Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và số lượng các công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 1483/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1483/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 37/NĐ-CP ngày 07/5/2019 về quy định một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 227/QĐ-TTg ngày 12/4/2024 phân bổ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 cho các tỉnh, trong đó có tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/BTNMT ngày 30/6/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 601/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Lộc Hà; số 1223/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 về việc điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và loại đất sử dụng một số công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Lộc Hà; số 1303/QĐ-UBND ngày 24/5/2024 về việc điều chỉnh phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, giai đoạn 2021 - 2030 cho các huyện, thành phố, thị xã theo Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2271/TTr- STMMT ngày 28/5/2024 (trên cơ sở đề nghị của UBND huyện Lộc Hà tại Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 23/5/2024, kèm theo hồ sơ liên quan); sau khi các Thành viên UBND tỉnh thống nhất đồng ý qua Phiếu biểu quyết.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và số lượng các công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 huyện Lộc Hà, cụ thể:
1. Điều chỉnh quy mô diện tích, số lượng và vị trí của 34 dự án phục vụ mục đích phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lộc Hà với diện tích 76,73ha (gồm: 15 công trình cần điều chỉnh bổ sung và 19 công trình thay đổi quy mô diện tích để cân đối các loại đất). Việc điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và số lượng các công trình, dự án nêu trên không làm thay đổi chỉ tiêu các loại đất theo Quy hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 và Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 01/06/2023; chi tiết nội dung điều chỉnh có Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo.
2. Vị trí các công trình, dự án được điều chỉnh và cập nhật vào bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Lộc Hà.
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Lộc Hà có trách nhiệm:
- Cập nhật số liệu điều chỉnh vào báo cáo thuyết minh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Lộc Hà;
- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm kiểm tra, chỉ đạo, giám sát việc tổ chức thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh các nội dung liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và là một phần không tách rời của Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 và Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Biểu 01. Tổng hợp điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và số
lượng các công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030,
huyện Lộc Hà
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2024 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1483/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 37/NĐ-CP ngày 07/5/2019 về quy định một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 227/QĐ-TTg ngày 12/4/2024 phân bổ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 cho các tỉnh, trong đó có tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/BTNMT ngày 30/6/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 601/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Lộc Hà; số 1223/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 về việc điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và loại đất sử dụng một số công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Lộc Hà; số 1303/QĐ-UBND ngày 24/5/2024 về việc điều chỉnh phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, giai đoạn 2021 - 2030 cho các huyện, thành phố, thị xã theo Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2271/TTr- STMMT ngày 28/5/2024 (trên cơ sở đề nghị của UBND huyện Lộc Hà tại Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 23/5/2024, kèm theo hồ sơ liên quan); sau khi các Thành viên UBND tỉnh thống nhất đồng ý qua Phiếu biểu quyết.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và số lượng các công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 huyện Lộc Hà, cụ thể:
1. Điều chỉnh quy mô diện tích, số lượng và vị trí của 34 dự án phục vụ mục đích phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lộc Hà với diện tích 76,73ha (gồm: 15 công trình cần điều chỉnh bổ sung và 19 công trình thay đổi quy mô diện tích để cân đối các loại đất). Việc điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và số lượng các công trình, dự án nêu trên không làm thay đổi chỉ tiêu các loại đất theo Quy hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 và Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 01/06/2023; chi tiết nội dung điều chỉnh có Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo.
2. Vị trí các công trình, dự án được điều chỉnh và cập nhật vào bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Lộc Hà.
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Lộc Hà có trách nhiệm:
- Cập nhật số liệu điều chỉnh vào báo cáo thuyết minh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Lộc Hà;
- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm kiểm tra, chỉ đạo, giám sát việc tổ chức thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh các nội dung liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và là một phần không tách rời của Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 và Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Biểu 01. Tổng hợp điều chỉnh quy mô diện tích, vị trí và số
lượng các công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030,
huyện Lộc Hà
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2024 của UBND tỉnh)
STT |
Loại đất và công trình, dự án quy hoạch |
Diện tích theo quy hoạch đã phê duyệt theo các Quyết định: số 601/QĐ-UBND ngày 16/03/2022; số 1223/QĐ-UBND ngày 01/06/2023 của UBND tỉnh (ha) |
Diện tích đề xuất điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (ha) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng diện tích |
Sử dụng vào các loại đất |
Tổng diện tích |
Sử dụng vào các loại đất |
||||||||||||||||||||||||||||||||
LUA |
HNK |
CLN |
RPH |
RSX |
LMU |
NTS |
DGT |
DTT |
DGD |
DYT |
DSH |
ONT |
SON |
CSD |
LUA |
HNK |
CLN |
RPH |
RSX |
LMU |
NTS |
DGT |
DTT |
DGD |
DYT |
DSH |
ONT |
SON |
CSD |
||||||
1 |
Đất giao thông |
26,37 |
7,95 |
1,50 |
0,50 |
3,00 |
1,09 |
1,61 |
1,81 |
0,71 |
|
|
|
|
1,19 |
|
7,01 |
26,37 |
9,64 |
2,00 |
1,00 |
3,64 |
1,05 |
1,44 |
1,61 |
0,71 |
|
|
|
|
0,20 |
1,12 |
3,96 |
|
|
1.1 |
Hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp Thạch Bằng |
6,50 |
|
|
|
|
|
0,89 |
1,31 |
0,71 |
|
|
|
|
|
|
3,59 |
3,38 |
0,34 |
|
|
|
|
0,43 |
1,61 |
0,71 |
|
|
|
|
|
|
0,29 |
Xã Thạch Châu, Thị trấn Lộc Hà |
Đề xuất điều chỉnh vị trí công trình dự án. |
1.2 |
Cảng thủy nội địa chuyên dùng xăng dầu Cửa Sót |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,84 |
|
|
|
0,51 |
|
0,21 |
|
|
|
|
|
|
|
1,12 |
|
Xã Hộ Độ |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030. |
1.3 |
Mở rộng tuyến đường liên huyện Can Lộc - Lộc Hà: (tên cũ: Mở rộng đường giao thông Bình An - Thịnh Lộc "Quốc Lộ 281") |
6,50 |
2,50 |
0,50 |
|
3,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,50 |
6,50 |
2,50 |
0,50 |
|
3,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,50 |
Xã Hồng Lộc, Thịnh Lộc |
Đề xuất điều chỉnh hướng tuyến công trình dự án. |
1.4 |
Xây dựng hạ tầng (hệ thống đường giao thông) trong khu đất quy hoạch mới |
13,37 |
5,45 |
1,00 |
0,50 |
|
1,09 |
0,72 |
0,50 |
|
|
|
|
|
1,19 |
|
2,92 |
14,65 |
6,80 |
1,50 |
1,00 |
0,13 |
1,05 |
0,80 |
|
|
|
|
|
|
0,20 |
|
3,17 |
11 xã trong toàn huyện |
Điều chỉnh quy mô diện tích công trình dự án. |
2 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
3,19 |
|
0,85 |
|
|
|
1,00 |
|
|
|
1,34 |
|
|
|
|
|
3,19 |
0,20 |
0,72 |
|
|
|
1,17 |
|
|
1,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Mở rộng trường THPT Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,10 |
|
|
|
|
|
|
Xã Phù Lưu |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện trong đến năm 2030. Văn bản số 2679/UBND-XD ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh về việc tham mưu mở rộng khuôn viên Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi, huyện Lộc Hà |
2.2 |
Mở rộng trường THCS Tân Vịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,24 |
|
|
|
|
|
0,24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hộ Độ |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030; |
2.3 |
Mở rộng khuôn viên trường mầm non Thụ Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,20 |
0,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phù Lưu |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030; |
2.4 |
Quy hoạch mới trường Mầm non Hộ Độ |
1,00 |
|
|
|
|
|
1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,93 |
|
|
|
|
|
0,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hộ Độ |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030; |
2.5 |
Quy hoạch trường Mầm non tư thục Mai Linh |
0,85 |
|
0,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,72 |
|
0,72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Lộc Hà |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
2.6 |
Trường Mầm non xã Mai Phụ |
0,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Mai Phụ |
Hiện nay khu vực trường không còn sử dụng, đề xuất điều chỉnh sang quy hoạch đất ở theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện Lộc Hà; |
2.7 |
Trường THCS Tân Lộc |
1,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Tân Lộc |
Hiện nay khu vực trường không còn sử dụng, đề xuất điều chỉnh sang quy hoạch đất ở theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện Lộc Hà; |
3 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
3,24 |
0,42 |
1,29 |
0,43 |
|
|
|
|
|
1,10 |
|
|
|
|
|
|
3,24 |
0,42 |
2,39 |
0,43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Trung tâm thể thao xã Phù Lưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,74 |
|
0,74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phù Lưu |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện trong đến năm 2030. |
3.2 |
Hiện trạng đất thể thao xã Phù Lưu |
1,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phù Lưu |
Khu vực hiện trạng là đất cơ sở thể dục thể thao, đề xuất điều chỉnh sang mở rộng Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi. |
3.3 |
QH Sân vận động huyện Lộc Hà (tại thôn Xuân Khánh, thị trấn Lộc Hà) |
2,14 |
0,42 |
1,29 |
0,43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,50 |
0,42 |
1,65 |
0,43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Lộc Hà |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
4 |
Đất cơ sở tôn giáo |
4,03 |
1,00 |
|
0,07 |
1,50 |
0,78 |
|
|
|
|
|
|
0,01 |
0,33 |
|
0,34 |
4,03 |
0,58 |
|
0,63 |
0,86 |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
0,01 |
0,62 |
|
0,98 |
|
|
4.1 |
Mở rộng khuôn viên giáo xứ Xuân Tình |
0,41 |
|
|
0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,34 |
1,07 |
|
|
0,48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,25 |
|
0,34 |
Xã Hộ Độ |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án, VB số 2013/UBND-XD ngày 11/4/2024 của UBND tỉnh về việc các nội dung liên quan đến mở rộng khuôn viên Giáo xứ Xuân Tình, xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà. |
4.2 |
Mở rộng khuôn viên giáo xứ Mỹ Lộc |
0,34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01 |
0,33 |
|
|
0,75 |
0,03 |
|
0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01 |
0,37 |
|
0,19 |
Xã Bình An |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án; VB số 4388/UBND-XD ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh về việc tham mưu về đề nghị mở rộng khuôn viên Giáo xứ Mỹ Lộc, xã Bình An, huyện Lộc Hà |
4.3 |
QH tôn tạo Chùa Bổng |
0,78 |
|
|
|
|
0,78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,35 |
|
|
|
|
0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Tân Lộc |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
4.4 |
Mở rộng giáo họ Xuân Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,45 |
Thị trấn Lộc Hà |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030. |
4.5 |
Quy hoạch Chùa Long Hội |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,57 |
0,57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hồng Lộc |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
4.6 |
Quy hoạch đất chùa Kim Dung, TDP Phú Nghĩa |
1,50 |
|
|
|
1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,84 |
|
|
|
0,84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Lộc Hà |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
5 |
Đất ở tại nông thôn |
11,30 |
3,38 |
3,17 |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,12 |
2,13 |
11,30 |
5,01 |
2,20 |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
1,34 |
|
|
|
|
1,25 |
|
|
5.1 |
Quy hoạch đất ở vùng Vùng Đồng Mồ, thôn Đại Yên (đất ở đô thị kết hợp thương mại dịch vụ, trong đó đất ở 12ha, đất TMDV 8ha) |
11,00 |
3,08 |
3,17 |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,12 |
2,13 |
9,28 |
5,01 |
1,52 |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,25 |
Xã Thạch Mỹ |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
5.2 |
Quy hoạch đất ở vùng cửa bà Vân, thôn Hà Ân |
0,30 |
0,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,68 |
|
0,68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Thạch Mỹ |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
5.3 |
QH đất ở từ Trường Mầm non xã Mai Phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,20 |
|
|
|
|
|
Xã Mai Phụ |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030. |
5.4 |
QH đất ở từ Trường THCS Tân Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,14 |
|
|
|
|
|
Xã Tân Lộc |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030. |
6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
11,80 |
8,80 |
1,00 |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11,80 |
7,50 |
0,50 |
0,16 |
|
0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,29 |
|
|
6.1 |
Trạm xử lý nước sạch xã Thịnh Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,45 |
|
|
|
|
0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,10 |
Xã Thịnh Lộc, Tân Lộc |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030. |
6.2 |
QH đất sản xuất kinh doanh TDP Yên Bình |
9,80 |
7,80 |
|
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,85 |
5,50 |
|
0,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,19 |
Thị trấn Lộc Hà |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
6.3 |
Đất làng nghề, thôn Hà Ân |
2,00 |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,50 |
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Thạch Mỹ |
Đề xuất điều chỉnh vị trí công trình dự án thực hiện. |
7 |
Đất thương mại dịch vụ |
12,75 |
12,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,75 |
10,95 |
|
0,78 |
|
0,12 |
|
0,20 |
|
|
|
|
|
0,70 |
|
|
|
|
7.1 |
Quy hoạch đất TMDV vùng Đồng Bần Trên thôn An Lộc |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,00 |
1,80 |
|
|
|
|
|
0,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Thạch Châu |
Đề xuất điều chỉnh vị trí và loại đất lấy vào để thực hiện công trình dự án; Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh chủ trương đầu tư Dự án Trung tâm chăm sóc xe công nghệ cao và dịch vụ thương mại tổng hợp tại xã Thạch Châu |
7.2 |
Khu khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng Lộc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,60 |
|
|
0,78 |
|
0,12 |
|
|
|
|
|
|
|
0,70 |
|
|
Xã Thịnh Lộc |
Đề xuất điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện trong đến năm 2030. Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư và QĐ số 145/QĐ-SKHĐT ngày 16/12/2020 của Sở KH&ĐT về việc giãn tiến độ đầu tư dự án Khu khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng Lộc Hà tại xã Thịnh Lộc, huyện Lộc Hà |
7.3 |
Đất thương mại, dịch vụ TDP Khánh Yên, Yên Bình (2 vị trí) |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,75 |
7,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Lộc Hà |
Điều chỉnh quy mô thực hiện dự án. |
7.4 |
Quy hoạch thương mại, dịch vụ vùng Bầu Sớt thôn Thống Nhất |
0,60 |
0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,60 |
0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Bình An |
Đề xuất điều chỉnh vị trí thực hiện công trình dự án. |
7.5 |
QH đất TMDV thôn Sơn Phú (Tên QH được duyệt: Quy hoạch quỹ tín dụng thôn Sơn Phú) |
0,15 |
0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,80 |
0,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Mai Phụ |
Đề xuất điều chỉnh vị trí và quy mô diện tích thực hiện công trình dự án. |
8 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
3,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,70 |
|
|
|
|
3,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,70 |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Điều chỉnh hiện trạng khu vực Trung tâm y tế huyện |
3,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,70 |
|
|
|
|
3,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,70 |
|
|
|
|
Thị trấn Lộc Hà, xã Thạch Châu |
Điều chỉnh vị trí hiện trạng do sai sót trong quá trình biên tập bản đồ. |
9 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
0,35 |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,35 |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Đài tưởng niệm liệt sỹ tại Đồng Trét thôn Đông Châu |
0,35 |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,35 |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phù Lưu |
Đề xuất điều chỉnh vị trí công trình dự án thực hiện. |
Tổng số: 34 công trình, dự án |
76,73 |
34,65 |
7,81 |
4,50 |
4,50 |
1,87 |
2,61 |
1,81 |
0,71 |
1,10 |
1,34 |
3,70 |
0,01 |
1,52 |
1,12 |
9,48 |
76,73 |
34,65 |
7,81 |
4,50 |
4,50 |
1,87 |
2,61 |
1,81 |
0,71 |
1,10 |
1,34 |
3,70 |
0,01 |
1,52 |
1,12 |
9,48 |
|
|
Biểu 02. Chỉ tiêu sử dụng đất trước và sau điều chỉnh một
số công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, huyện Lộc
Hà
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2024 của UBND tỉnh)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích đến năm 2030 theo quy hoạch đã được duyệt (ha) |
Diện tích đến năm 2030 sau điều chỉnh (ha) |
Tăng (+) giảm (-) |
(1) |
(2) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)-(3) |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
7.085,42 |
7.085,42 |
- |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
3.206,11 |
3.206,11 |
- |
|
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2.473,62 |
2.473,62 |
- |
|
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
732,47 |
732,47 |
|
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
322,67 |
322,67 |
- |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
764,93 |
764,93 |
- |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
996,32 |
996,32 |
- |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
- |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
745,04 |
745,04 |
- |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
50,98 |
50,98 |
- |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
474,95 |
474,95 |
- |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
58,44 |
58,44 |
- |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
517,02 |
517,02 |
- |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
4.490,32 |
4.490,32 |
- |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
173,95 |
173,95 |
- |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
3,56 |
3,56 |
- |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
- |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
105,33 |
105,33 |
- |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
300,16 |
300,16 |
- |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
65,36 |
65,36 |
- |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
- |
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
62,05 |
62,05 |
- |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
2.198,25 |
2.198,25 |
- |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
1.235,08 |
1.235,08 |
- |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
435,94 |
435,94 |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
32,56 |
32,56 |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
9,12 |
9,12 |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
45,55 |
45,55 |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
126,97 |
126,97 |
- |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
73,07 |
73,07 |
- |
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
2,74 |
2,74 |
- |
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
|
|
- |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
1,32 |
1,32 |
- |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
9,04 |
9,04 |
- |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
20,54 |
20,54 |
- |
- |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
195,33 |
195,33 |
- |
- |
Đất cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
|
|
- |
- |
Đất cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
1,50 |
1,50 |
- |
- |
Đất chợ |
DCH |
9,49 |
9,49 |
- |
2.10 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
1,90 |
1,90 |
- |
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
17,44 |
17,44 |
- |
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
6,92 |
6,92 |
- |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
889,23 |
889,23 |
- |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
195,54 |
195,54 |
- |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
19,61 |
19,61 |
- |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
1,29 |
1,29 |
- |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
- |
2.18 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
36,81 |
36,81 |
- |
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
275,93 |
275,93 |
- |
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
137,01 |
137,01 |
- |
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
- |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
121,58 |
121,58 |
- |