Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2019 điều chỉnh quy mô, địa điểm công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 60/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Hồng Quảng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Ninh Bình;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh quy mô, địa điểm giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
a) Điều chỉnh giảm 62,78 ha đất ở, trong đó: đất ở đô thị tại thành phố Ninh Bình 18,2ha và đất ở nông thôn tại huyện Nho Quan 44,58 ha.
- Điều chỉnh tăng 62,78 ha đất ở, cụ thể:
+ Tại huyện Yên Mô điều chỉnh tăng 55,28 ha, trong đó: Đất ở đô thị 18,20 ha để thực hiện quy hoạch khu dân cư đô thị tại thị trấn Yên Thịnh (sử dụng từ đất trồng lúa 15,12 ha, đất nông nghiệp còn lại 1,35 ha, đất phi nông nghiệp 1,72 ha và đất chưa sử dụng 0,01 ha); Đất ở nông thôn 37,08 ha (sử dụng từ các loại đất: 33,37 ha đất trồng lúa, đất nông nghiệp còn lại 1,38 ha, đất phi nông nghiệp 1,97 ha và đất chưa sử dụng 0,36 ha) để thực hiện quy hoạch khu dân cư (tại xã Yên Mạc 12,10 ha, xã Yên Lâm 9,89 ha, xã Yên Từ 6,74 ha, xã Mai Sơn 8,35 ha).
+ Tại huyện Gia Viễn: 7,5ha để quy hoạch đất ở tại xã Gia Vân (sử dụng đất trồng lúa 7 ha và đất nông nghiệp còn lại 0,5 ha).
b) Điều chỉnh giảm 7,08 ha đất cụm công nghiệp Yên Lâm, huyện Yên Mô (lấy từ các loại đất: 6,94 ha đất trồng lúa và 0,14 ha đất giao thông nội đồng).
Điều chỉnh tăng 7,08 ha đất cụm công nghiệp Gia Lập, huyện Gia Viễn (sử dụng từ các loại đất, gồm: 6,94 ha đất trồng lúa và 0,14 ha đất giao thông nội đồng) vị trí tại tờ bản đồ số 8 bản đồ địa chính xã Gia Lập.
2. Điều chỉnh quy mô, địa điểm tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
a) Đất ở đô thị:
- Điều chỉnh giảm 1,9 ha đất ở đô thị, tại khu phía Tây đường Phạm Thật Duật, phường Ninh Sơn.
- Điều chỉnh tăng 1,9 ha đất ở đô thị để thực quy hoạch tại các khu vực sau: Khu trụ sở cơ quan (Sở Tài nguyên và Môi trường cũ), phường Nam Thành, với diện tích 0,2 ha; Khu trụ sở cơ quan (Tòa án cũ) tại phường Phúc Thành với diện tích 0,3 ha; Khu đất ở kết hợp thương mại dịch vụ, thuộc thửa 12 tờ 23 bản đồ địa chính phường Ninh Phong với diện tích 1,4 ha.
b) Đất cơ sở giáo dục:
- Điều chỉnh giảm 1,1ha đất cơ sở giáo dục (trong các khu dân cư mới tại phường Ninh Sơn).
- Điều chỉnh tăng 1,1 ha đất cơ sở giáo dục để thực hiện quy hoạch đất Trường mầm non phường Ninh Khánh.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Ninh Bình;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh quy mô, địa điểm giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
a) Điều chỉnh giảm 62,78 ha đất ở, trong đó: đất ở đô thị tại thành phố Ninh Bình 18,2ha và đất ở nông thôn tại huyện Nho Quan 44,58 ha.
- Điều chỉnh tăng 62,78 ha đất ở, cụ thể:
+ Tại huyện Yên Mô điều chỉnh tăng 55,28 ha, trong đó: Đất ở đô thị 18,20 ha để thực hiện quy hoạch khu dân cư đô thị tại thị trấn Yên Thịnh (sử dụng từ đất trồng lúa 15,12 ha, đất nông nghiệp còn lại 1,35 ha, đất phi nông nghiệp 1,72 ha và đất chưa sử dụng 0,01 ha); Đất ở nông thôn 37,08 ha (sử dụng từ các loại đất: 33,37 ha đất trồng lúa, đất nông nghiệp còn lại 1,38 ha, đất phi nông nghiệp 1,97 ha và đất chưa sử dụng 0,36 ha) để thực hiện quy hoạch khu dân cư (tại xã Yên Mạc 12,10 ha, xã Yên Lâm 9,89 ha, xã Yên Từ 6,74 ha, xã Mai Sơn 8,35 ha).
+ Tại huyện Gia Viễn: 7,5ha để quy hoạch đất ở tại xã Gia Vân (sử dụng đất trồng lúa 7 ha và đất nông nghiệp còn lại 0,5 ha).
b) Điều chỉnh giảm 7,08 ha đất cụm công nghiệp Yên Lâm, huyện Yên Mô (lấy từ các loại đất: 6,94 ha đất trồng lúa và 0,14 ha đất giao thông nội đồng).
Điều chỉnh tăng 7,08 ha đất cụm công nghiệp Gia Lập, huyện Gia Viễn (sử dụng từ các loại đất, gồm: 6,94 ha đất trồng lúa và 0,14 ha đất giao thông nội đồng) vị trí tại tờ bản đồ số 8 bản đồ địa chính xã Gia Lập.
2. Điều chỉnh quy mô, địa điểm tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
a) Đất ở đô thị:
- Điều chỉnh giảm 1,9 ha đất ở đô thị, tại khu phía Tây đường Phạm Thật Duật, phường Ninh Sơn.
- Điều chỉnh tăng 1,9 ha đất ở đô thị để thực quy hoạch tại các khu vực sau: Khu trụ sở cơ quan (Sở Tài nguyên và Môi trường cũ), phường Nam Thành, với diện tích 0,2 ha; Khu trụ sở cơ quan (Tòa án cũ) tại phường Phúc Thành với diện tích 0,3 ha; Khu đất ở kết hợp thương mại dịch vụ, thuộc thửa 12 tờ 23 bản đồ địa chính phường Ninh Phong với diện tích 1,4 ha.
b) Đất cơ sở giáo dục:
- Điều chỉnh giảm 1,1ha đất cơ sở giáo dục (trong các khu dân cư mới tại phường Ninh Sơn).
- Điều chỉnh tăng 1,1 ha đất cơ sở giáo dục để thực hiện quy hoạch đất Trường mầm non phường Ninh Khánh.
- Điều chỉnh vị trí đất giáo dục trong Khu dân cư Nguyễn Hữu An xã Ninh Tiến với diện tích 2,7 ha sang vị trí tại tờ số 10 và 11 bản đồ địa chính xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình.
c) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 2,5 ha đất giao thông (đất giao thông trong các khu đô thị và điểm dân cư tại phường Ninh Khánh), lấy từ các loại đất: Đất trồng lúa 2 ha, đất nông nghiệp còn lại 0,3 ha, đất phi nông nghiệp 0,2 ha.
- Điều chỉnh tăng 2,5 ha đất giao thông để thực hiện quy hoạch mở rộng đường Lưu Cơ tại phường Ninh Khánh (sử dụng từ các loại đất: Đất trồng lúa 2 ha, đất nông nghiệp còn lại 0,3 ha, đất phi nông nghiệp 0,2 ha).
a) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 79,21 ha đất giao thông tại các công trình trên địa bàn các xã, phường, cụ thể:
Tại phường Tân Bình 20,05 ha, gồm các dự án:
+ Dự án đường tránh quốc lộ 1A đoạn qua thành phố Ninh Bình (đường vành đai) tại phường Tân Bình diện tích 7,15 ha, trong đó: đất ở 0,52 ha, đất trồng lúa 6,63 ha.
+ Dự án mở mới tuyến ĐT 477 kéo dài (đường vành đai) tại phường Tây Sơn diện tích 0,84 ha, trong đó: đất ở 0,30 ha, đất trồng cây lâu năm 0,54 ha.
+ Dự án mở rộng tuyến đường dốc Diệm (15m) tại phường Trung Sơn diện tích 0,17 ha, trong đó: đất ở 0,17 ha.
+ Dự án mở rộng các tuyến giao thông tại phường Tân Bình diện tích 5,0 ha, trong đó: đất trồng lúa 5,0 ha.
+ Dự án mở rộng các tuyến giao thông tại phường Tân Bình diện tích 1,27 ha, trong đó: đất trồng lúa 0,95 ha, đất rừng phòng hộ 0,32 ha.
+ Dự án mở rộng các tuyến giao thông tại phường Yên Bình diện tích 5,14 ha, trong đó: đất trồng lúa 5,14 ha.
+ Dự án đường Ngô Văn Sở kéo dài tại phường Bắc Sơn diện tích 0,13 ha, trong đó: đất rừng sản xuất 0,13 ha.
+ Dự án đường giao thông khu dân cư mới Ao cá, giáo xứ Tam Điệp tại phường Tân Bình diện tích 0,02 ha, trong đó: đất thủy lợi 0,02 ha.
+ Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam tại xã Quang Sơn diện tích 0,33 ha, trong đó: đất sông suối 0,33 ha.
Tại xã Yên Sơn 1,96 ha, gồm các dự án:
+ Dự án nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn và kênh tiêu thoát nước (Khu cầu Hang nước) tại xã Quang Sơn diện tích 0,07 ha, trong đó: đất ở 0,07 ha.
+ Dự án mở mới tuyến đường phía Nam từ quốc lộ 12B (Yên Sơn) đi quốc lộ 1A tại xã Yên Sơn diện tích 1,85 ha, trong đó: đất trồng cây lâu năm 1,41 ha, đất trồng cây hàng năm (đất màu) 0,03 ha, đất rừng sản xuất 0,41 ha.
+ Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam tại xã Quang Sơn diện tích 0,04 ha (đất sông suối).
Tại xã Quang Sơn 57,20 ha, gồm các dự án:
+ Dự án mở rộng đường 478D giai đoạn 2 (đường 70m) tại xã Quang Sơn diện tích 35,76 ha (đất trồng cây lâu năm).
+ Dự án mở mới tuyến đường phía Nam từ quốc lộ 12B (Yên Sơn) đi quốc lộ 1A tại xã Quang Sơn diện tích 12,95 ha, trong đó: đất trồng cây lâu năm 7,80 ha, đất trồng cây hàng năm (đất màu) 3,40 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng thông thường 1,75 ha.
+ Dự án mở mới tuyến ĐT477 kéo dài (đường vành đai) tại xã Quang Sơn diện tích 6,29 ha, trong đó: đất trồng cây lâu năm 6,29 ha.
+ Dự án mở rộng các tuyến giao thông tại xã Quang Sơn, diện tích 2,17 ha, trong đó: đất trồng cây hàng năm (đất màu) 2,17 ha.
+ Dự án mở mới tuyến đường từ quốc lộ 1A đi đường vành đai tại phường Tân Bình diện tích 0,03 ha, trong đó đất nghĩa trang nghĩa địa 0,03 ha.
+ Điều chỉnh tăng 79,21 ha đất giao thông để thực hiện Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam, tại địa bàn các xã, phường, cụ thể: phường Tân Bình 20,05 ha (trong đó: đất ở 0,99 ha, đất trồng cây lâu năm 0,54 ha, đất trồng lúa 17,72 ha, đất rừng sản xuất 0,13 ha, đất rừng phòng hộ 0,32 ha, đất thủy lợi 0,02 ha, đất sông suối 0,33 ha); xã Yên Sơn 1,96 ha (trong đó: đất ở 0,07 ha, đất trồng cây lâu năm 1,41 ha, đất trồng cây hàng năm 0,03 ha, đất rừng sản xuất 0,41 ha, đất sông suối 0,04 ha); xã Quang Sơn 57,20ha (trong đó: đất trồng cây lâu năm 49,85 ha, đất trồng cây hàng năm 5,57 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng thông thường 1,75 ha, đất nghĩa trang nghĩa địa 0,03 ha).
b) Đất ở:
- Điều chỉnh giảm 5,15 ha đất ở đô thị tại các dự án: Dự án Khu dân cư đô thị tại Ao cá, phường Tân Bình diện tích 4,02 ha (trong đó: đất trồng lúa là 3,57 ha; đất giao thông 0,3 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,15 ha); Dự án Khu dân cư đô thị mới theo quy hoạch phân khu tại phường Trung Sơn diện tích 0,7 ha đất trồng cây lâu năm; Dự án Khu dân cư phía Bắc quốc lộ 1A tại phường Nam Sơn, diện tích 0,43 ha (trong đó: 0,23 ha đất giao thông, 0,17 ha đất thủy lợi; 0,03 ha đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 5,15 ha đất ở đô thị để thực hiện Dự án quy hoạch khu dân cư tái định cư dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam tại phường Tân Bình (được sử dụng từ các loại đất: đất trồng lúa là 3,57 ha; đất giao thông 0,53 ha; 0,7 ha đất trồng cây lâu năm; 0,15 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,17 ha đất thủy lợi; 0,03 ha đất chưa sử dụng).
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
- Điều chỉnh giảm 4,81 ha đất từ đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (của Tổng Công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đóng cửa mỏ và giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý theo quy định tại Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 09/10/2018) sang đất sản xuất kinh doanh.
- Điều chỉnh giảm 4,81 ha đất sản xuất kinh doanh tại các dự án: Khu sản xuất kinh doanh giáp khu công nghiệp Tam Điệp I tại xã Quang Sơn diện tích 4,5 ha và khu sản xuất kinh doanh (dự phòng) tại xã Quang Sơn diện tích 0,31 ha.
- Điều chỉnh tăng 4,81 ha đất sản xuất kinh doanh để đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung và cấu kiện bê tông đúc sẵn tại xã Quang Sơn (được lấy từ đất trồng cây lâu năm).
d) Đất nông nghiệp khác:
- Điều chỉnh giảm 19,95 ha đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (của Tổng Công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đóng cửa mỏ và giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý theo quy định tại Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 09/10/2018) để sang đất nông nghiệp khác.
- Điều chỉnh giảm 19,95 ha đất nông nghiệp khác, tại các dự án: xây dựng Trang trại tổng hợp tại xã Quang Sơn 10,20 ha và Trang trại xã Đông Sơn 9,75 ha.
- Điều chỉnh tăng 19,95ha đất nông nghiệp khác để xây dựng Trang trại nông nghiệp sinh thái tại xã Quang Sơn.
- Điều chỉnh giảm 18,20ha đất nông nghiệp khác, tại các dự án: Quy hoạch đất xây dựng Trang trại tổng hợp tại phường Yên Bình 0,15 ha; Trang trại tổng hợp Bình Sa tại phường Yên Bình 4,05 ha; xây dựng Trang trại tổng hợp tại xã Đông Sơn 12,00 ha và xây dựng Trang trại tổng hợp nuôi trồng thủy sản tại xã Đông Sơn 2,00 ha.
- Điều chỉnh tăng 18,20 ha đất nông nghiệp khác để xây dựng Trang trại lợn hạt nhân MNS Ninh Bình tại xã Quang Sơn.
a) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 1,3 ha đất giao thông tại các công trình: quy hoạch đường chuyên dùng khai thác đá dãy núi Mà Vối, xã Ninh Vân là 0,3 ha (đất trồng cây hàng năm khác) và đất công trình giao thông tại các khu dân cư mới, thị trấn Thiên Tôn 1ha (đất trồng lúa).
Điều chỉnh tăng 1,3 ha đất giao thông để thực hiện Dự án tuyến đường từ đê hữu sông Đáy đến thôn La Phù, xã Ninh Khang (được sử dụng từ các loại đất: đất trồng lúa 1 ha, đất trồng cây hàng năm khác 0,3 ha).
b) Đất thủy lợi:
- Điều chỉnh giảm 1,65ha đất thủy lợi tại công trình đất thủy lợi trong các khu dân cư mới, xã Ninh Giang (trong đó đất trồng lúa 0,16 ha, đất trồng cây hàng năm khác 1,49 ha).
- Điều chỉnh tăng 1,65 ha đất thủy lợi để thực hiện các dự án: Dự án cải tạo nâng cấp đê sông Vô, xã Ninh An 0,16 ha (được sử dụng từ đất trồng lúa) và Dự án nâng cấp mở rộng tuyến thoát lũ kè chống sạt lở bờ tả, hữu đê sông Hoàng Long, trồng tre chắn sóng đoạn từ cầu Trường Yên đến Gián Khẩu, xã Ninh Giang 1,49 ha (được sử dụng từ đất trồng cây hàng năm khác).
c) Đất thương mại, dịch vụ:
- Điều chỉnh giảm 0,2 ha đất thương mại, dịch vụ tại Dự án xây dựng nhà hàng ăn uống và kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp Quỳnh Ngọc, xã Ninh Giang (được sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,2 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện Dự án Quỹ tín dụng Ninh Giang, xã Ninh Giang (sử dụng từ đất trồng lúa).
d) Đất ở:
- Điều chỉnh giảm 1,44 ha đất ở tại Dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở khu đường ĐT477, xã Ninh Vân (sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 1,44 ha đất ở để thực hiện Dự án khu dân cư Xuân Phúc, xã Ninh Vân (sử dụng từ đất trồng lúa).
đ) Đất cơ sở y tế:
- Điều chỉnh giảm 0,12ha đất cơ sở y tế trong khu đô thị, xã Ninh Giang (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,12 ha đất cơ sở y tế để thực hiện Dự án Trạm y tế thị trấn Thiên Tôn (sử dụng đất trồng lúa).
a) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 5,10 ha đất giao thông tại các dự án: Bến thủy nội địa Gia Trung tại xã Gia Trung 0,5 ha (đất trồng lúa), Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Gia Viễn, diện tích 0,77 ha (trong đó: Đất nông nghiệp 0,25 ha, đất phi nông nghiệp 0,12ha, đất chưa sử dụng 0,14 ha), Đất giao thông xã Gia Phương diện tích 3 ha (đất trồng lúa), Đường thôn Tế Mỹ (đường 477 cũ đến đường Tế Mỹ) tại thị trấn Me, diện tích 0,83 ha (trong đó: Đất trồng lúa 0,5 ha, đất phi nông nghiệp 0,33 ha).
- Điều chỉnh tăng 5,10 ha đất giao thông để thực hiện các dự án, cụ thể: Dự án Bến Thủy nội địa Gia Trung tại xã Gia Trung với diện tích 0,35 ha (đất chưa sử dụng); Dự án, công trình đất giao thông xã Gia Phương với diện tích 0,7ha (được sử dụng từ các loại đất: 0,5 ha đất lúa, 0,1 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,1 ha đất phi nông nghiệp); Dự án xây dựng đường từ phố Thống Nhất đến phố Mỹ Các, thị trấn Me với diện tích 4,05 ha (được sử dụng từ các loại đất: 3,5 ha đất trồng lúa, 0,15 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,35 ha đất phi nông nghiệp, 0,4 ha đất chưa sử dụng).
b) Đất thủy lợi:
- Điều chỉnh giảm 0,22 ha đất thủy lợi tại Dự án nạo vét tuyến thoát lũ Đầm Cút và mở rộng cửa thoát lũ Mai Phương-Địch Lộng tại xã Gia Hưng, Gia Vân, Gia Hòa, Liên Sơn (lấy từ đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 0,22 ha đất thủy lợi để thực hiện Dự án sửa chữa nâng cấp tuyến kênh tiêu TDC-8 trạm bơm Gia Viễn tại xã Gia Phú (lấy từ đất chưa sử dụng).
c) Đất giáo dục và đào tạo:
- Điều chỉnh giảm 0,26 ha đất cơ sở giáo dục đào tạo, tại các dự án: Dự án mở rộng Trưởng trung học phổ thông Gia Viễn B 0,16 ha (sử dụng từ đất trồng lúa); Dự án mở rộng Trưởng mầm non xã Gia Vượng 0,05 ha (đất trồng lúa); Dự án Trưởng mầm non Gia Hưng 0,05 ha (đất nông nghiệp còn lại).
- Điều chỉnh tăng 0,26 ha đất cơ sở giáo dục đào tạo để thực hiện các dự án: Dự án mở rộng Trưởng trung học cơ sở và tiểu học Thị trấn Me 0,16 ha (sử dụng từ đất trồng lúa); Dự án Trưởng mầm non Gia Hưng 0,05 ha (đất trồng lúa); dự án mở rộng Trưởng mầm non xã Gia Vượng 0,05 ha (đất nông nghiệp).
d) Đất ở tại nông thôn:
- Điều chỉnh giảm 17,48 ha đất ở, cụ thể: tại xã Gia Minh 3,79 ha, gồm các khu: Khu Lò, trạm bơm 2, Vườn Vặc, xóm An Ninh - Hòa Bình, Cầu Chàng, Đông Bái, Vườn Hậu, Giữa Đồng, Cửa Tờn, Cửa Kháng, Cửa Tùng, Cửa Kho, xóm Hòa Bình (sử dụng vào các loại đất: đất trồng lúa 2,87 ha, nông nghiệp còn lại 0,1 ha, đất phi nông nghiệp 0,82 ha); tại xã Gia Lạc 3 ha (đất trồng lúa 2,83 ha, đất phi nông nghiệp 0,17 ha); tại xã Gia Xuân 10,34 ha (đất trồng lúa 9,37 ha, 0,09 ha đất nông nghiệp còn lại, đất phi nông nghiệp 0,71 ha và 0,17 ha đất bằng chưa sử dụng); tại xã Gia Trấn 0,35ha (đất phi nông nghiệp).
- Điều chỉnh tăng 17,48 ha đất ở nông thôn cho các dự án, cụ thể: Dự án khu dân cư xã Gia Thịnh với diện tích 9,81 ha (sử dụng vào các loại đất: Đất lúa 8,70 ha; đất nông nghiệp còn lại 0,1 ha; đất phi nông nghiệp 1,01 ha); Dự án đất ở khu sông cụt Hoàng Long, xã Gia Trung với diện tích 0,52 ha (sử dụng vào đất phi nông nghiệp); Dự án khu tái định cư di dân xóm 11 tại xã Gia Sinh, với diện tích 7,15 ha (sử dụng từ các loại đất: 6,37 ha đất trồng lúa, 0,09 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,52 ha đất phi nông nghiệp và 0,17 ha đất bằng chưa sử dụng).
đ) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa:
- Điều chỉnh giảm 1,25 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa, tại xã Gia Lạc 0,65 ha (sử dụng vào các loại đất: đất trồng lúa 0,6 ha; đất phi nông nghiệp 0,05 ha; tại xã Gia Trung 0,6 ha (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 1,25 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa để thực hiện các dự án: Mở rộng khuôn viên mộ Định Công Nguyễn Bặc, xã Gia Lập 0,65 ha (lấy từ các loại đất: Đất trồng lúa 0,6 ha, đất phi nông nghiệp 0,05 ha); Dự án mở rộng nghĩa trang, nghĩa địa tại xã Gia Thịnh 0,6 ha (đất trồng lúa).
e) Đất cơ sở văn hóa:
- Điều chỉnh giảm 0,22 ha đất cơ sở văn hóa tại Dự án Đài tưởng niệm Gia Tiến (trong đó: Đất lúa 0,19 ha; đất chưa sử dụng 0,03 ha).
- Điều chỉnh tăng 0,22 ha đất cơ sở văn hóa để thực hiện Dự án Nhà văn hóa trung tâm xã Gia Thắng (sử dụng vào các loại đất: Đất lúa 0,19 ha; đất chưa sử dụng 0,03 ha).
g) Đất xây dựng trụ sở cơ quan:
- Điều chỉnh giảm 0,22 ha đất đất trụ sở cơ quan tại Dự án Trụ sở thị trấn Gián Khẩu, xã Gia Trấn (sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,22 ha đất trụ sở cơ quan để thực hiện Dự án xây dựng Trụ sở Đảng ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân xã Gia Thắng (lấy từ đất trồng lúa).
h) Đất thương mại dịch vụ:
- Điều chỉnh giảm 0,74 ha đất thương mại, dịch vụ, tại các dự án: Dự án khu du lịch sinh thái Vườn Thị, xã Gia Hòa 0,34 ha (đất chưa sử dụng) và Dự án đất thương mại dịch vụ khu Đồng Mọc, xã Gia Hòa 0,40 ha (sử dụng vào đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,74 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện cho các dự án, cụ thể: Trụ sở ngân hàng chính sách tại thị trấn Me với diện tích 0,3 ha (đất chưa sử dụng); Dự án xây dựng phòng giao dịch (trụ sở) Bảo Việt tại thị trấn Me 0,04 ha (đất chưa sử dụng); Dự án thương mại dịch vụ tại xóm 2, xã Gia Sinh 0,40 ha (đất trồng lúa).
i) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Điều chỉnh giảm 0,04 ha đất sản xuất kinh doanh tại xã Gia Lạc (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,04 ha đất sản xuất kinh doanh đất để thực hiện dự án sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại xã Gia Hòa (đất trồng lúa).
k) Đất di tích lịch sử:
Điều chỉnh tăng 0,26 ha đất phi nông nghiệp của công trình Di tích văn hóa đền thờ Vua Đinh tại xã Gia Phương.
l) Đất cơ sở thể dục thể thao:
- Điều chỉnh giảm 3,2 ha đất cơ sở thể dục thể thao, tại xã Gia Lập 2,6 ha (sử dụng vào các loại đất: Đất lúa 2,15 ha; đất nông nghiệp còn lại 0,40 ha; đất chưa sử dụng 0,05 ha) và tại xã Gia Hòa 0,60 ha (sử dụng vào các loại đất: đất nông nghiệp còn lại 0,50 ha; đất chưa sử dụng 0,1 ha).
- Điều chỉnh tăng 3,2 ha đất cơ sở thể dục thể thao để thực hiện Dự án sân vận động trung tâm huyện và khu cây xanh thị trấn Me (sử dụng vào các loại đất: Đất trồng lúa 2,15 ha; đất nông nghiệp còn lại 0,90 ha; đất chưa sử dụng 0,15 ha).
a) Đất công trình năng lượng:
- Điều chỉnh giảm 42,5 ha đất công trình năng lượng của Dự án công viên năng lượng mặt trời tại xã Kỳ Phú (sử dụng từ các loại đất: 20 ha đất trồng lúa còn lại; 6,73 ha đất trồng cây hàng năm khác; 7 ha đất trồng cây lâu năm; 8,77 ha đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 42,5 ha đất công trình năng lượng của Dự án công viên năng lượng mặt trời tại xã Cúc Phương (sử dụng từ các loại đất: 20 ha đất trồng lúa còn lại; 6,73 ha đất trồng cây hàng năm khác; 7 ha đất trồng cây lâu năm; 8,77 ha đất chưa sử dụng).
b) Đất ở:
- Điều chỉnh giảm 16,55ha đất ở tại nông thôn của 02 dự án tại xã Văn Phong và xã Gia Tường (sử dụng từ các loại đất: 13,55 ha đất trồng lúa còn lại; 1 ha đất trồng cây hàng năm khác; 1 ha đất giao thông; 1 ha đất thủy lợi).
- Điều chỉnh tăng 16,55 ha đất ở tại nông thôn của 02 dự án tại xã Văn Phong và xã Phú Lộc (sử dụng từ các loại đất: 13,55 ha đất trồng lúa còn lại; 1 ha đất trồng cây hàng năm khác; 1 ha đất giao thông; 1 ha đất thủy lợi).
c) Đất cơ sở thể dục thể thao:
- Điều chỉnh giảm 1,32 ha đất cơ sở thể dục thể thao tại Dự án sân thể thao xã Phú Lộc (sử dụng từ đất trồng lúa còn lại).
- Điều chỉnh tăng 1,32 ha cơ sở thể dục thể thao để thực hiện Dự án sân thể thao xã Cúc Phương (sử dụng từ đất trồng lúa còn lại).
d) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 12,62 ha đất giao thông của các dự án tại các xã Thượng Hòa, Gia Lâm, Gia Sơn, Gia Thùy, Xích Thổ (sử dụng từ các loại đất: 5,07 ha đất trồng lúa còn lại; 3 ha đất trồng cây hàng năm khác; 0,05 ha đất trồng cây lâu năm; 4,5 ha đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 12,62 ha đất giao thông để thực hiện các dự án giao thông tại các xã Quảng Lạc, Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Thùy (sử dụng từ các loại đất: 5,07 ha đất trồng lúa còn lại; 3 ha đất trồng cây hàng năm khác; 0,05 ha đất trồng cây lâu năm; 4,5 ha đất chưa sử dụng).
đ) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:
- Điều chỉnh giảm 31,53 ha đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các dự án tại các xã Lạng Phong, Xích Thổ, Văn Phú, Sơn Hà, Phú Sơn, Thạch Bình (sử dụng từ các loại đất: 17,1 ha đất chuyên trồng lúa; 8,76 ha đất trồng lúa còn lại; 1,1 ha đất trồng cây hàng năm khác; 0,2 ha đất trồng cây lâu năm; 4,37 ha đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 31,53 ha đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp để thực hiện các dự án tại các xã Văn Phong, Gia Sơn, Quỳnh Lưu, Đồng Phong, Gia Tường, Phú Sơn và thị trấn Nho Quan (sử dụng từ các loại đất: 17,1 ha đất chuyên trồng lúa; 8,76 ha đất trồng lúa còn lại; 1,1 ha đất trồng cây hàng năm khác; 0,2 ha đất trồng cây lâu năm; 4,37 ha đất chưa sử dụng).
e) Đất thương mại, dịch vụ:
- Điều chỉnh giảm 23,9 ha đất thương mại, dịch vụ tại các dự án: Khu sản xuất kinh doanh dịch vụ thương mại xã Đồng Phong, diện tích 2,1 ha (đất trồng lúa); Cơ sở may mặc xã Sơn Thành 0,5 ha (đất trồng lúa); Đất thương mại dịch vụ - khu Kênh Gà Vân Trình xã Thượng Hòa 13,6 ha (đất trồng lúa); Dự án khu du lịch sinh thái hồ Đồng Chương xã Phú Long xã Phú Lộc 7,7 ha (trong đó: 6,8 ha đất trồng cây hàng năm khác, 0,3 ha đất giao thông; 0,3 ha đất thủy lợi; 0,3 ha đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 23,9 ha đất thương mại, dịch vụ: tại xã Thượng Hòa 0,5 ha (đất trồng lúa), tại xã Quỳnh Lưu 0,6 ha (đất trồng lúa 0,3 ha, đất trồng cây hàng năm khác 0,2 ha, đất chưa sử dụng 0,1 ha), tại xã Cúc Phương 5,3 ha (đất trồng lúa), tại xã Kỳ Phú 6,8 ha (đất trồng cây hàng năm khác 6,6 ha và đất chưa sử dụng 0,2 ha), tại xã Văn Phong 1,5 ha (đất trồng lúa), tại xã Đồng Phong 8,7 ha (đất trồng lúa 8,1 ha; đất giao thông 0,3 ha; đất thủy lợi 0,3 ha) và tại xã Phú Lộc 0,5 ha (đất trồng lúa).
g) Đất nông nghiệp khác:
- Điều chỉnh giảm 38,44 ha chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp khác của các dự án tại các xã Gia Tường, Yên Quang, Cúc Phương, Văn Phú, Thạch Bình, Phú Lộc, Sơn Hà, Quỳnh Lưu, Kỳ Phú, Lạc Vân (sử dụng từ các loại đất: 2 ha đất chuyên trồng lúa; 26,86 ha đất trồng lúa còn lại; 4 ha đất trồng cây hàng năm khác; 2,19 ha đất trồng cây lâu năm; 3,39 ha đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 38,44 ha chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp khác của các dự án tại xã Quỳnh Lưu và xã Sơn Hà (sử dụng từ các loại đất: 2 ha đất chuyên trồng lúa; 26,86 ha đất trồng lúa còn lại; 4 ha đất trồng cây hàng năm khác; 2,19 ha đất trồng cây lâu năm; 3,39 ha đất chưa sử dụng).
h) Đất cụm công nghiệp:
Điều chỉnh các loại đất trong Cụm công nghiệp Văn Phong, cụ thể: Điều chỉnh giảm 9,62 ha từ các loại đất: 6,73 ha đất trồng lúa (giảm từ 36,08 ha xuống 29,35 ha), đất giao thông 1,89 ha (giảm từ 2,8 ha xuống 0,91 ha), giảm 1 ha đất thủy lợi; Điều chỉnh tăng 9,62 ha đất mầu (từ 0,3 ha lên 9,92 ha).
a) Đất trụ sở cơ quan tại thị trấn Yên Thịnh:
Điều chỉnh địa điểm Kho bạc huyện Yên Mô từ thửa 138, 170 tờ bản đồ số 10 sang vị trí tờ 10 thửa 84, 128, 129 diện tích 0,05 ha (trong đó: đất mầu 0,02 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,02 ha và đất ở 0,01 ha).
b) Đất giao thông:
- Điều chỉnh giảm 4,88 ha đất giao thông tại các dự án, cụ thể: Dự án đường khu dân cư Nam Tiến (Bồ Vi) tại Thị trấn Yên Thịnh có diện tích 0,53 ha (trong đó: 0,03 ha đất trồng cây lâu năm, 0,4 ha đất nuôi trồng thủy sản và 0,1 ha ở đô thị); Dự án đường trong khu dân cư Hồng Tiến (Yên Hạ 2) tại thị trấn Yên Thịnh diện tích 0,32 ha (trong đó: 0,2 ha đất trồng lúa và 0,12 ha đất ở); Dự án đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng mưa lũ tuyến 8, đoạn 2 tại xã Khánh Thịnh diện tích 0,17 ha (trong đó: 0,12 ha đất trồng lúa và 0,05 ha đất tôn giáo); Dự án cải tạo cấp bách đường giao thông phục vụ phòng chống lụt bão và phát triển kinh tế xã hội tuyến 1 tại xã Yên Hòa diện tích 1,14 ha (đất trồng lúa); Dự án cải tạo đường giao thông kết hợp gạt lũ, hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp các xã nghèo miền núi (tuyến 18, 15, 16, 17, 19) diện tích 0,56 ha tại xã Yên Lâm (trong đó: 0,5 ha đất trồng cây hàng năm; 0,02 ha đất trồng lúa; 0,03 ha đất ở và 0,01 ha đất tôn giáo); Dự án cải tạo đường giao thông kết hợp gạt lũ, hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp các xã nghèo miền núi (tuyến 5,15) tại xã Yên Thái diện tích 0,04 ha (đất trồng lúa); Dự án cải tạo đường giao thông kết hợp gạt lũ, hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp các xã nghèo miền núi (tuyến 2,3,4,9,10) diện tích 0,13 ha tại xã Yên Thành (trong đó: 0,03 ha trồng lúa và 0,1 ha đất trồng cây lâu năm); Dự án cải tạo đường giao thông kết hợp gạt lũ, hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp các xã nghèo miền núi (tuyến 5,6,7,8,9,12,13,14) diện tích 1,07 ha tại xã Yên Đồng (trong đó: 0,76 ha đất trồng lúa; 0,05 ha đất trồng cây lâu năm; 0,17 ha đất nuôi trồng thủy sản và 0,09 ha đất ở); Dự án đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng mưa lũ các xã Yên Phú, Yên Mỹ đến đê sông Bút hồ Yên Thắng (tuyến 17) diện tích 0,50 ha tại xã Yên Hưng (trong đó: 0,3 ha đất trồng lúa và 0,2 ha đất thủy lợi); Dự án đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng mưa lũ các xã Yên Nhân, Yên Từ, Yên Phong diện tích 0,42 ha tại xã Yên Từ (trong đó: 0,19 ha đất trồng lúa; 0,23 ha đất thủy lợi).
- Điều chỉnh tăng 4,88 ha đất giao thông để thực hiện các công trình, dự án, cụ thể: Dự án cải tạo, nâng cấp bờ hữu kênh Ba Bầu đoạn từ đình Tây Yên đến trạm bơm Mã Nhồi, tại xã Khánh Thượng diện tích 0,30 ha (trong đó: 0,28 ha đất trồng lúa và 0,02 ha đất ở); Dự án xây dựng tuyến đường kết nối khu Yên Hạ 1 - Yên Hạ 2 phát triển dân cư thị trấn Yên Thịnh diện tích 0,13 ha (trong đó: 0,05 ha đất trồng lúa, 0,01 ha đất trồng cây lâu năm; 0,04 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,03 ha đất ở); Dự án xây dựng tuyến đường nội thị phát triển dân cư khu Trung Yên, thị trấn Yên Thịnh diện tích 0,56 ha (trong đó: 0,26 ha đất trồng lúa; 0,07 ha đất trồng cây lâu năm; 0,2 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,02 ha đất ở đô thị và 0,01 ha đất thủy lợi); Dự án xây dựng tuyến đường giao thông nối ĐT480C với thôn Thạch Lỗi, xã Khánh Dương diện tích 0,15 ha (đất trồng lúa); Dự án xây dựng tuyến đường phía sau UBND thị trấn Yên Thịnh đến hông chợ Ngò tại thị trấn Yên Thịnh diện tích 0,26 ha (trong đó: 0,14 ha đất trồng lúa; 0,01 ha đất trồng cây lâu năm, 0,04 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,07 ha đất ở đô thị); Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ quốc lộ 12B vào đền thờ Đinh Điền (Chùa Tháp), thị trấn Yên Thịnh diện tích 0,37 ha (trong đó: 0,02 ha đất trồng cây lâu năm; 0,28 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,07 ha đất ở đô thị); Dự án xây dựng các tuyến đường giao thông nông thôn thôn Trại Sối, xã Yên Thắng diện tích 0,28 ha (trong đó: 0,24 ha đất trồng lúa; 0,04 ha đất thủy lợi); Dự án xây dựng tuyến đường từ quốc lộ 12B kéo dài đến nghĩa trang nhân dân thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô diện tích 1,59 ha tại thị trấn Yên Thịnh (trong đó: 0,77 ha đất trồng lúa; 0,49 ha đất mầu; 0,03 ha đất ở; 0,3ha đất thủy lợi); Dự án xây dựng tuyến đường kết nối trung tâm xã đến khu dân cư xóm mới thôn Yên Sư tại xã Yên Nhân diện tích 0,03 ha (đất trồng lúa); Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông đoạn từ xóm Trung đi đê sông Trinh Nữ tại xã Yên Hưng, diện tích 0,24 ha (đất trồng lúa); Dự án xây dựng tuyến đường thôn Nhân Phẩm đến đê sông Cầu Hội diện tích 0,14 ha tại xã Yên Lâm (trong đó: 0,04 ha đất trồng lúa; 0,02 ha đất trồng cây lâu năm; 0,05 ha đất ở; 0,03 ha đất tôn giáo); Dự án xây dựng tuyến đường đến nhà thờ đồng chí Tạ Uyên đi quốc lộ 21B, xã Yên Mỹ, huyện Yên Mô diện tích 0,14 ha tại xã Yên Mỹ (trong đó: 0,13 ha đất trồng lúa; 0,01 ha đất ở); Dự án xây dựng tuyến đường giao thông từ đường 480C đi thôn Yên Dương, xã Khánh Dương diện tích 0,13 ha (trong đó: 0,07 ha đất trồng lúa; 0,03 ha đất trồng cây lâu năm; 0,03 ha đất ở); Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ thị trấn Yên Thịnh đi Khương Dụ, xã Yên Phong diện tích 0,52 ha tại thị trấn Yên Thịnh và xã Yên Phong (trong đó: 0,36 ha trồng lúa; 0,02 ha đất trồng cây lâu năm; 0,01 ha đất mầu; 0,01 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,01ha đất ở; 0,03 ha đất tôn giáo; 0,08 ha đất thủy lợi); Dự án công trình xây dựng biển quảng bá tắm lớn phục vụ tuyên truyền phát triển du lịch tại xã Mai Sơn diện tích 0,04 ha (đất trồng lúa).
c) Đất thủy lợi:
- Điều chỉnh giảm 1,22 ha đất thủy lợi tại công trình, dự án, cụ thể: Dự án nâng cấp cống xóm Trại tại xã Khánh Dương diện tích 0,52 ha (đất trồng lúa); Dự án nạo vét mở rộng Sông Vạc tại xã Khánh Thịnh diện tích 0,2 ha (trong đó: 0,05 ha trồng mầu; 0,04 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,01 ha đất ở; 0,1 ha đất chưa sử dụng); Dự án nạo vét mở rộng sông và nâng cấp đê tả sông Bút tại xã Yên Mỹ diện tích 0,02 ha (đất giao thông); Dự án nâng cấp mở rộng đê tả sông cầu Hội tại xã Yên Thái diện tích 0,47 ha (trong đó: 0,3 ha đất trồng lúa, 0,17 ha đất trồng lúa còn lại); Công trình mương thoát nước trong khu đấu giá tại xã Yên Hòa diện tích 0,01ha (đất sản xuất kinh doanh).
- Điều chỉnh tăng 1,22 ha đất thủy lợi để thực hiện công trình, dự án, cụ thể: Dự án xử lý cấp bách đê hữu Trinh Nữ đoạn từ cầu Lộc đến cầu Ghềnh, xã Yên Thành diện tích 0,64 ha (trong đó: 0,25 ha đất trồng lúa; 0,17 ha đất trồng lúa còn lại; 0,05 ha đất trồng mầu; 0,03 ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,01 ha đất ở; 0,01 ha đất sản xuất kinh doanh; 0,02 ha đất giao thông; 0,1 ha đất bằng chưa sử dụng); Dự án Nạo vét, kè kênh mương, làm đường giao thông xóm Hàng - xóm Cầu, xã Khánh Dương diện tích 0,14 ha (trong đó: 0,13 ha đất trồng lúa; 0,01 ha đất nuôi trồng thủy sản); Dự án cải tạo, nâng cấp bách kênh Cải Cách đoạn từ quốc lộ 12B kéo dài đến cống Vũ Thơ, xã Yên Lâm diện tích 0,14 ha (đất trồng lúa); Dự án cải tạo nâng cấp kênh cấp I đoạn từ ống xóm 10 đến cống ông Thận, tại xã Yên Mỹ diện tích 0,25 ha (đất trồng lúa); Dự án cải tạo nâng cấp kênh cấp I đoạn từ đường quốc lộ 12B đến Đồng Vân tại xã Yên Mỹ, Yên Hưng diện tích 0,05 ha (đất trồng lúa).
d) Đất sản xuất kinh doanh:
- Điều chỉnh giảm 6,16 ha đất cơ sở sản xuất kinh doanh tại các dự án:
+ Cơ sở tiểu thủ công nghiệp tại khu vực Cánh Buồm xóm Lão xã Yên Mỹ diện tích 2,2 ha (trong đó: 1,9 ha đất trồng lúa; 0,15 ha đất thủy lợi; 0,15 ha đất giao thông); Khu tiểu thủ công nghiệp Đồng Cửa xã Yên Phong diện tích 3,96 ha (trong đó: 3,24 ha đất trồng lúa; 0,27 ha đất thủy lợi; 0,45 ha đất giao thông).
- Điều chỉnh tăng 6,16 ha đất cơ sở sản xuất kinh doanh để thực hiện: Dự án nhà máy nước tại xã Yên Đồng diện tích 2,2 ha (trong đó: 1,9 ha đất trồng lúa; 0,15 ha đất thủy lợi, 0,15 ha đất giao thông); Khu Chùa Tháp xã Khánh Thịnh diện tích 1,46 ha (trong đó: 1,24 ha đất trồng lúa; 0,07 ha đất thủy lợi; 0,15 ha đất giao thông); Khu tiểu thủ công nghiệp xã Khánh Dương diện tích 2,50 ha (trong đó: 2 ha đất trồng lúa; 0,2 ha đất thủy lợi; 0,3 ha đất giao thông).
đ) Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
- Điều chỉnh giảm 0,20 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa tại các dự án: Mở rộng nghĩa địa Vành Trăng, Gốc Duối, Tây Chùa tại xã Yên Mạc diện tích 0,19 ha (đất mẫu); Mở rộng nghĩa địa làng Yên Thượng tại xã Khánh Thịnh, diện tích 0,01 ha (đất giao thông).
- Điều chỉnh tăng đất nghĩa địa diện tích 0,20ha để thực hiện dự án mở rộng nghĩa trang liệt sỹ huyện Yên Mô tại thị trấn Yên Thịnh (trong đó: 0,19ha đất mẫu; 0,01ha đất giao thông).
e) Đất thương mại dịch vụ:
- Điều chỉnh giảm diện tích quy hoạch cơ sở kinh doanh dịch vụ làng nghề, tiểu thủ công nghiệp Yên Dương tại xã Khánh Dương diện tích 0,10 ha (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng diện tích đất thương mại dịch vụ diện tích 0,10 ha (sử dụng từ đất trồng lúa) để quy hoạch trụ sở ngân hàng chính sách xã hội huyện Yên Mô tại thị trấn Yên Thịnh.
g) Đất ở nông thôn:
- Điều chỉnh giảm 14 ha đất ở tại các xã: Mai Sơn, Yên Thắng, Yên Nhân, Yên Thành, Yên Thái (trong đó: 0,12 ha đất mẫu; 0,13 ha đất nuôi trồng thủy sản; 13,25 ha đất trồng lúa; 0,1 ha đất thủy lợi; 0,4 ha đất giao thông).
- Điều chỉnh tăng 14 ha đất ở để thực hiện: Quy hoạch khu dân cư tại xã Yên Lâm 9,9 ha (trong đó: 9,45 ha đất trồng lúa; 0,1 ha đất thủy lợi; 0,35 ha đất giao thông) và quy hoạch khu dân cư xã Yên Mạc 4,10 ha (trong đó: 0,12 ha đất mẫu, 0,13 ha đất nuôi trồng thủy sản, 3,8 ha đất trồng lúa và 0,05 ha đất giao thông).
- Điều chỉnh địa điểm quy hoạch đất ở với diện tích 1,25 ha (sử dụng đất trồng lúa) tại xã Khánh Dương từ tờ bản đồ số 9, 10, 11 sang vị trí tờ bản đồ số 2 bản đồ địa chính xã Khánh Dương.
a) Đất ở:
- Điều chỉnh giảm 38,6 ha đất ở nông thôn tại các khu gồm: Khu dân cư tập trung tại xã Khánh Thiện 6,05 ha; Khu dân cư tại xã Khánh Phú 6,84 ha; Đất xen kẹt trong khu dân cư tại xã Khánh Hồng 2,35 ha; Đất ở khu dân cư xóm 2 và xóm 20 tại xã Khánh Hội 3 ha; Khu dân cư tại xã Khánh Công 0,4 ha; Khu dân cư Đồng Đập xóm 6, Nam Cường xã Khánh Cường 0,86 ha; Đất ở xóm 7 xã Khánh Cường 1,4 ha; Đấu giá đất xóm 1, Vân Tiến xã Khánh Vân 1,85 ha; Giao đất xã Khánh Vân 1,78 ha; Đấu giá đất ở xã Khánh Tiên 3,1 ha; Đấu giá đất ở cổng trường Yên Khánh B 2,94 ha; Đất khu dân cư xen kẹt thị trấn Yên Ninh 7,83 ha; Đất ở khu trung tâm hành chính thị trấn Yên Ninh 0,2 ha.
- Điều chỉnh tăng 38,6 ha đất ở nông thôn để thực hiện các khu dân cư, gồm: Khu dân cư áp nhà văn hóa xóm 5, Nam Cường xã Khánh Cường 2,53 ha; Khu dân cư áp dây 2 khu đoàn thể diện tích 10,45 ha (Thị trấn Yên Ninh 3,09 ha, xã Khánh Vân 7,36 ha); Khu dân cư giáp Ngân hàng Công thường diện tích 0,2 ha; Khu dân cư xen kẹt xóm 10b, 10c xã Khánh Nhạc 0,57 ha; Khu dân cư Cửa Đình và khu dân cư bắc Chợ Vệ xã Khánh Phú diện tích 6,86 ha; Khu dân cư xóm 2 xã Khánh Hồng diện tích 1,0 ha; Khu dân cư sau sân vận động xã Khánh Hồng diện tích 1,49 ha; Khu dân cư xứ Hậu Đồng xã Khánh Hội diện tích 9,8 ha; Khu dân cư giáp ông Hồng xã Khánh Trung 1,52 ha; Đấu giá đất trường tiểu học Kim Đồng thị trấn Yên Ninh diện tích 0,8 ha; Khu dân cư phía Bắc sân vận động xã Ninh Phúc (phần diện tích nằm trong địa giới xã Khánh Hòa) diện tích 3,38 ha.
b) Đất thủy lợi:
- Điều chỉnh giảm 0,6ha đất thủy lợi tại Dự án nạo vét sông Trục từ Thôn 5 đến Cống Đọ tại xã Khánh Tiên.
- Điều chỉnh tăng 0,6 ha đất thủy lợi để thực hiện các dự án: Trạm bơm Đồng ăn tại xã Khánh Lợi với diện tích 0,4 ha; Nâng cấp trạm bơm Cô Đỗ và hệ thống kênh dẫn tại xã Khánh Vân với diện tích 0,2 ha.
c) Đất giao thông
- Điều chỉnh giảm 7,07 ha đất giao thông được quy hoạch cảng bốc xếp hàng hóa tại xã Khánh Công.
- Điều chỉnh tăng 7,07 ha đất giao thông để thực hiện các dự án, gồm: Cảng bốc xếp vật liệu xây dựng tại xã Khánh Thiện với diện tích 2,5 ha; tuyến đường cứu hộ, cứu nạn từ đê sông Đáy đến đê sông Vạc xã Khánh Cư diện tích 0,65ha và Khánh An với diện tích 1,75 ha; Xây dựng tuyến đường kết nối từ sông Dưỡng Điểm đến đường huyện xã Khánh Hội với diện tích 1,2 ha; Xây dựng tuyến đường vào trường bắn xã Khánh Lợi với diện tích 0,2 ha; Dự án đầu tư xây dựng cảng bốc xếp hàng hóa Phúc Lộc, xã Khánh Phú 0,77 ha.
d) Đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ:
- Điều chỉnh giảm 4,98 ha đất quy hoạch cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: Cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại xã Khánh Công 1,95 ha; cơ sở sản xuất gạch không nung, tổng kho xăng dầu và cầu bến xuất nhập hàng hóa 1,53 ha xã Khánh Cư; Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại thị trấn Yên Ninh 1,5 ha.
- Điều chỉnh tăng 4,98 ha đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp để thực hiện các dự án, gồm: Tại xã Khánh Cư với diện tích 1,5 ha; tại xã Khánh Hải diện tích 0,45 ha; Tại xã Khánh An diện tích 0,93 ha; tại xã Khánh Hòa diện tích 0,6 ha; tại xã Khánh Mậu diện tích 1,5 ha.
đ) Đất cơ sở giáo dục và đào tạo:
- Điều chỉnh giảm 0,54 ha đất cơ sở giáo dục và đào tạo tại xã Khánh Công (lấy từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,54 ha đất cơ sở giáo dục tại thị trấn Yên Ninh (sử dụng từ đất trồng lúa).
e) Đất nông nghiệp khác:
- Điều chỉnh giảm 1,7 ha đất nông nghiệp khác tại các dự án: Trang trại đường tránh Quốc lộ 10 tại xã Khánh Cư 1 ha và Trang trại Trại Ngoài tại xã Khánh Mậu 0,7 ha.
- Điều chỉnh tăng 1,7 ha đất nông nghiệp khác để thực hiện quy hoạch: xây dựng Trang trại nông nghiệp sinh thái và dịch vụ tổng hợp tại xã Khánh Thiện 1,0 ha và trang trại tổng hợp tại xã Khánh Nhạc diện tích 0,7 ha.
a) Đất thủy lợi:
- Điều chỉnh giảm 27 ha đất thủy lợi tại Dự án xây dựng đê Bình Minh IV (lấy từ đất bằng chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 27 ha đất thủy lợi để thực hiện Dự án xây dựng kè chống xói lở đảo Cồn Nối huyện Kim Sơn (lấy từ đất chưa sử dụng).
b) Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
- Điều chỉnh giảm 0,59 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa Làng Lương xã Định Hóa (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,59 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa, trong đó: Xã Kim Chính: 0,3 ha (đất trồng lúa) và Xã Kim Tân 0,29 ha(đất trồng lúa).
c) Đất cơ sở văn hóa:
- Điều chỉnh giảm 0,1 ha đất cơ sở văn hóa tại dự án xây dựng công trình công cộng, xã Kim Chính (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,1 ha đất cơ sở văn hóa tại xã Quang Thiện (lấy từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh giảm 0,56 ha đất cơ sở văn hóa, trong đó: Tại xã Hùng Tiến 0,06 ha (đất trồng lúa); tại xã Kim Chính 0,4 ha(đất trồng lúa); tại xã Xuân Thiện 0,1 ha (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,56 ha đất cơ sở văn hóa để thực hiện xây dựng Đài tưởng niệm xã Lưu Phương và khu trung tâm hành chính huyện.
d) Đất ở:
- Điều chỉnh giảm diện tích 12,2 ha đất ở nông thôn tại các xã lấy từ đất trồng lúa gồm: Khu dân cư nông thôn xã Xuân Thiện 1,0 ha; Khu dân cư nông thôn xã Ân Hoà 1,0 ha; Khu dân cư nông thôn xã Hùng Tiến 1,0 ha; Khu dân cư nông thôn xã Yên Mật 1,3 ha; Khu dân cư nông thôn xã Như Hoà 1,5 ha; Khu dân cư nông thôn xã Chất Bình 2,0 ha; Khu dân cư nông thôn xã Lưu Phương 2,0 ha; Khu dân cư nông thôn xã Định Hoá 2,4 ha.
- Điều chỉnh tăng 12,2 ha đất ở nông thôn để thực hiện quy hoạch khu dân cư nông thôn xã Tân Thành 8 ha (lấy từ đất trồng lúa) và xã Lai Thành 4,2 ha (lấy từ đất trồng lúa).
đ) Đất cơ sở giáo dục đào tạo:
- Điều chỉnh giảm 2,95 ha đất cơ sở giáo dục đào tạo tại các dự án: Trường mầm non khu B xóm Vinh Ngoại, xã Thượng Kiệm 0,39 ha (đất trồng lúa); mở rộng trường tiểu học xã Cồn Thoi 0,28 ha (đất trồng lúa); mở rộng Trường trung học cơ sở xã Kim Mỹ 0,13 ha (đất trồng lúa); làm mới Trường tiểu học xã Như Hòa 0,05 ha (đất Giao thông); xây mới Trường học Nam Biên, xã Đồng Hướng 0,24 ha; xây dựng Trường mầm non xã Đồng Hướng 0,45 ha; mở rộng Trường mầm non Hùng Tiến 0,3 ha; xây dựng mới Trường trung học cơ sở xã Cồn Thoi 0,81 ha; làm mới Trường mầm non Kim Định 0,3 ha.
- Điều chỉnh tăng 2,95 ha đất cơ sở giáo dục đào tạo để thực hiện: Xây Trường mầm non tại xã Lưu Phương 0,85 ha (trong đó đất trồng lúa 0,8 ha; đất giao thông 0,05 ha); Xây Trường học liên cấp (Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông) tại xã Lưu Phương 2,1 ha (đất trồng lúa).
e) Đất thương mại, dịch vụ:
- Điều chỉnh địa điểm xây dựng cây xăng dầu xã Hùng Tiến diện tích 0,3 ha lấy từ đất trồng lúa, tại các thửa đất số 178, 179, 180, 181,182 tờ số 8 bản đồ địa chính xã Hùng Tiến lập năm 2016, tỷ lệ 1/2000 sang địa điểm thuộc thửa đất số 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141 tờ số 8 bản đồ địa chính xã Hùng Tiến lập năm 2016, tỷ lệ 1/2000;
- Điều chỉnh giảm 2,1 ha đất thương mại dịch vụ tại xã Như Hòa (lấy từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 2,1 ha đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Bình Minh (sử dụng từ đất trồng lúa).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |