Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2017 phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 80/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Trịnh Văn Chiến |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018, TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán Ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13/7/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 979/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018, với các nội dung chủ yếu sau:
Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: |
27.991.609 triệu đồng |
I. Chi đầu tư phát triển: |
6.761.122 triệu đồng |
1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: |
3.900.460 triệu đồng |
1.1. Chi XDCB tập trung trong nước: |
1.388.460 triệu đồng |
1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
2.500.000 triệu đồng |
a) Điều tiết ngân sách cấp tỉnh: |
250.000 triệu đồng |
- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển: |
120.000 triệu đồng |
- Chi trả nợ vốn vay ODA: |
36.800 triệu đồng |
- Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính: |
25.000 triệu đồng |
- Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch và bổ sung Quỹ phát triển đất: |
68.200 triệu đồng |
b) Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã: |
2.250.000 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo) |
|
1.3. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (mua sắm trang thiết bị y tế xã, phường, thị trấn): |
12.000 triệu đồng |
2. Chi đầu tư vốn Trung ương bổ sung: |
2.860.662 triệu đồng |
2.1. Các Chương trình MTQG: |
707.410 triệu đồng |
a) Chương trình giảm nghèo bền vững: |
289.010 triệu đồng |
b) Chương trình xây dựng nông thôn mới: |
418.400 triệu đồng |
2.2. Vốn trái phiếu Chính phủ: |
470.000 triệu đồng |
2.3. Vốn trong nước: |
1.226.359 triệu đồng |
a) Hỗ trợ nhà ở cho người có công: |
700.359 triệu đồng |
b) Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT: |
526.000 triệu đồng |
2.4. Vốn nước ngoài (ODA): |
456.893 triệu đồng |
II. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh: |
7.320.751 triệu đồng |
1. Phân bổ chi tiết chi hoạt động thường xuyên: |
3.904.525 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 01 kèm theo) |
|
2. Phân bố chi tiết các Chương trình, chính sách: |
3.416.226 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo) |
|
III. Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã: |
12.793.711 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo) |
|
IV. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: |
3.230 triệu đồng |
V. Dự phòng ngân sách: |
479.010 triệu đồng |
1. Cấp tỉnh: |
270.242 triệu đồng |
2. Cấp huyện, xã: |
208.768 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo) |
|
VI. Chi từ nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp; nguồn thu phạt của Thanh tra giao Thông tỉnh: |
633.785 triệu đồng |
1. Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT: |
319.622 triệu đồng |
1.1. Vốn nước ngoài: |
46.800 triệu đồng |
1.2. Vốn trong nước: |
272.822 triệu đồng |
a) Phân bổ chi tiết theo mục tiêu và chính sách: |
|
- Hỗ trợ mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng: |
600 triệu đồng |
- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương: |
550 triệu đồng |
- Hỗ trợ các Hội Nhà báo địa phương: |
110 triệu đồng |
- Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ: |
1.100 triệu đồng |
- Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội: |
51.143 triệu đồng |
- Hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số: |
175 triệu đồng |
- Kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô: |
3.600 triệu đồng |
- Kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020: |
15.574 triệu đồng |
- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính: |
4.400 triệu đồng |
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông: |
54.928 triệu đồng |
Trong đó: Chi từ nguồn thu phạt của Thanh tra giao Thông tỉnh: |
|
|
5.000 triệu đồng |
b) Các CTMT, nhiệm vụ phân bổ sau: |
|
- CTMT Giáo dục nghề nghiệp -việc làm và ATLĐ: |
4.065 triệu đồng |
- CTMT Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội: |
2.787 triệu đồng |
- CTMT Y tế - dân số: |
17.913 triệu đồng |
- CTMT Phát triển văn hóa: |
2.343 triệu đồng |
- CTMT Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy: |
4.150 triệu đồng |
- CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững: |
32.000 triệu đồng |
- CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: |
2.000 triệu đồng |
- Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ địa phương: |
75.384 triệu đồng |
2. Chương trình giảm nghèo bền vững: |
149.363 triệu đồng |
3. Chương trình xây dựng nông thôn mới: |
164.800 triệu đồng |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018.
2. Đối với các Chương trình mục tiêu:
a) Chương trình mục tiêu Trung ương bổ sung, Chương trình mục tiêu quốc gia (gồm cả vốn đầu tư và vốn sự nghiệp): Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; UBND tỉnh lập phương án phân bổ chi tiết báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.
b) Chương trình chính sách địa phương:
Đối với các Chương trình có định mức, tiêu chí và các khoản chi nhiệm vụ thường xuyên, giao UBND tỉnh căn cứ tiêu chí, định mức, chính sách, chế độ chi để giao sớm cho các địa phương, đơn vị chủ động thực hiện.
Đối với các Chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư chưa được phân bổ chi tiết: Khi đủ điều kiện, UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.
3. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổ chức thực hiện công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh;
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018, TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán Ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13/7/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 979/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018, với các nội dung chủ yếu sau:
Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: |
27.991.609 triệu đồng |
I. Chi đầu tư phát triển: |
6.761.122 triệu đồng |
1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: |
3.900.460 triệu đồng |
1.1. Chi XDCB tập trung trong nước: |
1.388.460 triệu đồng |
1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
2.500.000 triệu đồng |
a) Điều tiết ngân sách cấp tỉnh: |
250.000 triệu đồng |
- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển: |
120.000 triệu đồng |
- Chi trả nợ vốn vay ODA: |
36.800 triệu đồng |
- Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính: |
25.000 triệu đồng |
- Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch và bổ sung Quỹ phát triển đất: |
68.200 triệu đồng |
b) Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã: |
2.250.000 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo) |
|
1.3. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (mua sắm trang thiết bị y tế xã, phường, thị trấn): |
12.000 triệu đồng |
2. Chi đầu tư vốn Trung ương bổ sung: |
2.860.662 triệu đồng |
2.1. Các Chương trình MTQG: |
707.410 triệu đồng |
a) Chương trình giảm nghèo bền vững: |
289.010 triệu đồng |
b) Chương trình xây dựng nông thôn mới: |
418.400 triệu đồng |
2.2. Vốn trái phiếu Chính phủ: |
470.000 triệu đồng |
2.3. Vốn trong nước: |
1.226.359 triệu đồng |
a) Hỗ trợ nhà ở cho người có công: |
700.359 triệu đồng |
b) Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT: |
526.000 triệu đồng |
2.4. Vốn nước ngoài (ODA): |
456.893 triệu đồng |
II. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh: |
7.320.751 triệu đồng |
1. Phân bổ chi tiết chi hoạt động thường xuyên: |
3.904.525 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 01 kèm theo) |
|
2. Phân bố chi tiết các Chương trình, chính sách: |
3.416.226 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo) |
|
III. Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã: |
12.793.711 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo) |
|
IV. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: |
3.230 triệu đồng |
V. Dự phòng ngân sách: |
479.010 triệu đồng |
1. Cấp tỉnh: |
270.242 triệu đồng |
2. Cấp huyện, xã: |
208.768 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo) |
|
VI. Chi từ nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp; nguồn thu phạt của Thanh tra giao Thông tỉnh: |
633.785 triệu đồng |
1. Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT: |
319.622 triệu đồng |
1.1. Vốn nước ngoài: |
46.800 triệu đồng |
1.2. Vốn trong nước: |
272.822 triệu đồng |
a) Phân bổ chi tiết theo mục tiêu và chính sách: |
|
- Hỗ trợ mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng: |
600 triệu đồng |
- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương: |
550 triệu đồng |
- Hỗ trợ các Hội Nhà báo địa phương: |
110 triệu đồng |
- Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ: |
1.100 triệu đồng |
- Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội: |
51.143 triệu đồng |
- Hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số: |
175 triệu đồng |
- Kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô: |
3.600 triệu đồng |
- Kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020: |
15.574 triệu đồng |
- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính: |
4.400 triệu đồng |
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông: |
54.928 triệu đồng |
Trong đó: Chi từ nguồn thu phạt của Thanh tra giao Thông tỉnh: |
|
|
5.000 triệu đồng |
b) Các CTMT, nhiệm vụ phân bổ sau: |
|
- CTMT Giáo dục nghề nghiệp -việc làm và ATLĐ: |
4.065 triệu đồng |
- CTMT Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội: |
2.787 triệu đồng |
- CTMT Y tế - dân số: |
17.913 triệu đồng |
- CTMT Phát triển văn hóa: |
2.343 triệu đồng |
- CTMT Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy: |
4.150 triệu đồng |
- CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững: |
32.000 triệu đồng |
- CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: |
2.000 triệu đồng |
- Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ địa phương: |
75.384 triệu đồng |
2. Chương trình giảm nghèo bền vững: |
149.363 triệu đồng |
3. Chương trình xây dựng nông thôn mới: |
164.800 triệu đồng |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018.
2. Đối với các Chương trình mục tiêu:
a) Chương trình mục tiêu Trung ương bổ sung, Chương trình mục tiêu quốc gia (gồm cả vốn đầu tư và vốn sự nghiệp): Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; UBND tỉnh lập phương án phân bổ chi tiết báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.
b) Chương trình chính sách địa phương:
Đối với các Chương trình có định mức, tiêu chí và các khoản chi nhiệm vụ thường xuyên, giao UBND tỉnh căn cứ tiêu chí, định mức, chính sách, chế độ chi để giao sớm cho các địa phương, đơn vị chủ động thực hiện.
Đối với các Chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư chưa được phân bổ chi tiết: Khi đủ điều kiện, UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.
3. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổ chức thực hiện công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh;
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |