Nghị quyết 78/2025/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hà Nội
| Số hiệu | 78/2025/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 27/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 27/11/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
| Người ký | Phùng Thị Hồng Hà |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 78/2025/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Thủ đô số 39/2024/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 197/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 289/2025/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 197/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 442/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 120/BC-BPC ngày 22 tháng 11 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 483/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 197/2025/QH15, Nghị định số 289/2025/NĐ-CP và Thông tư 09/2023/TT-BTC.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc được giao nhiệm vụ trong công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đảm bảo kinh phí phục vụ công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Tổng mức chi đối với xây dựng mới, thay thế Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Trường hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã thì áp dụng tổng mức chi như sau:
a) Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 02 văn bản quy phạm pháp luật trở lên thì áp dụng bằng tổng mức chi trong xây dựng 01 văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 01 văn bản quy phạm pháp luật thì áp dụng bằng 60% tổng mức chi trong xây dựng 01 văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ một phần hoặc bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật thì áp dụng tổng mức chi bằng 30% tổng mức chi trong xây dựng 01 văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Người đứng đầu cơ quan chủ trì soạn thảo; cơ quan thẩm định; cơ quan tổng hợp, rà soát hồ sơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật căn cứ tình hình thực tế, tham khảo khung định mức khoán chi cho từng hoạt động, sản phẩm tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này, quyết định mức chi đối với từng hoạt động, sản phẩm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, không vượt tổng mức chi cho nhiệm vụ được giao quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi, tạm dừng hoặc chấm dứt nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thì nội dung nhiệm vụ, hoạt động đã thực hiện theo đúng quy định trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định vẫn được thanh, quyết toán theo sản phẩm là kết quả nhiệm vụ, hoạt động đã thực hiện, tương ứng mức chi quy định tại các Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Định mức khoán chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội được áp dụng bằng mức khoán chi tối đa quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 289/2025/NĐ-CP.
2. Đối với các nội dung chi, mức chi không được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm Nghị định số 289/2025/NĐ-CP, được áp dụng bằng mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 78/2025/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Thủ đô số 39/2024/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 197/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 289/2025/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 197/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 442/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 120/BC-BPC ngày 22 tháng 11 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 483/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 197/2025/QH15, Nghị định số 289/2025/NĐ-CP và Thông tư 09/2023/TT-BTC.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc được giao nhiệm vụ trong công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đảm bảo kinh phí phục vụ công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Tổng mức chi đối với xây dựng mới, thay thế Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Trường hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã thì áp dụng tổng mức chi như sau:
a) Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 02 văn bản quy phạm pháp luật trở lên thì áp dụng bằng tổng mức chi trong xây dựng 01 văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 01 văn bản quy phạm pháp luật thì áp dụng bằng 60% tổng mức chi trong xây dựng 01 văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ một phần hoặc bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật thì áp dụng tổng mức chi bằng 30% tổng mức chi trong xây dựng 01 văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Người đứng đầu cơ quan chủ trì soạn thảo; cơ quan thẩm định; cơ quan tổng hợp, rà soát hồ sơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật căn cứ tình hình thực tế, tham khảo khung định mức khoán chi cho từng hoạt động, sản phẩm tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này, quyết định mức chi đối với từng hoạt động, sản phẩm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, không vượt tổng mức chi cho nhiệm vụ được giao quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi, tạm dừng hoặc chấm dứt nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thì nội dung nhiệm vụ, hoạt động đã thực hiện theo đúng quy định trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định vẫn được thanh, quyết toán theo sản phẩm là kết quả nhiệm vụ, hoạt động đã thực hiện, tương ứng mức chi quy định tại các Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Định mức khoán chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội được áp dụng bằng mức khoán chi tối đa quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 289/2025/NĐ-CP.
2. Đối với các nội dung chi, mức chi không được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm Nghị định số 289/2025/NĐ-CP, được áp dụng bằng mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC.
1. Nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc được thực hiện theo nội dung chi, mức chi quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Trường hợp cá nhân đồng thời là thành viên của Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc, chỉ được hưởng một mức chi hỗ trợ hàng tháng cao nhất theo quy định.
Điều 6. Nguồn kinh phí và phương thức thực hiện khoán chi
1. Nguồn kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành.
2. Việc thanh, quyết toán theo phương thức khoán chi đối với từng nhiệm vụ, hoạt động, sản phẩm quy định tại Điều 3, 4, 5 của Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 289/2025/NĐ-CP.
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, giao Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí đủ nguồn lực thực hiện Nghị quyết, đảm bảo chi đúng đối tượng. Nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc ban hành sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với điều kiện của Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung chi theo Phụ lục III có trách nhiệm rà soát, đối chiếu, bảo đảm không chi trùng lặp với nhiệm vụ chi tại Điều 3, Điều 4 của Nghị quyết này. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ trong việc thực hiện chi trả.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thành phố Hà Nội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 22/2024/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định một số nội dung chi, mức chi xây dựng văn bản triển khai thi hành Luật Thủ đô số 39/2024/QH15; khoản 1 Mục I của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2025/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2025 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội.
3. Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XVI, Kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG MỨC CHI CHO TỪNG NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI XÂY DỰNG MỚI, THAY
THẾ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 78/2025/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2025 của
Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
STT |
Loại văn bản |
Tổng mức chi |
Nhiệm vụ thẩm tra, thông qua |
Nhiệm vụ soạn thảo |
Nhiệm vụ thẩm định |
Nhiệm vụ tổng hợp, rà soát hồ sơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã là đơn vị dự toán) |
|
1 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố |
250 |
75 |
140 |
21 |
14 |
|
2 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố |
100 |
- |
80 |
12 |
8 |
|
3 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố |
50 |
- |
40 |
6 |
4 |
|
4 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã |
30 |
9 |
16,8 |
2,5 |
1,7 |
|
5 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã |
20 |
- |
16 |
2,4 |
1,6 |
DANH MỤC HOẠT ĐỘNG, SẢN PHẨM VÀ KHUNG ĐỊNH MỨC CHI TRONG
CÔNG TÁC SOẠN THẢO; THẨM ĐỊNH; TỔNG HỢP, RÀ SOÁT HỒ SƠ TRÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN,
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN; THẨM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 78/2025/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2025 của
Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
|
STT |
Hoạt động |
Sản phẩm |
Mức chi |
|
A |
Nhiệm vụ soạn thảo |
||
|
1. |
Truyền thông chính sách |
- Ấn phẩm truyền thông dạng in (sản phẩm báo chí được xuất bản; bài viết, bản tin khác, báo cáo tọa đàm, áp phích...) - Ấn phẩm truyền thông trên môi trường điện tử (website, video, sản phẩm số khác...) |
Tối đa 10% tổng mức chi soạn thảo |
|
2. |
Xây dựng Tờ trình |
Tờ trình |
Tối đa 30% tổng mức chi soạn thảo |
|
3. |
Xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Tối đa 60% tổng mức chi soạn thảo |
|
4. |
Xây dựng bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo |
Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo |
Tối đa 10% tổng mức chi soạn thảo |
|
5. |
Xây dựng báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo văn bản |
Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo văn bản |
Tối đa 10% tổng mức chi soạn thảo |
|
6. |
Xây dựng Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo |
Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo |
Tối đa 20% tổng mức chi soạn thảo |
|
7. |
Xây dựng bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, việc ứng dụng, thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, việc ứng dụng, thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Tối đa 10% tổng mức chi soạn thảo |
|
8. |
Lấy ý kiến cơ quan Đảng có thẩm quyền |
Văn bản thông báo/kết luận chủ trương của cơ quan Đảng có thẩm quyền |
Tối đa 10% tổng mức chi soạn thảo |
|
9. |
Xây dựng bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý |
Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý |
Tối đa 5% tổng mức chi soạn thảo |
|
10. |
Xây dựng bản tổng hợp, tiếp thu giải trình ý kiến thẩm định |
Bản tổng hợp, tiếp thu giải trình ý kiến thẩm định |
Tối đa 5% tổng mức chi soạn thảo |
|
11. |
Xây dựng báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến thẩm tra |
Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến thẩm tra |
Tối đa 5% tổng mức chi soạn thảo |
|
B |
Nhiệm vụ thẩm định |
||
|
12. |
Tổ chức họp thẩm định hoặc cuộc họp |
Biên bản họp |
Tối đa 50% tổng mức chi thẩm định |
|
13. |
Ý kiến thẩm định (Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ) |
Ý kiến bằng văn bản hoặc thể hiện trong biên bản cuộc họp |
Tối đa 5% tổng mức chi thẩm định |
|
14. |
Ý kiến thẩm định của các thành viên khác tham gia thẩm định |
Ý kiến bằng văn bản hoặc thể hiện trong biên bản cuộc họp |
Tối đa 2% tổng mức chi thẩm định |
|
15. |
Xây dựng báo cáo thẩm định |
Báo cáo thẩm định |
Tối đa 100% tổng mức chi thẩm định |
|
C |
Tổng hợp, rà soát hồ sơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
||
|
16. |
Chuẩn bị họp tập thể UBND; lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân |
Phiếu lấy ý kiến thành viên UBND, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân hoặc Kết luận của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
Tối đa 50% tổng mức chi tổng hợp, rà soát hồ sơ trình UBND, Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
|
17. |
Hoàn thiện hồ sơ sau khi có ý kiến thẩm định, ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân |
Hồ sơ trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật sau khi có ý kiến thẩm định, ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân |
Tối đa 100% tổng mức chi tổng hợp, rà soát hồ sơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
|
D |
Nhiệm vụ thẩm tra, thông qua |
||
|
18. |
Xây dựng báo cáo thẩm tra |
Báo cáo thẩm tra |
Tối đa 100% tổng mức chi thẩm tra |
|
19. |
Tổng hợp ý đại biểu Hội đồng nhân dân |
Bản tổng hợp ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân |
Tối đa 10% tổng mức chi thẩm tra |
|
20. |
Phối hợp nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo |
Văn bản quy phạm pháp luật đã được chỉnh lý, hoàn thiện và thông qua |
Tối đa 10% tổng mức chi thẩm tra |
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO, TỔ
GIÚP VIỆC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN THỦ ĐÔ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 78/2025/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2025 của
Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
Ghi chú |
|
1 |
Báo cáo rà soát, đề xuất, kiến nghị hoàn thiện thể chế, chính sách phục vụ phát triển Thủ đô theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo |
|
|
|
|
1.1 |
Báo cáo của Ban Chỉ đạo |
01 Báo cáo |
50 |
|
|
1.2 |
Báo cáo của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố, Mặt Trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố |
01 Báo cáo |
20 |
|
|
1.3 |
Báo cáo của các Sở, Ban, ngành Thành phố và các cơ quan tương đương |
01 Báo cáo |
5 |
|
|
1.4 |
Báo cáo của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị khác. |
01 Báo cáo |
1 |
|
|
2 |
Xin ý kiến cấp có thẩm quyền; các cơ quan Trung ương; chuyên gia, nhà khoa học |
|
|
|
|
2.1 |
Xin chủ trương của cấp có thẩm quyền |
Văn bản thông báo, kết luận |
30 |
|
|
2.2 |
Xin ý kiến các cơ quan Trung ương |
Văn bản góp ý kiến của các cơ quan |
10 |
|
|
2.3 |
Xin ý kiến chuyên gia, nhà khoa học (trừ các chuyên gia đã được Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc thuê tại mục 6 Danh mục này) |
Văn bản góp ý kiến của chuyên gia, nhà khoa học |
5 |
|
|
3 |
Chi cho thành viên Ban chỉ đạo; Tổ giúp việc |
|
|
|
|
3.1 |
Lãnh đạo Ban chỉ đạo |
Người/tháng |
10 |
|
|
3.2 |
Thành viên Ban chỉ đạo |
Người/tháng |
7 |
|
|
3.3 |
Thành viên Tổ giúp việc |
Người/tháng |
5 |
|
|
4 |
Chi hội nghị, hội thảo, thảo luận của Ban chỉ đạo |
|
|
|
|
4.1 |
Người chủ trì |
Người/cuộc |
5 |
|
|
4.2 |
Thành viên, đại biểu tham dự |
Người/cuộc |
3 |
|
|
5 |
Chi hội nghị, hội thảo, thảo luận của Tổ Giúp việc |
|
|
|
|
5.1 |
Người chủ trì |
Người/cuộc |
1 |
|
|
5.2 |
Thành viên, đại biểu tham dự |
Người/cuộc |
0,5 |
|
|
6 |
Thuê chuyên gia phục vụ Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc |
|
|
|
|
6.1 |
Chi thuê chuyên gia theo việc, nhiệm vụ |
Hợp đồng thuê chuyên gia theo việc, nhiệm vụ |
20 |
|
|
6.2 |
Chi thuê chuyên gia theo 01 tháng (có thời gian làm việc đủ 22 ngày) |
Hợp đồng thuê chuyên gia theo tháng |
60 |
|
|
7 |
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, phục vụ hội nghị, hội thảo, thảo luận của Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc |
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh