Quyết định 04/2025/QĐ-CTUBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
| Số hiệu | 04/2025/QĐ-CTUBND |
| Ngày ban hành | 28/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 28/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
| Người ký | Phan Huy Ngọc |
| Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2025/QĐ-CTUBND |
Tuyên Quang, ngày 28 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2009/NĐ-CP; Nghị định số 14/2012/NĐ-CP; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2021/TT-BNV;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
CHỦ TỊCH |
NÂNG
BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI
VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-CTUBND)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy chế này quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2021/TT-BNV.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức, viên chức xếp lương theo bảng lương chuyên gia cao cấp, các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
b) Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2009/NĐ-CP, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP.
Các đối tượng tại các điểm a, b khoản này sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
3. Đối tượng không áp dụng: Cán bộ thuộc diện xếp lương theo bảng lương chức vụ đã được xếp lương theo nhiệm kỳ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 08/2013/TT-BNV.
1. Việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phải đảm bảo công bằng, dân chủ và công khai, đúng quy định của pháp luật.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2025/QĐ-CTUBND |
Tuyên Quang, ngày 28 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2009/NĐ-CP; Nghị định số 14/2012/NĐ-CP; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2021/TT-BNV;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
CHỦ TỊCH |
NÂNG
BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI
VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-CTUBND)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy chế này quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2021/TT-BNV.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức, viên chức xếp lương theo bảng lương chuyên gia cao cấp, các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
b) Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2009/NĐ-CP, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP.
Các đối tượng tại các điểm a, b khoản này sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
3. Đối tượng không áp dụng: Cán bộ thuộc diện xếp lương theo bảng lương chức vụ đã được xếp lương theo nhiệm kỳ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 08/2013/TT-BNV.
1. Việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phải đảm bảo công bằng, dân chủ và công khai, đúng quy định của pháp luật.
2. Người được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn phải đảm bảo tiêu chuẩn và cấp độ về lập thành tích xuất sắc theo quy định tại Quy chế này.
3. Những quy định về nâng bậc lương trước thời hạn không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (được gọi là văn bản mới) thì các nội dung liên quan được thực hiện theo văn bản mới.
Điều 3. Tiêu chuẩn, cấp độ về thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn
1. Nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi đua một trong các hình thức sau (ưu tiên xét thành tích từ cao xuống thấp):
a) Anh hùng Lao động; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Nhà giáo nhân dân; Nhà giáo ưu tú;
c) Thầy thuốc nhân dân; Thầy thuốc ưu tú;
d) Nghệ nhân nhân dân; Nghệ nhân ưu tú;
đ) Nghệ sỹ nhân dân; Nghệ sỹ ưu tú;
e) Huân chương Lao động các hạng;
g) Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải thưởng Nhà nước;
h) Chiến sỹ thi đua toàn quốc;
i) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
k) Là giáo viên, huấn luyện viên có thành tích trực tiếp bồi dưỡng học sinh, sinh viên, vận động viên đạt giải Nhất trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế;
l) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận giáo viên dạy giỏi tiêu biểu cấp quốc gia.
2. Nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi đua một trong các hình thức sau:
a) Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh;
b) Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương;
c) Được Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen;
d) Là giáo viên, huấn luyện viên có thành tích trực tiếp bồi dưỡng học sinh, sinh viên, vận động viên đạt giải Nhì trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế;
đ) Được Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
3. Nâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng đối với cán bộ công chức, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi đua một trong các hình thức sau:
a) Có 02 năm liên tục trở lên được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở;
b) Có 03 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;
c) Có 02 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến và được thủ trưởng cơ quan, đơn vị tặng Giấy khen;
d) Là giáo viên, huấn luyện viên có thành tích trực tiếp bồi dưỡng học sinh, sinh viên, vận động viên đạt giải Ba trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế;
đ) Được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp xã (thành tích sau khi sắp xếp chính quyền 2 cấp) hoặc cấp huyện (thành tích trước khi sắp xếp chính quyền 2 cấp).
Điều 4. Thời điểm tính nâng bậc lương mới và thời gian tính nâng bậc lương lần sau
1. Thời điểm tính hưởng bậc lương mới xác định bằng cách tính lùi từ thời điểm nâng bậc lương thường xuyên theo quy định ứng với số tháng được hưởng nâng lương trước thời hạn (12 tháng; 09 tháng; 06 tháng).
2. Thời gian tính nâng bậc lương lần sau tính từ thời gian được hưởng bậc lương mới.
3. Căn cứ thời điểm tính hưởng bậc lương mới tại Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn thì cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần chênh lệch tiền lương giữa bậc lương mới so với bậc lương cũ.
Điều 5. Thứ tự ưu tiên trong xét nâng bậc lương trước thời hạn
1. Xét hết nhóm đối tượng có cấp độ thành tích được nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng mới xét đến đối tượng có cấp độ thành tích được nâng bậc lương trước 09 tháng và cuối cùng là 06 tháng (ưu tiên xét thành tích từ cao xuống thấp theo thứ tự các điểm tại Điều 5 Quy chế này).
2. Trường hợp có từ 02 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trở lên ngang nhau về cấp độ thành tích ở cấp độ cuối cùng thì thứ tự ưu tiên như sau:
a) Người đã lập thành tích xuất sắc trong kỳ nâng lương trước thời hạn lần trước nhưng chưa được xét do vượt quá chỉ tiêu để xét trong kỳ này lại lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Người chưa được nâng bậc lương trước thời hạn trong quá trình công tác;
c) Người có số năm công tác nhiều hơn, chưa được nâng bậc lương trước thời hạn lần nào;
d) Người cao tuổi hơn (trừ trường hợp được nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu);
đ) Người có công trình nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến trong công tác được ứng dụng và mang lại hiệu quả đã được cấp có thẩm quyền công nhận bằng văn bản;
e) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là nữ;
f) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo.
Điều 6. Trình tự xét nâng bậc lương trước thời hạn ở các cơ quan, đơn vị
1. Hằng năm, sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì, phối hợp với cấp ủy cùng cấp lựa chọn người đủ tiêu chuẩn, đạt được các cấp độ thành tích theo quy định để xem xét nâng bậc lương trước thời hạn hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét nâng bậc lương trước thời hạn.
2. Sau khi có kết quả xét nâng bậc lương trước thời hạn, cơ quan, đơn vị có người được nâng bậc lương trước thời hạn thông báo, niêm yết công khai danh sách người được nâng bậc lương trước thời hạn tại cơ quan, đơn vị (trong thời hạn 05 ngày làm việc).
3. Hết thời hạn thông báo công khai không có phản ánh, vướng mắc, thực hiện bước tiếp theo như sau:
a) Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ nâng bậc lương trước thời hạn về Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 3 hằng năm để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức xem xét, quyết định nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định, hoàn thành trước quý I hằng năm.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn
Hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động gồm:
1. Văn bản đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (trong đó báo cáo biên chế được tỉnh giao, biên chế hiện đang thực hiện, chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn trong năm của cơ quan, đơn vị đã thực hiện theo Mẫu số 01 kèm theo) và Danh sách cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị (theo Mẫu số 02 kèm theo);
2. Biên bản họp bình xét nâng bậc lương trước thời hạn của tập thể đơn vị.
Điều 8. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức
1. Tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm và thực hiện việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với người lập thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình theo đúng quy định.
2. Trên cơ sở Quy chế này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình (trong đó tiêu chuẩn, cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn trong quy chế của đơn vị không được thấp hơn cấp độ thành tích đã được quy định tại Điều 5 Quy chế này). Quy chế phải được công khai trong cơ quan, đơn vị, tổ chức và gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để theo dõi và kiểm tra trong quá trình thực hiện.
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn ở các cơ quan, đơn vị; báo cáo cấp có thẩm quyền để xem xét, giải quyết những vướng mắc hoặc xử lý các sai phạm trong quá trình thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn.
2. Tổng hợp, thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định phân cấp quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /TTr-...... |
Tuyên Quang, ngày tháng năm 2025 |
Kính gửi: Sở Nội vụ.
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ1; Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ2;
Căn cứ Quyết định số .... của Tỉnh ủy/Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số .... của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ; ...(Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức)... đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với ...(cán bộ/công chức/viên chức/NLĐ)..., cụ thể như sau:
1. Cơ sở đề nghị
- Số biên chế giao là: ...
- Số biên chế thực hiện là: ...
- Chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn: ...
2. Về đối tượng
Ông/bà ..., ...(chức vụ)..., ...(đơn vị công tác)...
Có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ: ... (tên thành tích)..., đủ điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn ... (06 tháng/ 09 tháng/12 tháng)... do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
Lương hiện hưởng: mã số ngạch/hạng chức danh nghề nghiệp ...(mã số)..., (tên ngạch/hạng chức danh nghề nghiệp), bậc …/… hệ số ... từ ngày …/…/….; nay đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn ...(06 tháng/ 09 tháng/12 tháng)... lên bậc …/… hệ số ... từ ngày …/…/…. thời gian tính nâng bậc lương lần sau kể từ ngày …/…/….
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
3. Về thẩm quyền: Ông/bà ... thuộc chức danh cán bộ lãnh đạo do ...(Ban Thường vụ Tỉnh ủy/Thường trực Tỉnh ủy/Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh)... quản lý, ...(Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Thủ trưởng cơ quan)... ra quyết định.
...(Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức)... đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
____________________
1 Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2 Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
(Kèm theo Tờ trình số ……/TTr-.... ngày....tháng… năm....của……)
|
Số TT |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Tiền lương đang hưởng |
Thành tích đạt được |
Đề nghị nâng bậc lương |
Kết quả đánh giá, phân loại trong thời gian giữ bậc lương |
|||||||||
|
Ngạch/ chức danh hiện hưởng |
Mã số |
Bậc |
Hệ số |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Thời gian tính nâng lương lần sau |
Bậc |
Hệ số |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Thời gian hưởng lương kể từ ngày |
Thời gian tính nâng lương lần sau |
|||||
|
I |
Nâng lương trước thời hạn 12 tháng (………… người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Nguyễn Văn A |
Chuyên viên phòng |
Chuyên viên chính |
01.002 |
2/8 |
4,74 |
|
01/02/2023 |
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh năm 2024 |
3/8 |
5,08 |
|
01/02/2025 |
01/02/2025 |
Năm 2023, 2024,2025 hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nâng lương trước thời hạn 09 tháng ………… người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nâng lương trước thời hạn 06 tháng (………… người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ấn định danh sách ……. người./.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh