Quyết định 1345/QĐ-CT năm 2025 về Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế do Cục trưởng Cục Thuế ban hành
| Số hiệu | 1345/QĐ-CT |
| Ngày ban hành | 20/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 20/06/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Cục Thuế |
| Người ký | Mai Xuân Thành |
| Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
|
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1345/QĐ-CT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN THUẾ
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030; Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030; Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023-2026;
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục Thuế, Thủ trưởng các Ban/đơn vị thuộc Cục Thuế, các Chi cục Thuế khu vực và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
CỤC TRƯỞNG |
ĐO
LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1345/QĐ-CT ngày 20/6/2025 của Cục Thuế)
1. Mục tiêu tổng quát:
Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của cơ quan thuế, từ đó xác định các điểm mạnh, hạn chế, nắm bắt kịp thời những yêu cầu, mong muốn và khó khăn vướng mắc của người nộp thuế để xây dựng những giải pháp hoàn thiện chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ của cơ quan thuế nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ, tăng cường sự minh bạch, công khai, tạo môi trường thuế thuận lợi và thúc đẩy sự tuân thủ tự nguyện của người nộp thuế góp phần xây dựng nền hành chính phục vụ, lấy người nộp thuế làm trung tâm.
Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế và mức độ hài lòng của người nộp thuế về giải quyết thủ tục hành chính theo Chiến lược Cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 đã đặt ra.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đo lường mức độ hài lòng của người nộp thuế: Xác định cảm nhận của người nộp thuế đối với từng nội dung, yếu tố, tiêu chí về sự phục vụ của cơ quan thuế như tiếp cận, thực hiện thủ tục hành chính; thái độ phục vụ, hệ thống thuế điện tử, công khai, minh bạch thông tin...
- Xác định điểm mạnh và hạn chế: Phát hiện các yếu tố mà cơ quan thuế đang làm tốt cũng như các vấn đề cần cải thiện; đánh giá và so sánh chất lượng hoạt động của cơ quan thuế/công chức thuế các cấp.
- Thu thập phản hồi và đề xuất của người nộp thuế: Ghi nhận những phản ánh, đánh giá của người nộp thuế về nỗ lực cải cách của cơ quan thuế; thu thập những vướng mắc kiến nghị của người nộp thuế trong việc thực hiện thủ tục hành chính thuế; lắng nghe ý kiến đóng góp nhằm điều chỉnh chính sách, quy trình phục vụ phù hợp với nhu cầu thực tế.
- Xây dựng kế hoạch cải cách, nâng cao chất lượng phục vụ người nộp thuế: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của người nộp thuế, cải thiện mức độ tuân thủ và tạo dựng niềm tin vào cơ quan thuế; tạo điều kiện, cơ hội để người nộp thuế tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách và giám sát đối với hoạt động của cơ quan thuế, công chức thuế.
3. Yêu cầu:
- Phương pháp đo lường sự hài lòng phải bảo đảm khoa học, khả thi, dễ áp dụng và phù hợp với điều kiện nguồn lực của cơ quan thuế; được thực hiện thống nhất trong toàn ngành và quản lý tập trung tại Cục Thuế.
|
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1345/QĐ-CT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN THUẾ
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030; Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030; Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023-2026;
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục Thuế, Thủ trưởng các Ban/đơn vị thuộc Cục Thuế, các Chi cục Thuế khu vực và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
CỤC TRƯỞNG |
ĐO
LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1345/QĐ-CT ngày 20/6/2025 của Cục Thuế)
1. Mục tiêu tổng quát:
Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của cơ quan thuế, từ đó xác định các điểm mạnh, hạn chế, nắm bắt kịp thời những yêu cầu, mong muốn và khó khăn vướng mắc của người nộp thuế để xây dựng những giải pháp hoàn thiện chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ của cơ quan thuế nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ, tăng cường sự minh bạch, công khai, tạo môi trường thuế thuận lợi và thúc đẩy sự tuân thủ tự nguyện của người nộp thuế góp phần xây dựng nền hành chính phục vụ, lấy người nộp thuế làm trung tâm.
Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế và mức độ hài lòng của người nộp thuế về giải quyết thủ tục hành chính theo Chiến lược Cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 đã đặt ra.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đo lường mức độ hài lòng của người nộp thuế: Xác định cảm nhận của người nộp thuế đối với từng nội dung, yếu tố, tiêu chí về sự phục vụ của cơ quan thuế như tiếp cận, thực hiện thủ tục hành chính; thái độ phục vụ, hệ thống thuế điện tử, công khai, minh bạch thông tin...
- Xác định điểm mạnh và hạn chế: Phát hiện các yếu tố mà cơ quan thuế đang làm tốt cũng như các vấn đề cần cải thiện; đánh giá và so sánh chất lượng hoạt động của cơ quan thuế/công chức thuế các cấp.
- Thu thập phản hồi và đề xuất của người nộp thuế: Ghi nhận những phản ánh, đánh giá của người nộp thuế về nỗ lực cải cách của cơ quan thuế; thu thập những vướng mắc kiến nghị của người nộp thuế trong việc thực hiện thủ tục hành chính thuế; lắng nghe ý kiến đóng góp nhằm điều chỉnh chính sách, quy trình phục vụ phù hợp với nhu cầu thực tế.
- Xây dựng kế hoạch cải cách, nâng cao chất lượng phục vụ người nộp thuế: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của người nộp thuế, cải thiện mức độ tuân thủ và tạo dựng niềm tin vào cơ quan thuế; tạo điều kiện, cơ hội để người nộp thuế tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách và giám sát đối với hoạt động của cơ quan thuế, công chức thuế.
3. Yêu cầu:
- Phương pháp đo lường sự hài lòng phải bảo đảm khoa học, khả thi, dễ áp dụng và phù hợp với điều kiện nguồn lực của cơ quan thuế; được thực hiện thống nhất trong toàn ngành và quản lý tập trung tại Cục Thuế.
- Bộ câu hỏi khảo sát và phương pháp đo lường phải phù hợp với phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước đã được Bộ Nội vụ hướng dẫn chung; phù hợp với đặc thù của ngành thuế và thực tiễn thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, cũng như phù hợp với từng nhóm người nộp thuế được khảo sát.
- Kết quả đo lường sự hài lòng phải đảm bảo khách quan, trung thực, tin cậy, không can thiệp vào quá trình người nộp thuế thực hiện đánh giá.
- Bảo mật thông tin về người nộp thuế, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, hợp tác khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
4. Đối tượng:
- Đối tượng được đánh giá: Cơ quan thuế; Công chức thuế.
- Đối tượng đo lường sự hài lòng: Người nộp thuế đang hoạt động tại thời điểm đo lường sự hài lòng.
5. Phạm vi đo lường:
- Phạm vi về nội dung: Đánh giá về công tác quản lý thuế theo 2 khía cạnh:
+ Đo lường “Sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế”.
+ Đo lường “Sự hài lòng của người nộp thuế đối với công chức và kết quả giải quyết công việc”.
- Phạm vi về không gian: Thực hiện trên toàn quốc.
6. Phương thức đo lường: Thực hiện bằng phương thức điện tử thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, ứng dụng eTax Mobile và Trang thông tin điện tử của Cục Thuế.
II. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG
1. Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế:
Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế được thực hiện thông qua 3 nội dung, gồm: (i) Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách thuế, quản lý thuế; (ii) Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế trong việc cung ứng dịch vụ công của cơ quan thuế; (iii) Đo lường nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế.
1.1. Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách thuế, quản lý thuế: Được đo lường theo 2 yếu tố:
(1) Trách nhiệm giải trình của cơ quan thuế;
(2) Sự tham gia của người nộp thuế và kết quả tác động trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách thuế, quản lý thuế;
Mỗi yếu tố được lựa chọn một số tiêu chí cụ thể để đo lường sự hài lòng của người nộp thuế (Chi tiết các tiêu chí tại Mẫu số 01).
1.2. Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế trong việc cung ứng dịch vụ công của cơ quan thuế: Được đo lường theo 6 yếu tố:
(1) Tiếp cận dịch vụ;
(2) Thực hiện thủ tục hành chính thuế;
(3) Công chức trực tiếp giải quyết công việc;
(4) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
(5) Công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế;
(6) Việc tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý phản ánh, kiến nghị của cơ quan thuế.
Mỗi yếu tố được lựa chọn một số tiêu chí cụ thể để đo lường sự hài lòng của người nộp thuế (Chi tiết các tiêu chí tại Mẫu số 01).
1.3. Đo lường nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế: Được đo lường theo các tiêu chí cụ thể (Chi tiết các tiêu chí tại Mẫu số 01).
2. Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công chức và kết quả giải quyết công việc:
- Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công chức và kết quả giải quyết công việc được thực hiện theo 4 nội dung, gồm:
(i) Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác hỗ trợ, quản lý thuế của cơ quan thuế;
(ii) Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế của cơ quan thuế;
(iii) Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế;
(iv) Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý phản ánh và kiến nghị của cơ quan thuế.
- Mỗi nội dung được lựa chọn một số tiêu chí cụ thể để đo lường sự hài lòng của người nộp thuế (Chi tiết các tiêu chí tại các Mẫu số 02, 03, 04, 05).
III. CHỈ SỐ, THANG ĐO, CÁCH TÍNH CHỈ SỐ
- Kết quả đo lường sự hài lòng của người nộp thuế được thể hiện qua bộ chỉ số theo từng tiêu chí, yếu tố, nội dung, phạm vi đo lường (Chỉ số hài lòng chung), cụ thể như sau:
+ Chỉ số hài lòng theo tiêu chí là số liệu được tính toán trên kết quả khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với mỗi tiêu chí trong Phiếu khảo sát theo cách tính được quy định trong Kế hoạch này.
+ Chỉ số hài lòng theo yếu tố là số liệu được tính toán trên kết quả khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với mỗi yếu tố trong Phiếu khảo sát theo kết quả tổng hợp các chỉ số hài lòng theo tiêu chí của yếu tố đó.
+ Chỉ số hài lòng theo nội dung là số liệu được tính toán trên kết quả khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với mỗi nội dung trong Phiếu khảo sát theo kết quả tổng hợp các chỉ số hài lòng theo tiêu chí của nội dung đó.
+ Chỉ số hài lòng theo phạm vi (Chỉ số hài lòng chung) là số liệu được tính toán trên kết quả khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với tất cả các nội dung trong Phiếu khảo sát theo kết quả tổng hợp của tất cả các tiêu chí.
- Đối với chỉ số liên quan đến đo lường “Nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế” là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế. Mỗi nhu cầu, mong đợi được xây dựng từ kết quả lựa chọn của người nộp thuế đối với các phương án trả lời của mỗi câu hỏi khảo sát nhu cầu, mong đợi.
Kết quả đo lường “Nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế” sẽ không tính vào kết quả tính toán, xác định chỉ số “Hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế”.
2.1. Thang đo:
- Thang đo “Sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế” và “Sự hài lòng của người nộp thuế đối với công chức và kết quả giải quyết công việc” sử dụng thang đo Likert với 05 mức điểm tương ứng với 05 mức độ hài lòng của người nộp thuế như sau:
+ Mức độ “Rất không hài lòng” được tính 1 điểm;
+ Mức độ “Không hài lòng” được tính 2 điểm;
+ Mức độ “Bình thường” được tính 3 điểm;
+ Mức độ “Hài lòng” được tính 4 điểm;
+ Mức độ “Rất hài lòng” được tính 5 điểm.
- Riêng đối với đo lường “Nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế” sử dụng thang đo với 04 mức điểm tương ứng với 04 mức độ mong muốn của người nộp thuế trong việc cải thiện chất lượng phục vụ của cơ quan thuế.
+ Mức độ “Không mong muốn” được tính 1 điểm;
+ Mức độ “Khá mong muốn” được tính 2 điểm;
+ Mức độ “Mong muốn” được tính 3 điểm;
+ Mức độ “Rất mong muốn” được tính 4 điểm.
2.2. Cách tính chỉ số:
a) Tính chỉ số hài lòng theo tiêu chí
- Chỉ số hài lòng của người nộp thuế theo tiêu chí được tính theo công thức:
|
a x 1 + b x 2 + c x 3 + d x 4 + e x 5 |
x 100(%) |
|
(a+ b + c + d + e ) x 5 |
Trong đó:
✓a là tổng số người chọn phương án trả lời “Rất không hài lòng”
✓ b là tổng số người chọn phương án trả lời “Không hài lòng”
✓c là tổng số người chọn phương án trả lời “Bình thường”
✓d là tổng số người chọn phương án trả lời “Hài lòng”
✓e là tổng số người chọn phương án trả lời “Rất hài lòng”
- Chỉ số nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế được tính theo công thức:
|
a x 1 + b x 2 + c x 3 + d x 4 |
x 100(%) |
|
(a + b + c + d) x 4 |
Trong đó:
✓ a là tổng số người chọn phương án trả lời “Không mong muốn”
✓b là tổng số người chọn phương án trả lời “Khá mong muốn”
✓c là tổng số người chọn phương án trả lời “Mong muốn”
✓d là tổng số người chọn phương án trả lời “Rất mong muốn”
- Chỉ số hài lòng định danh đối với từng tiêu chí được tính theo công thức sau:
|
e |
x 100(%) |
|
f |
Trong đó:
✓ e là tổng số người chọn cùng một phương án trả lời trong tiêu chí
✓ f là tổng số người trả lời tiêu chí đó
b) Tính chỉ số hài lòng theo yếu tố
Chỉ số hài lòng theo yếu tố bằng trung bình cộng của chỉ số hài lòng theo tiêu chí cùng yếu tố.
c) Tính chỉ số hài lòng theo nội dung
Chỉ số hài lòng theo nội dung bằng trung bình cộng của các chỉ số hài lòng theo tiêu chí của cùng nội dung.
d) Tính chỉ số hài lòng chung
Chỉ số hài lòng chung bằng trung bình cộng của tất cả các chỉ số hài lòng theo tiêu chí (Riêng chỉ số “Sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế” sẽ không bao gồm kết quả chỉ số đo lường các tiêu chí về “Nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế”).
- Số phiếu tính điểm đánh giá đối với một công chức thuế là toàn bộ các phiếu do người nộp thuế đánh giá liên quan đến hồ sơ, công việc do công chức thuế thực hiện.
- Số phiếu tính điểm đánh giá đối với một bộ phận quản lý thuế là toàn bộ các phiếu do người nộp thuế đánh giá liên quan đến hồ sơ, công việc do bộ phận quản lý thuế thực hiện.
- Số phiếu tính điểm đánh giá đối với Chi cục thuế/Đội thuế là toàn bộ các phiếu do người nộp thuế đánh giá liên quan đến hồ sơ, công việc do Chi cục thuế/Đội thuế thực hiện.
- Số phiếu tính điểm đánh giá trong toàn ngành thuế là toàn bộ các phiếu do người nộp thuế đánh giá trong toàn quốc liên quan đến hồ sơ, công việc do cơ quan thuế thực hiện.
1. Khảo sát đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế
1.1. Đối tượng đo lường sự hài lòng: Người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh do cơ quan thuế quản lý và đang hoạt động tại thời điểm khảo sát.
1.2. Tần suất đo lường: Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế được thực hiện định kỳ 1 năm/1 lần.
1.3. Mẫu phiếu khảo sát: Mẫu phiếu khảo sát là hệ thống các câu hỏi (tiêu chí) sẵn có gồm các phương án trả lời để người nộp thuế lựa chọn. Mẫu khảo sát đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế được thực hiện theo Mẫu số 01 “Phiếu khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế”.
1.4. Cỡ mẫu và Chọn mẫu:
- Cỡ mẫu: Cỡ mẫu khảo sát được Cục Thuế xác định trước khi thực hiện khảo sát, đảm bảo phù hợp với điều kiện, nguồn lực thực hiện khảo sát, cỡ mẫu được phân bổ dựa theo địa bàn quản lý để phù hợp với tình hình thực tế.
- Chọn mẫu: Khảo sát đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế được thực hiện lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng người nộp thuế theo địa bàn quản lý thuế (Chi cục Thuế/Đội thuế), theo loại hình/khu vực doanh nghiệp (DNNN, DN FDI, DNTN, Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) cho đến khi người nộp thuế tham gia khảo sát đủ cỡ mẫu.
1.5. Thực hiện khảo sát
Định kỳ hàng năm, Cục Thuế xây dựng kế hoạch, chuẩn hóa Mẫu phiếu khảo sát để cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, ứng dụng eTax Mobile, Trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc gửi trực tiếp cho người nộp thuế thuộc đối tượng đo lường sự hài lòng thông qua phương thức điện tử. Sau khi người nộp thuế tham gia và xác nhận hoàn thành việc khảo sát, hệ thống sẽ tự động ghi nhận kết quả.
2. Khảo sát đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công chức và kết quả giải quyết công việc
2.1. Đối tượng đo lường sự hài lòng: Người nộp thuế có thực hiện thủ tục hành chính thuế hoặc giao dịch/làm việc với cơ quan thuế, công chức thuế và đang hoạt động tại thời điểm khảo sát.
2.2. Tần suất đo lường: Đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công chức và kết quả giải quyết công việc được thực hiện thường xuyên, liên tục sau khi người nộp thuế kết thúc công việc/thủ tục hành chính với cơ quan thuế, công chức thuế.
2.3. Mẫu phiếu khảo sát: Mẫu phiếu khảo sát là hệ thống các câu hỏi (tiêu chí) sẵn có gồm các phương án trả lời để người nộp thuế lựa chọn. Mẫu khảo sát đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công chức và kết quả giải quyết công việc được thực hiện theo các mẫu sau:
- Mẫu số 02 “Phiếu khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác hỗ trợ, quản lý thuế của cơ quan thuế”;
- Mẫu số 03 “Phiếu khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế của cơ quan thuế”;
- Mẫu số 04 “Phiếu khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác kiểm tra thuế”;
- Mẫu số 05 “Phiếu khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý phản ánh và kiến nghị của cơ quan thuế”.
2.4. Cỡ mẫu, chọn mẫu
- Cỡ mẫu: Không xác định trước cỡ mẫu, việc khảo sát được thực hiện thường xuyên, liên tục sau khi người nộp thuế kết thúc công việc/thủ tục hành chính với cơ quan thuế, công chức thuế.
- Chọn mẫu: Khảo sát đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với công chức và kết quả giải quyết công việc được thực hiện lấy mẫu trên cơ sở:
+ Người nộp thuế chủ động thực hiện việc đánh giá sau khi kết thúc công việc/thủ tục hành chính với cơ quan thuế/công chức thuế (trên cơ sở gợi ý của Hệ thống ứng dụng hoặc thông tin sẵn có nhận được khi nhận kết quả giải quyết công việc).
+ Đối với những người nộp thuế sau khi kết thúc công việc/thủ tục hành chính trong 1 khoảng thời gian mà không tham gia khảo sát sẽ do hệ thống công nghệ thông tin tiếp tục thông báo để người nộp thuế thực hiện đánh giá.
2.5. Thực hiện khảo sát
Việc khảo sát được thực hiện tại chức năng đánh giá hoặc thực hiện ngay sau khi hoàn thành hồ sơ thủ tục hành chính hoặc thực hiện khi tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, ứng dụng eTax Mobile của cơ quan thuế; khảo sát qua Trang thông tin điện tử của Cục Thuế.
V. BÁO CÁO, CÔNG BỐ, SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG
1. Tổng hợp kết quả, báo cáo, công bố kết quả
- Kết quả đo lường sự hài lòng của người nộp thuế được hệ thống tự động tính toán và tổng hợp theo các mẫu biểu quy định để phục phục cho việc báo cáo và sử dụng.
- Kết quả đo lường sự hài lòng của người nộp thuế được tổng hợp theo từng tiêu chí, yếu tố, nội dung và sự hài lòng chung. Kết quả được gắn với loại công việc, mã công chức thực hiện công việc, mã bộ phận quản lý thuế, mã cơ quan thuế các cấp.
- Ngoài các chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan thuế, các thông tin ghi nhận khác về những ý kiến phản hồi, về mong đợi của người nộp thuế trong việc cung ứng dịch vụ của cơ quan thuế... thu được từ phiếu điều tra được tổng hợp, phân tích và tính toán các chỉ số tương ứng để cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý.
- Kết quả đo lường sự hài lòng của người nộp thuế do Cục Thuế quản lý và công bố công khai kết quả trong toàn ngành và trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Trang thông tin điện tử của Cục Thuế.
2. Sử dụng kết quả đo lường sự hài lòng
- Kết quả đo lường sự hài lòng của người nộp thuế là một trong những thông tin cho cơ quan thuế trong việc xây dựng, thực hiện chính sách, cải cách thủ tục hành chính thuế; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực thuế và thái độ phục vụ của công chức thuế theo hướng lấy người nộp thuế làm trung tâm, mang lại sự hài lòng cho người nộp thuế; cải thiện hệ thống thuế điện tử, tăng cường hỗ trợ trực tuyến.
- Thủ trưởng cơ quan thuế sử dụng kết quả đo lường sự hài lòng để phân tích, nhận diện những điểm mạnh để tiếp tục phát huy và các điểm yếu để cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan thuế đối với người nộp thuế; kết quả đo lường sự hài lòng là một trong những thông tin được sử dụng để xem xét trách nhiệm người đứng đầu, đánh giá, xếp loại hoạt động của cơ quan thuế và công chức thuế, có biện pháp đào tạo, bồi dưỡng và bố trí công việc phù hợp với trình độ, thái độ, năng lực công tác của công chức thuế.
1. Văn phòng Cục Thuế:
- Chủ trì phối hợp với các Ban/Đơn vị thuộc Cục Thuế, các Chi cục Thuế khu vực tổ chức triển khai đo lường sự hài lòng của người nộp thuế; tổ chức giám sát việc thực hiện đo lường sự hài lòng tại cơ quan thuế các cấp.
- Hướng dẫn cơ quan thuế các cấp tổ chức việc khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế; tổ chức truyền thông, tuyên truyền về hoạt động khảo sát đo lường sự hài lòng trong ngành thuế và tới người nộp thuế.
- Chủ trì nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện phương pháp, tiêu chí và cách thức tổ chức triển khai hoạt động đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế đã ban hành theo Kế hoạch này.
- Chủ trì thực hiện việc tổng hợp, phân tích dữ liệu, báo cáo, công bố kết quả đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế.
2. Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa:
- Chủ trì xây dựng chức năng khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế bằng phương thức điện tử (Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và eTax Mobile), đảm bảo thực hiện thuận tiện, dễ dàng và bảo mật thông tin người nộp thuế tham gia khảo sát; xây dựng chức năng phân cấp, phân quyền cho cán bộ thuế để đảm bảo cán bộ thuế không can thiệp, sửa đổi kết quả khảo sát; xây dựng chức năng tổng hợp dữ liệu và báo cáo kết quả khảo sát, nghiên cứu áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc tổng hợp kết quả khảo sát tự động.
- Hỗ trợ, hướng dẫn về kỹ thuật trong quá trình sử dụng chức năng khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế.
- Chủ trì nâng cấp ứng dụng đáp ứng yêu cầu sửa đổi, bổ sung chức năng khảo sát sự hài lòng khi có yêu cầu từ các Ban/đơn vị liên quan.
3. Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế Doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế Thương mại điện tử:
- Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế Doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế Thương mại điện tử tuyên truyền, hướng dẫn người nộp thuế tham gia khảo sát trên các nền tảng điện tử để giúp cơ quan thuế nhìn nhận công tác tổ chức quản lý thu thuế và đề ra các giải pháp cải cách nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người nộp thuế.
- Chi cục Thuế khu vực thông báo việc triển khai khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa bàn quản lý và trên Trang thông tin điện tử của Chi cục Thuế.
- Theo dõi việc tổ chức khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế thuộc địa bàn, lĩnh vực được phân công theo hướng dẫn của Cục Thuế.
4. Công chức thuế, bộ phận quản lý thuế thuộc đối tượng đánh giá:
- Được cung cấp thông tin về tiến trình và kết quả đánh giá của người nộp thuế.
- Không được tác động, can thiệp để thay đổi thông tin đánh giá của người nộp thuế.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo về Văn phòng Cục Thuế để tổng hợp, đề xuất giải pháp trình Lãnh đạo Cục Thuế xử lý, hướng dẫn thống nhất.
(Mẫu Phiếu khảo sát và Phụ lục “Kế hoạch triển khai đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế” kèm theo)./.
CỤC THUẾ
KẾ
HOẠCH TRIỂN KHAI ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA
CƠ QUAN THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1345/QĐ-CT ngày 20/6/2025 của Cục Thuế)
|
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả công việc |
Ghi chú |
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế |
Văn phòng |
Các Ban/đơn vị |
Tháng 6/2025 |
Quyết định ban hành Kế hoạch được Cục Thuế ký ban hành |
|
|
2 |
Xây dựng chức năng khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế bằng phương thức điện tử |
Ban Chuyển đổi số |
Văn phòng |
Tháng 6/2025 |
Chức năng khảo sát được triển khai |
|
|
3 |
- Xây dựng hệ thống báo cáo kết quả khảo sát và chỉ số hài lòng của người nộp thuế |
Văn phòng |
|
Tháng 7/2025 |
Hệ thống báo cáo và chức năng tổng hợp, báo cáo kết quả được triển khai |
|
|
- Xây dựng chức năng tổng hợp dữ liệu và báo cáo kết quả khảo sát theo hệ thống báo cáo đã xây dựng |
Ban Chuyển đổi số |
Văn phòng |
Tháng 7/2025 |
|||
|
4 |
Hướng dẫn cơ quan thuế các cấp tổ chức việc khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế; |
Văn phòng |
- Ban Chuyển đổi số - Các Ban/đơn vị |
Tháng 7/2025 |
Công văn hướng dẫn |
|
|
5 |
Thực hiện việc triển khai khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế |
- Văn phòng - Các Chi cục Thuế |
Ban Chuyển đổi số |
Từ tháng 7/2025 |
Người nộp thuế có thể tham gia khảo sát bằng các chức năng khảo sát trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, eTax Mobile. |
- Từ tháng 7/2025 thực hiện khảo sát theo Mẫu phiếu 02, 03, 04, 05. - Từ tháng 10/2025 thực hiện khảo sát theo Mẫu 01 |
|
6 |
Tổ chức truyền thông, tuyên truyền về hoạt động khảo sát đo lường sự hài lòng trong ngành thuế và tới người nộp thuế |
Văn phòng |
- Các Ban/đơn vị - Các Chi cục Thuế |
Từ tháng 6/2025 |
- Công văn hướng dẫn - Tin, bài được đăng tải trên website cơ quan thuế. |
|
|
7 |
Tổng hợp, phân tích dữ liệu, báo cáo, công bố kết quả đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế |
Văn phòng |
- Các Ban/đơn vị - Các Chi cục Thuế |
Thường xuyên |
- Kết quả khảo sát và chỉ số hài lòng được công bố trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, eTax Mobile. - Báo cáo kết quả đo lường sự hài lòng hàng tháng, quý, năm |
|
|
8 |
Xác định các vấn đề tồn tại theo các nhóm nội dung được khảo sát, làm căn cứ để cơ quan thuế thực hiện các biện pháp quản lý nội bộ và cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ công đối với người nộp thuế |
Văn phòng |
- Các Ban/đơn vị - Các Chi cục Thuế |
Theo phát sinh |
Báo cáo trình Lãnh đạo Cục Thuế |
|
|
9 |
Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện phương pháp, tiêu chí và cách thức tổ chức triển khai hoạt động đo lường sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế đã ban hành theo Kế hoạch này |
Văn phòng |
Các Ban/đơn vị |
Theo phát sinh |
- Các đề xuất thay đổi phương pháp, tiêu chí khảo sát được sửa đổi trong Kế hoạch. - Các nội dung bổ sung được cập nhật để hoàn thiện chức năng khảo sát. |
|
|
BỘ TÀI CHÍNH |
Sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục
vụ của cơ quan thuế
(Kèm
theo Quyết định số 1345/QĐ-CT ngày 20/6/2025 của Cục Thuế)
_____________________
Mã số thuế của người nộp thuế thực hiện đánh giá <Hệ thống tự sinh>
Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với cơ quan thuế <Hệ thống tự sinh>
Cục Thuế là đơn vị thuộc Bộ Tài chính thực hiện việc khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế nhằm thu nhận những thông tin cần thiết với mục tiêu xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế thống nhất, minh bạch, chuyên sâu, chuyên nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ của người nộp thuế; nâng cao nhận thức, văn hoá thực thi công vụ lấy người nộp thuế làm trung tâm trong đội ngũ công chức thuế.
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này chỉ sử dụng vào mục đích thống kê, nghiên cứu tiến hành cải cách trong thời gian tới. Cục Thuế cam kết bảo mật thông tin và danh tính người nộp thuế tham gia khảo sát.
Với mong muốn nhận được những thông tin sát thực nhất, Cục Thuế trân trọng đề nghị người tham gia trả lời Phiếu khảo sát là Lãnh đạo hoặc người trực tiếp xử lý công việc liên quan tới lĩnh vực thuế của người nộp thuế để cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, khách quan về nhưng thông tin trong Phiếu khảo sát.
Người nộp thuế tham gia khảo sát có thể lựa chọn đánh giá một số hoặc toàn bộ các tiêu chí trong Phiếu khảo sát này theo các nội dung sau đây:
|
Tiêu chí |
|
Mức độ hài lòng |
|
|||||
|
Rất không hài lòng |
Không hài lòng |
Bình thường |
Hài lòng |
Rất hài lòng |
||||
|
A. CÔNG TÁC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ, QUẢN LÝ THUẾ |
|
|
|
|
|
|||
|
1. Trách nhiệm giải trình của cơ quan thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
1. Cơ quan thuế cung cấp, phổ biến, hướng dẫn, giải thích thực hiện chính sách thuế, thủ tục hành chính thuế theo nhiều hình thức, dễ tìm, dễ thấy, kịp thời và dễ hiểu |
|
|
|
|
|
|||
|
II. Sự tham gia của người nộp thuế và kết quả tác động trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách thuế, quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
2. Cơ quan thuế tổ chức nhiều hình thức để người nộp thuế dễ dàng tham gia góp ý kiến xây dựng chính sách thuế và và công tác quản lý thuế tại địa phương |
|
|
|
|
|
|||
|
3. Các quy định về cơ chế quản lý thuế phù hợp với thực tiễn và có hiệu quả nâng cao tính tuân thủ pháp luật của người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
4. Cơ quan thuế, đội ngũ công chức thuế ở địa phương có năng lực và thực thi công vụ tốt hơn trong thời gian vừa qua |
|
|
|
|
|
|||
|
B. VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG CỦA CƠ QUAN THUẾ |
|
|
|
|
|
|||
|
I. Tiếp cận dịch vụ |
|
|
|
|
|
|||
|
5. Bộ phận một cửa, nơi đón tiếp người nộp thuế của cơ quan thuế có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ tìm, dễ thấy |
|
|
|
|
|
|||
|
6. Bộ phận một cửa, nơi tiếp đón người nộp thuế của cơ quan thuế có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đầy đủ, chất lượng tốt, giúp giải quyết công việc dễ dàng hơn |
|
|
|
|
|
|||
|
7. Tra cứu chính sách thuế, thủ tục hành chính về thuế qua website, mạng xã hội của cơ quan thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|||
|
8. Cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế sử dụng các ứng dụng của ngành thuế để thực hiện thủ tục hành chính thuế, tra cứu thông tin về thuế kịp thời, dễ hiểu, dễ thực hiện |
|
|
|
|
|
|||
|
II. Thực hiện thủ tục hành chính thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
9. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính thuế đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện |
|
|
|
|
|
|||
|
10. Việc nộp hồ sơ thủ tục hành chính thuế tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|||
|
11. Việc nộp hồ sơ thủ tục hành chính theo phương thức điện tử dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|||
|
12. Yêu cầu giải trình, bổ sung hồ sơ thuế của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính là đúng quy định và phù hợp |
|
|
|
|
|
|||
|
13. Thực hiện thủ tục đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, chuyển địa điểm hoạt động kinh doanh, đóng mã số thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|||
|
14. Thực hiện thủ tục khai thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|||
|
15. Thực hiện thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|||
|
16. Thực hiện thủ tục nộp thuế, xác định nghĩa vụ nộp thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|||
|
17. Yêu cầu người nộp thuế đóng phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định |
|
|
|
|
|
|||
|
18. Hệ thống đường truyền dữ liệu hoạt động tốt và ổn định khi thực hiện thủ tục hành chính thuế bằng phương thức điện tử |
|
|
|
|
|
|||
|
III. Công chức giải quyết công việc |
|
|
|
|
|
|||
|
19. Công chức ở bộ phận một cửa có thái độ, tác phong, giao tiếp lịch sự, tôn trọng người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
20. Công chức ở bộ phận một cửa hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đầy đủ, giúp người nộp thuế dễ dàng hoàn thiện hồ sơ |
|
|
|
|
|
|||
|
21. Công chức ở bộ phận một cửa tuân thủ đúng quy định trong giải quyết thủ tục hành chính cho người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
22. Công chức trực tiếp làm việc/giải quyết thủ tục hành chính có thái độ, tác phong, giao tiếp lịch sự, tôn trọng người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
23. Công chức trực tiếp làm việc/giải quyết thủ tục hành chính có năng lực, chuyên môn |
|
|
|
|
|
|||
|
IV. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
24. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định |
|
|
|
|
|
|||
|
25. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng hẹn |
|
|
|
|
|
|||
|
26. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người nộp thuế đúng quy định |
|
|
|
|
|
|||
|
27. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người nộp thuế đảm bảo tính công bằng |
|
|
|
|
|
|||
|
V. Công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế tại trụ sở người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
28. Tần suất các cuộc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế là phù hợp |
|
|
|
|
|
|||
|
29. Thời gian kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế đúng với thời gian trong quyết định kiểm tra đã ban hành |
|
|
|
|
|
|||
|
30. Nội dung kiểm tra thuế không bị chồng chéo, trùng lặp |
|
|
|
|
|
|||
|
31. Hoạt động kiểm tra thuế không cản trở hoạt động bình thường của người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
32. Thái độ, tác phong của công chức thuế thực hiện kiểm tra thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
33. Năng lực chuyên môn của công chức thuế thực hiện kiểm tra thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
34. Nội dung biên bản, kết luận kiểm tra của cơ quan thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
VI. Công tác tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý phản ánh kiến nghị của cơ quan thuế |
|
|
|
|
|
|||
|
35. Việc gửi thông tin khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị đến cơ quan thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|||
|
36. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý phản ánh kiến nghị kịp thời, đúng thời gian quy định |
|
|
|
|
|
|||
|
37. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý phản ánh kiến nghị công tâm, khách quan, đúng quy định |
|
|
|
|
|
|||
|
38. Thái độ, tác phong của công chức thuế khi làm việc với người nộp thuế về nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị |
|
|
|
|
|
|||
|
39. Năng lực chuyên môn của công chức thuế khí làm việc với người nộp thuế về nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị |
|
|
|
|
|
|||
|
C. NHU CẦU, MONG ĐỢI CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN THUẾ |
||||||||
|
Tiêu chí |
Nhu cầu, mong đợi của người nộp thuế |
|||||||
|
Không mong muốn |
Khá mong muốn |
Mong muốn |
Rất mong muốn |
|||||
|
40. Nâng cao tính công khai, minh bạch trong cung cấp thông tin cho người nộp thuế |
|
|
|
|
||||
|
41. Nâng cao chất lượng của công chức trong giải quyết công việc cho người nộp thuế |
|
|
|
|
||||
|
42. Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ của công chức thuế đối với người nộp thuế trong giải quyết công việc cho người nộp thuế |
|
|
|
|
||||
|
43. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người nộp thuế |
|
|
|
|
||||
|
44. Nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
|
|
|
|
||||
Ngoài các nội dung trên, người nộp thuế có thể cho thêm các ý kiến khác nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người nộp thuế trong thời gian tới:
45. Người nộp thuế có phải trả các khoản chi phí không chính thức/ngoài quy định cho cơ quan thuế/công chức thuế khi giải quyết công việc hoặc thực hiện thủ tục hành chính với cơ quan thuế không?
|
- Khi thực hiện thủ tục hành chính |
Có |
Không |
|
- Khi được kiểm tra |
Có |
Không |
|
- Khi giải quyết khiếu nại |
Có |
Không |
|
- Trong các công việc khác |
Có |
Không |
46. Ý kiến góp ý khác (NNT cho ý kiến cụ thể về những nội dung đánh giá “Rất không hài lòng” hoặc phản ánh về tình trạng gây khó khăn, gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức thuế...)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
|
BỘ TÀI CHÍNH |
Sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác
hỗ trợ, quản lý của cơ quan thuế
(Kèm
theo Quyết định số 1345/QĐ-CT ngày 20/6/2025 của Cục Thuế)
Mã số thuế của người nộp thuế thực hiện đánh giá <Hệ thống tự sinh>
Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với cơ quan thuế <Hệ thống tự sinh>
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này chỉ sử dụng vào mục đích thống kê, nghiên cứu tiến hành cải cách trong thời gian tới. Cục Thuế cam kết bảo mật thông tin và danh tính người nộp thuế tham gia khảo sát.
Với mong muốn nhận được những thông tin sát thực nhất, Cục Thuế trân trọng đề nghị người tham gia trả lời Phiếu khảo sát là Lãnh đạo hoặc người trực tiếp xử lý công việc liên quan tới lĩnh vực thuế của người nộp thuế để cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, khách quan về những thông tin trong Phiếu khảo sát
Người nộp thuế tham gia khảo sát có thể lựa chọn đánh giá một số hoặc toàn bộ các tiêu chí trong Phiếu khảo sát này theo các nội dung sau đây:
|
Tiêu chí |
Mức độ hài lòng |
||||
|
Rất không hài lòng |
Không hài lòng |
Bình thường |
Hài lòng |
Rất hài lòng |
|
|
1. Cơ quan thuế cung cấp, phổ biến, hướng dẫn, giải thích thực hiện chính sách thuế, thủ tục hành chính thuế theo nhiều hình thức, dễ tìm, dễ thấy, kịp thời và dễ hiểu |
|
|
|
|
|
|
2. Tra cứu chính sách thuế, thủ tục hành chính về thuế qua website, mạng xã hội của cơ quan thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan thuế cung cấp các thông tin, nhắc hạn thực hiện các nghĩa vụ về thuế kịp thời |
|
|
|
|
|
|
4. Cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế sử dụng các ứng dụng của ngành thuế để thực hiện thủ tục hành chính thuế, tra cứu thông tin về thuế kịp thời, dễ hiểu, dễ thực hiện |
|
|
|
|
|
|
5. Tra cứu, theo dõi các thông tin về thuế và các giao dịch giữa người nộp thuế và cơ quan thuế theo hình thức điện tử dễ thực hiện, thông tin đầy đủ, chính xác |
|
|
|
|
|
|
6. Việc tra cứu trên website cơ quan thuế về thông tin công khai hành vi vi phạm của người nộp thuế theo quy định của pháp luật, thông tin cảnh báo giúp người nộp thuế phòng tránh sai phạm pháp luật thuế dễ dàng, thuận tiện và có ích |
|
|
|
|
|
|
7. Công chức hướng dẫn, hỗ trợ, làm việc với người nộp thuế có thái độ, tác phong, giao tiếp lịch sự, tôn trọng người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
8. Công chức hướng dẫn, hỗ trợ, làm việc với người nộp thuế có năng lực, chuyên môn |
|
|
|
|
|
Ý kiến góp ý khác (NNT cho ý kiến cụ thể về những nội dung đánh giá “Rất không hài lòng” hoặc phản ánh về tình trạng gây khó khăn, gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức thuế...):
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
|
BỘ TÀI CHÍNH |
Sự hài lòng của người nộp thuế đối với việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của cơ quan thuế
(Kèm
theo Quyết định số 1345/QĐ-CT ngày 20/6/2025 của Cục Thuế)
Mã số thuế của người nộp thuế thực hiện đánh giá <Hệ thống tự sinh>
Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với cơ quan thuế <Hệ thống tự sinh>
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này chỉ sử dụng vào mục đích thống kê, nghiên cứu tiến hành cải cách trong thời gian tới. Cục Thuế cam kết bảo mật thông tin và danh tính người nộp thuế tham gia khảo sát.
Với mong muốn nhận được những thông tin sát thực nhất, Cục Thuế trân trọng đề nghị người tham gia trả lời Phiếu khảo sát là Lãnh đạo hoặc người trực tiếp xử lý công việc liên quan tới lĩnh vực thuế của người nộp thuế để cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, khách quan về những thông tin trong Phiếu khảo sát
Người nộp thuế tham gia khảo sát có thể lựa chọn đánh giá một số hoặc toàn bộ các tiêu chí trong Phiếu khảo sát này theo các nội dung sau đây:
|
Tiêu chí |
Mức độ hài lòng |
||||
|
Rất không hài lòng |
Không hài lòng |
Bình thường |
Hài lòng |
Rất hài lòng |
|
|
1. Việc nộp hồ sơ thủ tục hành chính thuế tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|
2. Việc nộp hồ sơ thủ tục hành chính theo phương thức điện tử dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|
3. Yêu cầu giải trình, bổ sung hồ sơ thuế của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính là đúng quy định và phù hợp |
|
|
|
|
|
|
4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho người nộp thuế đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
5. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người nộp thuế là đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
6. Công chức giải quyết thủ tục hành chính có thái độ, tác phong, giao tiếp lịch sự, tôn trọng người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
7. Công chức giải quyết thủ tục hành chính có năng lực, chuyên môn |
|
|
|
|
|
Ý kiến góp ý khác (NNT cho ý kiến cụ thể về những nội dung đánh giá “Rất không hài lòng” hoặc phản ánh về tình trạng gây khó khăn, gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức thuế...):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
|
BỘ TÀI CHÍNH |
Sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác
kiểm tra thuế của cơ quan thuế
(Kèm
theo Quyết định số 1345/QĐ-CT ngày 20/6/2025 của Cục Thuế)
Mã số thuế của người nộp thuế thực hiện đánh giá <Hệ thống tự sinh>
Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với cơ quan thuế <Hệ thống tự sinh>
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này chỉ sử dụng vào mục đích thống kê, nghiên cứu tiến hành cải cách trong thời gian tới. Cục Thuế cam kết bảo mật thông tin và danh tính người nộp thuế tham gia khảo sát.
Với mong muốn nhận được những thông tin sát thực nhất, Cục Thuế trân trọng đề nghị người tham gia trả lời Phiếu khảo sát là Lãnh đạo hoặc người trực tiếp xử lý công việc liên quan tới lĩnh vực thuế của người nộp thuế để cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, khách quan về những thông tin trong Phiếu khảo sát
Người nộp thuế tham gia khảo sát có thể lựa chọn đánh giá một số hoặc toàn bộ các tiêu chí trong Phiếu khảo sát này theo các nội dung sau đây:
|
Tiêu chí |
Mức độ hài lòng |
||||
|
Rất không hài lòng |
Không hài lòng |
Bình thường |
Hài lòng |
Rất hài lòng |
|
|
1. Đoàn kiểm tra thực hiện đúng quy định về thủ tục, thẩm quyền, phạm vi, thời gian kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
2. Yêu cầu cung cấp tài liệu, xác minh thông tin của đoàn kiểm tra phù hợp với quy định của pháp luật. |
|
|
|
|
|
|
3. Việc xem xét nội dung giải trình, kiến nghị của người nộp thuế được thực hiện công tâm, khách quan, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. |
|
|
|
|
|
|
4. Nội dung, cách thức công bố kết quả kiểm tra thuế và các biện pháp xử lý vi phạm (nếu có) đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
5. Việc hỗ trợ của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn, nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật sau khi có kết quả kiểm tra thuế. |
|
|
|
|
|
|
6. Thái độ, tác phong của công chức thuế thực hiện kiểm tra thuế |
|
|
|
|
|
|
7. Năng lực chuyên môn của công chức thuế thực hiện kiểm tra thuế |
|
|
|
|
|
Ý kiến góp ý khác (NNT cho ý kiến cụ thể về những nội dung đánh giá “Rất không hài lòng” hoặc phản ánh về tình trạng gây khó khăn, gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức thuế...):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
|
BỘ TÀI CHÍNH |
Sự hài lòng của người nộp thuế đối với công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý phản ánh kiến nghị của cơ quan thuế
(Kèm
theo Quyết định số 1345/QĐ-CT ngày 20/6/2025 của Cục Thuế)
Mã số thuế của người nộp thuế thực hiện đánh giá <Hệ thống tự sinh>
Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với cơ quan thuế <Hệ thống tự sinh>
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này chỉ sử dụng vào mục đích thống kê, nghiên cứu tiến hành cải cách trong thời gian tới. Cục Thuế cam kết bảo mật thông tin và danh tính người nộp thuế tham gia khảo sát.
Với mong muốn nhận được những thông tin sát thực nhất, Cục Thuế trân trọng đề nghị người tham gia trả lời Phiếu khảo sát là Lãnh đạo hoặc người trực tiếp xử lý công việc liên quan tới lĩnh vực thuế của người nộp thuế để cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, khách quan về những thông tin trong Phiếu khảo sát
Người nộp thuế tham gia khảo sát có thể lựa chọn đánh giá một số hoặc toàn bộ các tiêu chí trong Phiếu khảo sát này theo các nội dung sau đây:
|
Tiêu chí |
Mức độ hài lòng |
||||
|
Rất không hài lòng |
Không hài lòng |
Bình thường |
Hài lòng |
Rất hài lòng |
|
|
1. Việc gửi thông tin khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị đến cơ quan thuế dễ dàng, thuận tiện |
|
|
|
|
|
|
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý phản ánh kiến nghị kịp thời, đúng thời gian quy định |
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý phản ánh kiến nghị công tâm, khách quan, đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
4. Thái độ, tác phong của công chức thuế khi làm việc với người nộp thuế về nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị |
|
|
|
|
|
|
5. Năng lực chuyên môn của công chức thuế khi làm việc với người nộp thuế về nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị |
|
|
|
|
|
Ý kiến góp ý khác (NNT cho ý kiến cụ thể về những nội dung đánh giá “Rất không hài lòng” hoặc phản ánh về tình trạng gây khó khăn, gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức thuế…):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh