao động: .... tháng, kể từ ngày ……tháng ……..năm ……. đến ngày …..tháng …….năm ……..(nếu là hợp đồng xác định thời hạn).
1. Địa điểm làm việc16: …………………………………………………………
2. Bộ phận/Đơn vị quản lý17: …………………………………………………...
3. Vị trí18: Kiến trúc sư trưởng Thành phố/Kiến trúc sư trưởng Dự án
• Chuyên ngành đào tạo: [Điền chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao: ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số]
• Bằng cấp, chứng chỉ ưu tiên: [Nếu có]
• Kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: [Đối với Kiến trúc sư trưởng Thành phố: Ít nhất 07 năm kinh nghiệm; đối với Kiến trúc sư trưởng Dự án: Ít nhất 05 năm kinh nghiệm]
• Các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn đã thực hiện: [Liệt kê các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao, thể hiện năng lực vượt trội, tiêu biểu]
• Các Đề án/Chương trình khoa học, công nghệ đã chủ trì/tham gia chính: [Cần điền cụ thể các đề án, chương trình đã chủ trì hoặc tham gia chính theo tiêu chí tương ứng với vị trí được tuyển chọn]
4. Nhiệm vụ19: …………………………………………………………………
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A
a) Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này.
b) Trường hợp bên B không đáp ứng yêu cầu như thoả thuận tại hợp đồng thì bên A thông báo bằng văn bản với bên B và không có trách nhiệm phải thanh toán phí dịch vụ trong khoảng thời gian này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp các tài liệu pháp lý về điều kiện, tiêu chuẩn, kinh nghiệm đáp ứng được công việc theo vị trí việc làm của bên B.
d) Yêu cầu bên B cung cấp tiến độ, giải trình kết quả thực hiện công việc; giữ bí mật thông tin của bên A; bảo mật các sản phẩm, kết quả do bên B thực hiện.
đ) Được sở hữu, quản lý, khai thác và sử dụng kết quả, sản phẩm của bên B thực hiện.
e) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp vi phạm các nghĩa vụ theo hợp đồng này.
g) Các quyền khác theo thoả thuận của các bên.
2. Nghĩa vụ của bên A
a) Chi trả lương, thực hiện chế độ, chính sách khác cho người lao động theo thoả thuận bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan.
b) Cung cấp thông tin, tài liệu và các phương tiện, điều kiện làm việc cần thiết để bên B thực hiện công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
c) Đưa ra yêu cầu về nhiệm vụ, nội dung, tiêu chuẩn của công việc ký kết.
d) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động theo thoả thuận tại hợp đồng và quy định của pháp luật về lao động.
đ) Nghĩa vụ khác theo thoả thuận20: ……………………………………………
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên B
Ngoài thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan, bên B còn thực hiện các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Quyền của Bên B
a) Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác: ……………………
- Thỏa thuận về mức lương: ……………………………………………………
- Các khoản phụ cấp và bổ sung (nếu có): ……………………………………
- Hình thức và kỳ hạn trả lương: ………………………………………………
- Chế độ nâng bậc/nâng lương: …………………………………………………
- Tiền thưởng: tối đa 05 tháng lương nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ; tối đa 03 tháng lương nếu hoàn thành nhiệm vụ.
- Tiền tàu xe về nơi cư trú (nếu có): ……………………………………………
- Hỗ trợ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có).
b) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Quy định cụ thể về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ liên tục trong ngày, ngày nghỉ hằng tuần, ngày nghỉ hằng năm, và ngày nghỉ lễ, Tết.
c) Điều kiện lao động: Được cung cấp miễn phí trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc, được bên A bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động. Bên B có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
d) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận và quy định pháp luật.
đ) Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
e) Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không cần ý kiến của bên A nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên A, đồng thời phải báo ngay cho bên A trong thời gian sớm nhất.
g) Các quyền khác theo thỏa thuận được quy định tại Nghị định số 231/2025/NĐ-CP, bao gồm:
- Được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí tương đương số tiền đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí, tử tuất và kinh phí đóng bảo hiểm y tế.
- Được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác trong hợp đồng lao động.
- Được lựa chọn nhân sự cho bộ phận giúp việc Kiến trúc sư trưởng cấp Thành phố không quá 03 người.
- Được cấp kinh phí khảo sát, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài; tham gia hợp tác quốc tế.
- Về nhà ở và phương tiện đi lại, điều kiện làm việc: Được bố trí nhà ở công vụ hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà, phương tiện đi lại và điều kiện làm việc.
- Đối với người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài: được hưởng chính sách ưu đãi về xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú và cấp giấy phép lao động.
- Được hưởng chính sách hỗ trợ nghỉ phép định kỳ, nghỉ dưỡng.
- Chính sách đối với gia đình (nếu sống ở Việt Nam): Gói chăm sóc sức khỏe tự nguyện, hỗ trợ tìm trường học và học phí cho con, hỗ trợ giới thiệu việc làm cho vợ/chồng/con.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng.
b) Cung cấp cho bên A tài liệu pháp lý liên quan theo yêu cầu.
c) Tuân thủ sự điều hành của bên A. Chịu trách nhiệm toàn diện trước cấp quản lý trực tiếp về tiến độ, chất lượng và hiệu quả triển khai nhiệm vụ/dự án được giao.
d) Bảo quản và bàn giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
đ) Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc (nếu có).
e) Bảo mật thông tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng và kiểm soát việc chia sẻ dữ liệu thuộc hệ thống/dự án theo quy định của pháp luật.
g) Không được chuyển nội dung công việc, hoặc giao cho bên thứ 3 thực hiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
h) Bồi thường thiệt hại cho bên A và chịu các chế tài theo thỏa thuận và quy định pháp luật nếu vi phạm hợp đồng.
i) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây tổn thất về tài chính, làm thất thoát tài sản, hư hại sản phẩm hoặc làm lộ thông tin, tài liệu mật.
k) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên.
Điều 4. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động
1. Việc tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng giữa các bên được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ và chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong hợp đồng này.
b) Vi phạm kỷ luật lao động.
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định.
3. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4. Trong thời gian thử việc, nếu bên B không đáp ứng được yêu cầu thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng lao động với bên B trước thời hạn.
Điều 5. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
1. Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
3. Các trường hợp khác theo thoả thuận của các bên.
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết thì hai bên tiến hành thoả thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp không thoả thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các thoả thuận khác21 …………………………………………….....
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ……tháng …….năm………..
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động mới.
Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký kết.
3. Những vấn đề về lao động khác không ghi trong hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
4. Hợp đồng được làm thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản, ... bản lưu trong hồ sơ của bên B./.
(Căn cứ vào quy định của pháp luật và nhu cầu thực tiễn, các bên có thể thoả thuận bổ sung các nội dung về quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác quy định tại các điều khoản cụ thể).
|
Bên A |
Bên B |
______________________________________-
15 Hợp đồng xác định thời hạn hoặc Hợp đồng không xác định thời hạn.
16 Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
17 Bộ phận/Đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị sử dụng lao động được phân công quản lý, đánh giá chất lượng công việc của bên B.
18 Do bên A xác định theo nhu cầu căn cứ vào Nghị định số .../2025/NĐ-CP.
19 Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm hợp đồng và bản mô tả công việc tương ứng.
20 Nghĩa vụ khác theo thoả thuận là những nghĩa vụ gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động nhưng không trái với quy định của pháp luật.
21 Phần này là nơi để bổ sung các điều khoản đặc thù được quy định tại Nghị định ..../2025/NĐ-CP và cơ quan quản lý Kiến trúc sư trưởng nhằm tạo động lực và điều kiện làm việc tốt nhất.
2. Quy trình: Thủ tục tuyển chọn chuyên gia (QT-02)
|
1 |
Mục đích: Quy định về trình tự và cách thức thực hiện thủ tục hành chính tuyển chọn chuyên gia khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội. |
|
|
2 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc UBND thành phố Hà Nội được giao chủ trì thực hiện chương trình, nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
|
|
3 |
Đối tượng thực hiện: Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đáp ứng tiêu chí chuyên gia quy định tại Nghị định 249/2025/NĐ-CP ngày 19/9/2025 của Chính phủ được đề cử, ứng cử, lựa chọn làm chuyên gia. |
|
|
4 |
Nội dung quy trình: |
|
|
4.1 |
Cơ sở pháp lý |
|
|
|
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15; - Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15; - Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15; - Luật Viên chức số 58/2020/QH12; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14; - Nghị định số 249/2025/NĐ-CP ngày 19/9/2025 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách thu hút chuyên gia khoa học, công nghệ, đối với sáng tạo và chuyển đổi số; - Quyết định số 1091/QĐ-BNV ngày 22/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 249/2025/NĐ-CP ngày 19/9/2025 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách thu hút chuyên gia khoa học, công nghệ, đối với sáng tạo và chuyển đổi số; - Quyết định số 1488/QĐ-TTPVHCC ngày 27/10/2025 của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|
|
4.2 |
Thành phần hồ sơ |
|
|
|
- Văn bản cử hoặc tự ứng cử - Lý lịch khoa học (trong đó nêu rõ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, thành tích nổi bật) của ứng viên. - Dự thảo kế hoạch, đề án triển khai chương trình, nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo yêu cầu của vị trí chuyên gia. Lưu ý: Ngôn ngữ hồ sơ là tiếng Việt; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch được công chứng theo quy định hoặc do ứng viên tự dịch và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch của mình. |
|
|
4.3 |
Số lượng: Không quy định |
|
|
4.4 |
Thời gian xử lý: Không quy định |
|
|
4.5 |
Phí/lệ phí: Không quy định |
|
|
4.6 |
Quy trình xử lý công việc |
|
|
Tên bước |
Chi tiết |
Trách nhiệm |
|
Bước 1 |
Công bố nhu cầu tuyển chọn chuyên gia: Vị trí chuyên gia, yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chí, thời hạn tiếp nhận hồ sơ. |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được UBND Thành phố giao chủ trì thực hiện chương trình, nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
|
Bước 2 |
Đề cử, ứng cử và tiếp nhận hồ sơ: - Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn chuyên gia chủ động tìm kiếm, phát hiện ứng cử viên; - Cá nhân tự ứng cử; - Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề cử ứng cử viên; - Các cơ quan, tổ chức, chuyên gia trong và ngoài nước đề cử ứng cử viên |
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn chuyên gia - Cá nhân tự ứng cử; - Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài; - Các cơ quan, tổ chức, chuyên gia trong và ngoài nước; |
|
Bước 3 |
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn chuyên gia kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 249/2025/NĐ-CP: (1) Trường hợp ứng viên đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 3 Nghị định số 249/2025/NĐ-CP thì có thư mời ứng viên đến ký hợp đồng lao động; (2) Trường hợp cần thiết thì phỏng vấn trước khi ký hợp đồng lao động. |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn chuyên gia |
|
Bước 4 |
Tổ chức phỏng vấn (nếu cần thiết) |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn chuyên gia thành lập Hội đồng phỏng vấn |
|
Bước 5 |
Ký kết hợp đồng lao động Hợp đồng lao động có thời gian đối với chuyên gia phải ghi rõ nội dung nhiệm vụ: thời hạn làm việc; cơ chế làm việc; quyền và nghĩa vụ; trách nhiệm; chế độ, chính sách; chấm dứt hợp đồng; cơ chế giải quyết tranh chấp (nếu có) và các nội dung khác có liên quan. (Trong trường hợp chuyên gia là người lao động nước ngoài phải đảm bảo thực hiện các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 219/2025/NĐ-CP ngày 07/8/2025 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trước khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài hoặc các quy định hiện hành của pháp luật). |
Lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn chuyên gia |
|
5. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
|
|
|
Đáp ứng tiêu chí tuyển chọn chuyên gia quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định số 249/2025/NĐ-CP, cụ thể: “2. Tiêu chí chung: a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, ưu tiên các ngành công nghệ chiến lược trong danh mục công nghệ chiến lược và sản phẩm công nghệ chiến lược do cấp có thẩm quyền ban hành, có đóng góp thiết thực cho sự phát triển của quốc gia, khu vực và quốc tế; b) Có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; c) Có mong muốn cống hiến cho sự phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của Việt Nam. 3. Đồng thời đáp ứng một trong các tiêu chí cụ thể sau đây: a) Là tác giả hoặc đồng tác giả sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được ứng dụng, chuyển giao tạo ra sản phẩm có giá trị thực tiễn; hoặc có chuyên môn sâu, giàu kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực phù hợp với nhiệm vụ thực hiện tại Việt Nam và đang công tác tại bộ phận nghiên cứu của viện nghiên cứu, trường đại học hoặc doanh nghiệp uy tín ở nước ngoài; b) Là tác giả hoặc đồng tác giả công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ xuất sắc, đã đạt giải thưởng quốc tế hoặc đã được ứng dụng rộng rãi mang lại hiệu quả thiết thực và phù hợp với chương trình, nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số dự kiến tham gia; c) Có bằng tiến sĩ từ các trường đại học trong nhóm 200 đại học hàng đầu thế giới theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín và có thời gian tối thiểu 05 năm giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ tại cơ sở nghiên cứu, đào tạo có uy tín ở nước ngoài thuộc chuyên ngành phù hợp với chương trình, nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số dự kiến tham gia; d) Có bằng tiến sĩ và đã có ít nhất 05 năm làm việc tại vị trí nghiên cứu khoa học trong chương trình, dự án hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ hoặc trong bộ phận nghiên cứu của doanh nghiệp có uy tín ở nước ngoài; đ) Có tối thiểu 10 bài báo quốc tế đăng trên các tạp chí danh tiếng hoặc là thành viên hội đồng khoa học của các tạp chí uy tín hoặc tham gia hướng dẫn thành công ít nhất 02 nghiên cứu sinh tiến sĩ; e) Trường hợp ứng viên không đáp ứng tiêu chí quy định tại các điểm a, b, c, d và đ nêu trên thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn chuyên gia quyết định việc tuyển chọn chuyên gia triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số và chịu trách nhiệm về quyết định đó. |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh