Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 129/2025/QĐ-UBND quy định nội dung về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Huế

Số hiệu 129/2025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/12/2025
Ngày có hiệu lực 12/12/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Huế
Người ký Hoàng Hải Minh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 129/2025/QĐ-UBND

Huế, ngày 02 tháng 12 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Huế.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quyết định này quy định về phân cấp, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Huế.

b) Quyết định này quy định quy mô, thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn thành phố Huế.

c) Các nội dung khác không được quy định tại Quyết định này, thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Sở Xây dựng; Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp thành phố.

b) Ủy ban nhân dân các phường, xã (cấp xã). c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình cấp II; công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên trên địa bàn thành phố.

2. Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV (trừ nhà ở riêng lẻ) nằm trong địa bàn thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp thành phố.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép xây dựng công trình cấp III, cấp IV, nhà ở riêng lẻ từ cấp III trở xuống trên địa bàn do mình quản lý; cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp II trở lên trên địa bàn do mình quản lý (trừ các công trình quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).

Điều 3. Quy mô, chiều cao và thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

1. Quy mô, chiều cao công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

a) Công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng mới: Công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn có số tầng cao tối đa là 02 tầng (không có tầng hầm, tầng bán hầm). Chiều cao của công trình, kết cấu được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc) không quá 10m. Tổng diện tích sàn xây dựng không quá 300 m2 đối với địa bàn các xã, tổng diện tích sàn xây dựng không quá 200 m2 đối với địa bàn các phường.

b) Đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS), chiều cao được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn không quá 18m.

c) Công trình, nhà ở riêng lẻ sửa chữa, cải tạo: Quy mô, chiều cao sau khi sửa chữa, cải tạo không vượt quá quy mô, chiều cao quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này. Trường hợp công trình, nhà ở riêng lẻ có quy mô, chiều cao hiện trạng lớn hơn quy mô, chiều cao xác định nêu tại điểm a, điểm b khoản này thì được sửa chữa, cải tạo giữ nguyên trạng (không tăng quy mô: diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn, chiều cao, số tầng).

2. Thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn: được tồn tại cho đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...