Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND sửa đổi danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND do tỉnh Hòa Bình ban hành
Số hiệu | 79/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Trần Đăng Ninh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2017/NQ-HĐND |
Hoà Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình như sau:
X |
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Mức thu |
1 |
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất để chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức |
|
1.1 |
Diện tích dưới 1.000 m2 |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
1.2 |
Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
2.500.000 đồng/hồ sơ |
1.3 |
Diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
3.500.000 đồng/hồ sơ |
1.4 |
Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 200.000 m2 |
5.000.000 đồng/hồ sơ |
1.5 |
Từ 200.000 m2 trở lên |
6.000.000 đồng/hồ sơ |
1.6 |
Đối với mục đích làm nhà ở |
Bằng 80% mức thu nêu trên/hồ sơ |
2 |
Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân |
|
2.1 |
Diện tích dưới 100 m2 |
300.000 đồng/hồ sơ |
2.2 |
Diện tích từ 100 m2 đến dưới 200 m2 |
500.000 đồng/hồ sơ |
2.2 |
Diện tích từ 200 m2 đến dưới 500 m2 |
700.000 đồng/hồ sơ |
2.3 |
Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
900.000 đồng/hồ sơ |
2.4 |
Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
1.200.000 đồng/hồ sơ |
2.5 |
Diện tích từ 5.000 m2 trở lên |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
2.6 |
Đối với mục đích làm nhà ở |
Bằng 80% mức thu nêu trên/hồ sơ |
3 |
Đối với chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các tổ chức |
|
3.1 |
Diện tích xây dựng dưới 100 m2 |
1.000.000 đồng/hồ sơ |
3.2 |
Diện tích xây dựng từ 100 m2 đến dưới 200 m2 |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
3.4 |
Diện tích xây dựng từ 200 m2 đến dưới 500 m2 |
2.000.000 đồng/hồ sơ |
3.3 |
Diện tích xây dựng từ 500 m2 trở lên |
3.000.000 đồng/hồ sơ |
4 |
Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân (áp dụng đối với chuyển nhượng có tài sản gắn liền với đất mà có thẩm định hồ sơ) |
|
4.1 |
Diện tích xây dựng dưới 100 m2 |
300.000 đồng/hồ sơ |
4.2 |
Diện tích xây dựng từ 100 m2 đến dưới 200 m2 |
500.000 đồng/hồ sơ |
4.3 |
Diện tích xây dựng từ 200 m2 đến dưới 500 m2 |
700.000 đồng/hồ sơ |
4.4 |
Diện tích xây dựng từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
900.000 đồng/hồ sơ |
4.5 |
Diện tích xây dựng từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
1.200.000 đồng/hồ sơ |
4.6 |
Diện tích xây dựng từ 5.000 m2 trở lên |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
III |
Lệ phí hộ tịch |
Mức thu |
4 |
Trường hợp miễn lệ phí hộ tịch |
|
4.1 |
Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. |
|
4.2 |
Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. |
|
V |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Mức thu |
3.3 |
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nhằm mục đích phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu. |
|
VII |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Mức thu |
1 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với |
|
1.1 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình |
100.000 đồng/lần cấp |
1.2 |
Hợp tác xã |
150.000 đồng/lần cấp |
1.3 |
Liên hiệp hợp tác xã |
200.000 đồng/lần cấp |
2 |
Chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
50.000 đồng/lần cấp |
3 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
5.000 đồng/bản |
4 |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
20.000 đồng/lần cấp |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình Khoá XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2017/NQ-HĐND |
Hoà Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CHI TIẾT, MỨC THU, MIỄN, GIẢM CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 40/2016/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình như sau:
X |
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Mức thu |
1 |
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất để chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức |
|
1.1 |
Diện tích dưới 1.000 m2 |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
1.2 |
Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
2.500.000 đồng/hồ sơ |
1.3 |
Diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
3.500.000 đồng/hồ sơ |
1.4 |
Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 200.000 m2 |
5.000.000 đồng/hồ sơ |
1.5 |
Từ 200.000 m2 trở lên |
6.000.000 đồng/hồ sơ |
1.6 |
Đối với mục đích làm nhà ở |
Bằng 80% mức thu nêu trên/hồ sơ |
2 |
Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân |
|
2.1 |
Diện tích dưới 100 m2 |
300.000 đồng/hồ sơ |
2.2 |
Diện tích từ 100 m2 đến dưới 200 m2 |
500.000 đồng/hồ sơ |
2.2 |
Diện tích từ 200 m2 đến dưới 500 m2 |
700.000 đồng/hồ sơ |
2.3 |
Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
900.000 đồng/hồ sơ |
2.4 |
Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
1.200.000 đồng/hồ sơ |
2.5 |
Diện tích từ 5.000 m2 trở lên |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
2.6 |
Đối với mục đích làm nhà ở |
Bằng 80% mức thu nêu trên/hồ sơ |
3 |
Đối với chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các tổ chức |
|
3.1 |
Diện tích xây dựng dưới 100 m2 |
1.000.000 đồng/hồ sơ |
3.2 |
Diện tích xây dựng từ 100 m2 đến dưới 200 m2 |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
3.4 |
Diện tích xây dựng từ 200 m2 đến dưới 500 m2 |
2.000.000 đồng/hồ sơ |
3.3 |
Diện tích xây dựng từ 500 m2 trở lên |
3.000.000 đồng/hồ sơ |
4 |
Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân (áp dụng đối với chuyển nhượng có tài sản gắn liền với đất mà có thẩm định hồ sơ) |
|
4.1 |
Diện tích xây dựng dưới 100 m2 |
300.000 đồng/hồ sơ |
4.2 |
Diện tích xây dựng từ 100 m2 đến dưới 200 m2 |
500.000 đồng/hồ sơ |
4.3 |
Diện tích xây dựng từ 200 m2 đến dưới 500 m2 |
700.000 đồng/hồ sơ |
4.4 |
Diện tích xây dựng từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
900.000 đồng/hồ sơ |
4.5 |
Diện tích xây dựng từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
1.200.000 đồng/hồ sơ |
4.6 |
Diện tích xây dựng từ 5.000 m2 trở lên |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
III |
Lệ phí hộ tịch |
Mức thu |
4 |
Trường hợp miễn lệ phí hộ tịch |
|
4.1 |
Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. |
|
4.2 |
Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. |
|
V |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Mức thu |
3.3 |
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nhằm mục đích phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu. |
|
VII |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Mức thu |
1 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với |
|
1.1 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình |
100.000 đồng/lần cấp |
1.2 |
Hợp tác xã |
150.000 đồng/lần cấp |
1.3 |
Liên hiệp hợp tác xã |
200.000 đồng/lần cấp |
2 |
Chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
50.000 đồng/lần cấp |
3 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
5.000 đồng/bản |
4 |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
20.000 đồng/lần cấp |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình Khoá XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |