Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2026
| Số hiệu | 149/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 31/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 31/10/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
| Người ký | Trần Phước Hiền |
| Lĩnh vực | Thương mại |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 149/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 10 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại; Nghị định số 128/2024/NĐ-CP ngày 10/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1669/TTr- SCT ngày 07/10/2025 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm
a) Xem xét, xác nhận bằng văn bản cho các thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại các địa điểm đã được UBND tỉnh công bố tại Quyết định này.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng,… đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng trong quá trình diễn ra các hội chợ theo quy định.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
2. Công an tỉnh chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc hỗ trợ, hướng dẫn đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại thực hiện đầy đủ các thủ tục về đảm bảo an ninh, trật tự; phòng, chống cháy nổ; an toàn giao thông; tội phạm và xử lý các tình huống khẩn cấp khác theo quy định.
3. Sở Y tế chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc hỗ trợ, hướng dẫn đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại thực hiện tốt công tác đảm bảo an toàn thực phẩm; sẵn sàng ứng phó khi có các tình huống y tế khẩn cấp xảy ra trong suốt quá trình diễn ra hội chợ, triển lãm thương mại.
4. UBND các xã, phường và đặc khu chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc hỗ trợ, hướng dẫn đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trong việc giao nhận mặt bằng; tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông; treo băng rôn, khẩu hiệu, biểu diễn nghệ thuật; bố trí, kiểm tra, giám sát các điểm trông giữ xe; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát hoạt động của hội chơ, đảm bảo hội chợ được tổ chức an toàn, đúng quy định.
5. Các đơn vị cung cấp điện, nước, dịch vụ vệ sinh môi trường chủ động phối hợp với chính quyền địa phương, đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trong việc cung cấp các dịch vụ liên tục, an toàn, ổn định.
6. Đơn vị được giao tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại chủ động liên hệ, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, doanh nghiệp liên quan thực hiện đầy đủ các thủ tục (như: Giấy xác nhận tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại; đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ; vệ sinh môi trường, điện, nước, cam kết hàng hóa trưng bày, giới thiệu, mua bán tại hội chợ phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, chống hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng; …). Sau khi kết thúc hội chợ phải giao trả mặt bằng đúng cam kết, thanh quyết toán đầy đủ các khoản kinh phí đã ký kết với các cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ (an ninh, trật tự; phòng, chống cháy nổ; điện, nước, vệ sinh môi trường,…); đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện các sự kiện cho Sở Công Thương đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
THƯƠNG MẠI VÀ LĨNH VỰC ƯU TIÊN ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2026
(Kèm theo Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 31/10/2025 của UBND tỉnh)
|
STT |
Địa bàn |
Địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm |
Diện tích (m²) |
Lĩnh vực ưu tiên |
|
1 |
Trung tâm Hội nghị và Triển lãm tỉnh Quảng Ngãi |
Đường Phạm Văn Đồng và Cao Bá Quát, phường Cẩm Thành, tỉnh Quảng Ngãi |
Hội nghị (gồm: hội trường 1.000 chỗ, 200 chỗ và 50 chỗ): 1.401 m² |
- Ưu tiên các sự kiện do tỉnh tổ chức; - Trưng bày các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (CNNTTB), các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng được phép lưu thông trên thị trường. |
|
Hội chợ, triển lãm trong nhà: 3.600 m² |
||||
|
Hội chợ, triển lãm ngoài trời 500 gian hàng tiêu chuẩn, 3mx3m: 4.500 m² |
||||
|
Quảng trường + Sân khấu ngoài trời: 2.800 m² |
||||
|
2 |
Quảng Trường Phạm Văn Đồng (Phía Đông đường Phạm Văn Đồng) |
Đường Phạm Văn Đồng |
10.730 |
|
|
3 |
Quảng Trường 16/3 phường Kon Tum |
Tổ 7, phường Quang Trung cũ, nay là phường Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi |
39.583 |
|
|
4 |
Sân vận động xã Khánh Cường |
Thôn Nga Mân, xã Khánh Cường (đối diện với trụ sở UBND xã Khánh Cường) |
Khoảng 10.000 |
Tổng hợp |
|
5 |
Khu Đô thị - Dịch vụ Mỹ Khê , xã Tịnh Khê (thuộc Khu du lịch Mỹ Khê) |
Thôn Cổ Luỹ, xã Tịnh Khê, tỉnh Quảng Ngãi |
144.860 |
Tổng hợp |
|
6 |
Vườn hoa kiến thiết đô thị Lý Sơn |
Thôn Đông An Vĩnh, đặc khu Lý Sơn |
5.460,5 |
Tổng hợp |
|
7 |
Trung tâm cung ứng dịch vụ công xã Mộ Đức |
Số 111 đường Phạm Văn Đồng, xã Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi |
800 |
Tổng hợp |
|
8 |
Công viên cây xanh xã Minh Long |
Trung tâm xã Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi |
2.927 |
Tổng hợp |
|
9 |
Trung tâm Thể dục – Thể thao xã Bình Sơn |
Đường Tế Hanh, thôn 6, xã Bình Sơn |
Khoảng 22.000 |
Tổng hợp |
|
10 |
Công viên nước kè Bắc Châu Ổ, xã Bình Sơn |
Đường Tế Hanh, thôn 6, xã Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
Khoảng 1.800 |
|
|
11 |
Sân vận động xã Bình Chương |
Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương, tỉnh Quảng Ngãi |
6.947 |
Tổng hợp |
|
12 |
Trung tâm thể thao xã Bình Chương |
Thôn Thạch An, xã Bình Chương |
2.727 |
|
|
13 |
Khu đất tam giác gần Cầu Thạnh Đức, phường Sa Huỳnh |
TDP Tân Diêm, phường Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi |
3.900 |
Tổng hợp |
|
14 |
Khu đất dọc bờ kè Thạch Đức, phường Sa Huỳnh |
Khu đất dọc bờ kè, phường Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi |
12.000 |
Tổng hợp (Nước chưa đảm bảo) |
|
15 |
Khu Trung tâm văn hóa, thể thao xã Vệ Giang |
Đường Phạm Khoa, xã Vệ Giang, tỉnh Quảng Ngãi |
12.454 |
|
|
16 |
Điểm Công viên xã Sơn Mai |
Xã Sơn Mai, tỉnh Quảng Ngãi (gần Bờ kè sông Phước Giang) Thôn Sơn Châu, xã Sơn Mai, tỉnh Quảng Ngãi |
2.000 |
Tổng hợp |
|
17 |
Sân vận động xã Sơn Mai |
Thôn Diên Sơn, xã Sơn Mai, tỉnh Quảng Ngãi |
5.000 |
|
|
18 |
Phía Đông Thư Viện Đức Phổ - Thửa đất số 191 (Tờ bản đồ 9) |
Đường Trần Kiên, Phường Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi |
8.042 |
Tổng hợp |
|
19 |
Đối diện Thư viện Đức Phổ - Thửa đất số 66 (Tờ bản đồ số 22) |
Đường Trần Kiên, Phường Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi |
2.147 |
|
|
20 |
Sân bay cũ, phường Nghĩa Lộ |
Đường Hoàng Hoa Thám, phường Nghĩa Lộ, tỉnh Quảng Ngãi |
170.847 |
Tổng hợp |
|
21 |
Nhà văn hóa lao động tỉnh Quảng Ngãi |
Số 167 Hùng Vương, phường Nghĩa Lộ, tỉnh Quảng Ngãi |
11.030 |
Tổng hợp |
|
22 |
Sân nhà văn hóa xã Ba Vì |
Thôn Giá Vực, xã Ba Vì, tỉnh Quảng Ngãi |
2.100 |
Tổng hợp |
|
23 |
Quảng trường trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh |
Thôn Hà Tây, xã Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi |
28.260,7 |
Tổng hợp |
|
24 |
Sân vận động xã Sơn Kỳ |
Thôn Tà Gầm, xã Sơn Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi |
7.617 |
Tổng hợp |
|
25 |
Sân vận động xã Sơn Thủy, tỉnh Quảng Ngãi |
Thôn Làng Rào, xã Sơn Thủy, tỉnh Quảng Ngãi |
8.900 |
Tổng hợp |
|
26 |
Quảng trường 28-8 Trà Bồng |
Xã Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi |
7.000 |
Tổng hợp |
|
27 |
Chân cầu Cổ Luỹ, xã An Phú |
Thôn Cổ Luỹ Bắc, xã An Phú, tỉnh Quảng Ngãi |
2.000 |
Tổng hợp |
|
28 |
Khu dân cư Nghĩa Phú, xã An Phú |
Thôn Cổ Luỹ Nam, xã An Phú, tỉnh Quảng Ngãi |
5.000 |
|
|
29 |
Sân vận động làng Kon Nhên, xã Kon Braih |
Thôn 8, xã Kon Braih, tỉnh Quảng Ngãi |
2.320 |
Tổng hợp |
|
30 |
Sân vận động xã Ia Đal |
Thôn Ia Đal, xã Ia Đal, tỉnh Quảng Ngãi |
Khoảng 3.000 |
Tổng hợp |
|
31 |
Sân thể thao lễ hội xã Đăk Pék |
Thôn Đăk Xanh, xã Đăk Pék, tỉnh Quảng Ngãi |
9.700 |
Tổng hợp |
|
32 |
Sân vận động xã Đăk Tô |
Khối 8, xã Đăk Tô, tỉnh Quảng Ngãi |
66.865 |
Tổng hợp |
|
33 |
Quảng trường Trung tâm xã Tu Mơ Rông |
Thôn Kon Tun, xã Tu Mơ Rông, tỉnh Quảng Ngãi |
Khoảng 6.000 |
Tổng hợp |
|
34 |
Trung tâm Văn hóa – Thể thao – Du lịch và Truyền thông xã Bờ Y |
Đường Hai Bà Trưng, TDP 7, xã Bờ Y, tỉnh Quảng Ngãi |
3.000 |
Tổng hợp |
|
35 |
Sân vận động xã Đăk Hà |
Tổ dân phố 2b, xã Đăk Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
10.000 |
Tổng hợp |
|
36 |
Sân thể thao xã Rờ Kơi |
Thôn Khơk Kloong, xã Rờ Kơi, tỉnh Quảng Ngãi |
2.700,8 |
Tổng hợp |
|
37 |
Sân vận động xã Dục Nông |
Thôn Nông Nội, xã Dục Nông, tỉnh Quảng Ngãi |
10.000 |
Tổng hợp |
|
38 |
Sân vận động xã Đăk Plô |
Thôn Bung Tôn, xã Đăk Plô, tỉnh Quảng Ngãi |
10.000 |
Tổng hợp |
|
39 |
Tại Sân vận động xã Đăk Rve |
Thôn 2, xã Đăk Rve, tỉnh Quảng Ngãi |
9.262,2 |
Tổng hợp |
|
40 |
Sân vận động xã Sa Thầy |
Đường Lê Duẩn xã Sa Thầy, tỉnh Quảng Ngãi |
|
Tổng hợp |
|
41 |
Làng du lịch cộng đồng thôn Tu Thó |
Thôn Tu Thó, xã Măng Ri, tỉnh Quảng Ngãi |
2.000 |
Tổng hợp |
|
42 |
Sân vận động xã Ba Tơ |
Xã Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi |
|
Tổng hợp |
|
43 |
Trung tâm Văn hoá, Thể thao, Du lịch & Truyền thông xã Măng Đen |
Xã Măng Đen , tỉnh Quảng Ngãi |
|
Tổng hợp |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 149/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 10 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại; Nghị định số 128/2024/NĐ-CP ngày 10/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1669/TTr- SCT ngày 07/10/2025 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm
a) Xem xét, xác nhận bằng văn bản cho các thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại các địa điểm đã được UBND tỉnh công bố tại Quyết định này.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng,… đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng trong quá trình diễn ra các hội chợ theo quy định.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
2. Công an tỉnh chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc hỗ trợ, hướng dẫn đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại thực hiện đầy đủ các thủ tục về đảm bảo an ninh, trật tự; phòng, chống cháy nổ; an toàn giao thông; tội phạm và xử lý các tình huống khẩn cấp khác theo quy định.
3. Sở Y tế chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc hỗ trợ, hướng dẫn đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại thực hiện tốt công tác đảm bảo an toàn thực phẩm; sẵn sàng ứng phó khi có các tình huống y tế khẩn cấp xảy ra trong suốt quá trình diễn ra hội chợ, triển lãm thương mại.
4. UBND các xã, phường và đặc khu chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc hỗ trợ, hướng dẫn đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trong việc giao nhận mặt bằng; tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông; treo băng rôn, khẩu hiệu, biểu diễn nghệ thuật; bố trí, kiểm tra, giám sát các điểm trông giữ xe; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát hoạt động của hội chơ, đảm bảo hội chợ được tổ chức an toàn, đúng quy định.
5. Các đơn vị cung cấp điện, nước, dịch vụ vệ sinh môi trường chủ động phối hợp với chính quyền địa phương, đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trong việc cung cấp các dịch vụ liên tục, an toàn, ổn định.
6. Đơn vị được giao tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại chủ động liên hệ, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, doanh nghiệp liên quan thực hiện đầy đủ các thủ tục (như: Giấy xác nhận tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại; đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ; vệ sinh môi trường, điện, nước, cam kết hàng hóa trưng bày, giới thiệu, mua bán tại hội chợ phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, chống hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng; …). Sau khi kết thúc hội chợ phải giao trả mặt bằng đúng cam kết, thanh quyết toán đầy đủ các khoản kinh phí đã ký kết với các cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ (an ninh, trật tự; phòng, chống cháy nổ; điện, nước, vệ sinh môi trường,…); đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện các sự kiện cho Sở Công Thương đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
THƯƠNG MẠI VÀ LĨNH VỰC ƯU TIÊN ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2026
(Kèm theo Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 31/10/2025 của UBND tỉnh)
|
STT |
Địa bàn |
Địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm |
Diện tích (m²) |
Lĩnh vực ưu tiên |
|
1 |
Trung tâm Hội nghị và Triển lãm tỉnh Quảng Ngãi |
Đường Phạm Văn Đồng và Cao Bá Quát, phường Cẩm Thành, tỉnh Quảng Ngãi |
Hội nghị (gồm: hội trường 1.000 chỗ, 200 chỗ và 50 chỗ): 1.401 m² |
- Ưu tiên các sự kiện do tỉnh tổ chức; - Trưng bày các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (CNNTTB), các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng được phép lưu thông trên thị trường. |
|
Hội chợ, triển lãm trong nhà: 3.600 m² |
||||
|
Hội chợ, triển lãm ngoài trời 500 gian hàng tiêu chuẩn, 3mx3m: 4.500 m² |
||||
|
Quảng trường + Sân khấu ngoài trời: 2.800 m² |
||||
|
2 |
Quảng Trường Phạm Văn Đồng (Phía Đông đường Phạm Văn Đồng) |
Đường Phạm Văn Đồng |
10.730 |
|
|
3 |
Quảng Trường 16/3 phường Kon Tum |
Tổ 7, phường Quang Trung cũ, nay là phường Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi |
39.583 |
|
|
4 |
Sân vận động xã Khánh Cường |
Thôn Nga Mân, xã Khánh Cường (đối diện với trụ sở UBND xã Khánh Cường) |
Khoảng 10.000 |
Tổng hợp |
|
5 |
Khu Đô thị - Dịch vụ Mỹ Khê , xã Tịnh Khê (thuộc Khu du lịch Mỹ Khê) |
Thôn Cổ Luỹ, xã Tịnh Khê, tỉnh Quảng Ngãi |
144.860 |
Tổng hợp |
|
6 |
Vườn hoa kiến thiết đô thị Lý Sơn |
Thôn Đông An Vĩnh, đặc khu Lý Sơn |
5.460,5 |
Tổng hợp |
|
7 |
Trung tâm cung ứng dịch vụ công xã Mộ Đức |
Số 111 đường Phạm Văn Đồng, xã Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi |
800 |
Tổng hợp |
|
8 |
Công viên cây xanh xã Minh Long |
Trung tâm xã Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi |
2.927 |
Tổng hợp |
|
9 |
Trung tâm Thể dục – Thể thao xã Bình Sơn |
Đường Tế Hanh, thôn 6, xã Bình Sơn |
Khoảng 22.000 |
Tổng hợp |
|
10 |
Công viên nước kè Bắc Châu Ổ, xã Bình Sơn |
Đường Tế Hanh, thôn 6, xã Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
Khoảng 1.800 |
|
|
11 |
Sân vận động xã Bình Chương |
Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương, tỉnh Quảng Ngãi |
6.947 |
Tổng hợp |
|
12 |
Trung tâm thể thao xã Bình Chương |
Thôn Thạch An, xã Bình Chương |
2.727 |
|
|
13 |
Khu đất tam giác gần Cầu Thạnh Đức, phường Sa Huỳnh |
TDP Tân Diêm, phường Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi |
3.900 |
Tổng hợp |
|
14 |
Khu đất dọc bờ kè Thạch Đức, phường Sa Huỳnh |
Khu đất dọc bờ kè, phường Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi |
12.000 |
Tổng hợp (Nước chưa đảm bảo) |
|
15 |
Khu Trung tâm văn hóa, thể thao xã Vệ Giang |
Đường Phạm Khoa, xã Vệ Giang, tỉnh Quảng Ngãi |
12.454 |
|
|
16 |
Điểm Công viên xã Sơn Mai |
Xã Sơn Mai, tỉnh Quảng Ngãi (gần Bờ kè sông Phước Giang) Thôn Sơn Châu, xã Sơn Mai, tỉnh Quảng Ngãi |
2.000 |
Tổng hợp |
|
17 |
Sân vận động xã Sơn Mai |
Thôn Diên Sơn, xã Sơn Mai, tỉnh Quảng Ngãi |
5.000 |
|
|
18 |
Phía Đông Thư Viện Đức Phổ - Thửa đất số 191 (Tờ bản đồ 9) |
Đường Trần Kiên, Phường Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi |
8.042 |
Tổng hợp |
|
19 |
Đối diện Thư viện Đức Phổ - Thửa đất số 66 (Tờ bản đồ số 22) |
Đường Trần Kiên, Phường Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi |
2.147 |
|
|
20 |
Sân bay cũ, phường Nghĩa Lộ |
Đường Hoàng Hoa Thám, phường Nghĩa Lộ, tỉnh Quảng Ngãi |
170.847 |
Tổng hợp |
|
21 |
Nhà văn hóa lao động tỉnh Quảng Ngãi |
Số 167 Hùng Vương, phường Nghĩa Lộ, tỉnh Quảng Ngãi |
11.030 |
Tổng hợp |
|
22 |
Sân nhà văn hóa xã Ba Vì |
Thôn Giá Vực, xã Ba Vì, tỉnh Quảng Ngãi |
2.100 |
Tổng hợp |
|
23 |
Quảng trường trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh |
Thôn Hà Tây, xã Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi |
28.260,7 |
Tổng hợp |
|
24 |
Sân vận động xã Sơn Kỳ |
Thôn Tà Gầm, xã Sơn Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi |
7.617 |
Tổng hợp |
|
25 |
Sân vận động xã Sơn Thủy, tỉnh Quảng Ngãi |
Thôn Làng Rào, xã Sơn Thủy, tỉnh Quảng Ngãi |
8.900 |
Tổng hợp |
|
26 |
Quảng trường 28-8 Trà Bồng |
Xã Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi |
7.000 |
Tổng hợp |
|
27 |
Chân cầu Cổ Luỹ, xã An Phú |
Thôn Cổ Luỹ Bắc, xã An Phú, tỉnh Quảng Ngãi |
2.000 |
Tổng hợp |
|
28 |
Khu dân cư Nghĩa Phú, xã An Phú |
Thôn Cổ Luỹ Nam, xã An Phú, tỉnh Quảng Ngãi |
5.000 |
|
|
29 |
Sân vận động làng Kon Nhên, xã Kon Braih |
Thôn 8, xã Kon Braih, tỉnh Quảng Ngãi |
2.320 |
Tổng hợp |
|
30 |
Sân vận động xã Ia Đal |
Thôn Ia Đal, xã Ia Đal, tỉnh Quảng Ngãi |
Khoảng 3.000 |
Tổng hợp |
|
31 |
Sân thể thao lễ hội xã Đăk Pék |
Thôn Đăk Xanh, xã Đăk Pék, tỉnh Quảng Ngãi |
9.700 |
Tổng hợp |
|
32 |
Sân vận động xã Đăk Tô |
Khối 8, xã Đăk Tô, tỉnh Quảng Ngãi |
66.865 |
Tổng hợp |
|
33 |
Quảng trường Trung tâm xã Tu Mơ Rông |
Thôn Kon Tun, xã Tu Mơ Rông, tỉnh Quảng Ngãi |
Khoảng 6.000 |
Tổng hợp |
|
34 |
Trung tâm Văn hóa – Thể thao – Du lịch và Truyền thông xã Bờ Y |
Đường Hai Bà Trưng, TDP 7, xã Bờ Y, tỉnh Quảng Ngãi |
3.000 |
Tổng hợp |
|
35 |
Sân vận động xã Đăk Hà |
Tổ dân phố 2b, xã Đăk Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
10.000 |
Tổng hợp |
|
36 |
Sân thể thao xã Rờ Kơi |
Thôn Khơk Kloong, xã Rờ Kơi, tỉnh Quảng Ngãi |
2.700,8 |
Tổng hợp |
|
37 |
Sân vận động xã Dục Nông |
Thôn Nông Nội, xã Dục Nông, tỉnh Quảng Ngãi |
10.000 |
Tổng hợp |
|
38 |
Sân vận động xã Đăk Plô |
Thôn Bung Tôn, xã Đăk Plô, tỉnh Quảng Ngãi |
10.000 |
Tổng hợp |
|
39 |
Tại Sân vận động xã Đăk Rve |
Thôn 2, xã Đăk Rve, tỉnh Quảng Ngãi |
9.262,2 |
Tổng hợp |
|
40 |
Sân vận động xã Sa Thầy |
Đường Lê Duẩn xã Sa Thầy, tỉnh Quảng Ngãi |
|
Tổng hợp |
|
41 |
Làng du lịch cộng đồng thôn Tu Thó |
Thôn Tu Thó, xã Măng Ri, tỉnh Quảng Ngãi |
2.000 |
Tổng hợp |
|
42 |
Sân vận động xã Ba Tơ |
Xã Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi |
|
Tổng hợp |
|
43 |
Trung tâm Văn hoá, Thể thao, Du lịch & Truyền thông xã Măng Đen |
Xã Măng Đen , tỉnh Quảng Ngãi |
|
Tổng hợp |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh