Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2018 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu | 59/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Trần Trí Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH, PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài Chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020;
Xét Tờ trình số 4212/TTr-UBND ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh về dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2018; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Trà Vinh năm 2018, cụ thể như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
9.100.223 triệu đồng |
|
(phụ lục đính kèm) |
||
1.1 Thu nội địa: |
3.447.000 triệu đồng |
|
Bao gồm các khoản chi: |
|
chiếm tỷ trọng (%) |
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do quản lý: |
900.000 triệu đồng |
26,11% |
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do ĐP quản lý: |
58.000 triệu đồng |
1,68% |
- Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài: |
155.000 triệu đồng |
4,50% |
- Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài QD: |
395.000 triệu đồng |
11,46% |
- Thu lệ phí trước bạ: |
125.000 triệu đồng |
3,63 % |
- Thuế bảo vệ môi trường: |
270.000 triệu đồng |
7,83 % |
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: |
6.000 triệu đồng |
0,17% |
- Thuế thu nhập cá nhân: |
270.000 triệu đồng |
7,83 % |
- Thu phí và lệ phí: |
90.000 triệu đồng |
2,61% |
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: |
23.000 triệu đồng |
0,67% |
- Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước: |
1.000 triệu đồng |
0,03% |
- Thu khác ngân sách: |
185.000 triệu đồng |
5,37% |
- Thu tiền sử dụng đất: |
115.000 triệu đồng |
3,33% |
- Thu tại xã: |
4.000 triệu đồng |
0,12% |
- Thu XSKT: |
850.000 triệu đồng |
24,66% |
1.2 Thu bổ sung từ NSTW cho NSĐP: |
5.577.424 triệu đồng |
|
- Bổ sung cân đối: |
3.682.602 triệu đồng |
|
- Bổ sung có mục tiêu: |
1.894.822 triệu đồng |
|
* Tổng thu ngân sách địa phương: |
8.865.023 triệu đồng |
|
- Thu nội địa ngân sách địa phương hưởng: |
3.211.800 triệu đồng |
|
- Thu bổ sung từ NSTW cho NSĐP: |
5.577.424 triệu đồng |
|
- Thu kết dư: |
75.799 triệu đồng |
|
2. Tổng chi ngân sách địa phương: |
8.814.223 triệu đồng |
|
(Phụ lục đính kèm) |
|
|
2.1 Chi cân đối ngân sách địa phương: |
6.843.602 triệu đồng |
|
Bao gồm các khoản chi: |
|
Chiếm tỷ trọng (%) |
a) Chi đầu tư phát triển: |
1.578.230 triệu đồng |
23,06% |
Bao gồm: |
|
|
- Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn tập trung: |
624.730 triệu đồng |
9,13% |
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
103.500 triệu đồng |
1,51% |
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT: |
850.000 triệu đồng |
12,42% |
b) Chi thường xuyên: |
5.033.370 triệu đồng |
73,55% |
Bao gồm: |
|
|
- Chi các hoạt động kinh tế: |
617.543 triệu đồng |
9,02% |
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: |
2.244.790 triệu đồng |
32,8% |
- Chi sự nghiệp y tế: |
577.364 triệu đồng |
8,44% |
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: |
40.377 triệu đồng |
0,59% |
- Chi sự nghiệp thể thao: |
9.321 triệu đồng |
0,14% |
- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: |
17.899 triệu đồng |
0,26% |
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: |
199.833 triệu đồng |
2,92% |
- Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ: |
34.697 triệu đồng |
0,51% |
- Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể: |
897.544 triệu đồng |
13,12% |
- Chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội: |
89.021 triệu đồng |
1,30% |
- Chi sự nghiệp môi trường: |
61.447 triệu đồng |
0,90% |
- Chi thực hiện các chế độ, chính sách: |
210.156 triệu đồng |
3,07% |
- Chi khác ngân sách: |
33.378 triệu đồng |
0,49% |
+ Vốn đối ứng ODA: |
8.780 triệu đồng |
|
+ Trích trước nguồn thu: |
1.273 triệu đồng |
|
+ Các khoản chi khác còn lại: |
23.325 triệu đồng |
|
c) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương: |
93.012 triệu đồng |
|
d) Chi quỹ dự trữ tài chính địa phương: |
1.000 triệu đồng |
|
đ) Dự phòng ngân sách: |
137.890 triệu đồng |
|
e) Chi trả lãi vay: |
100 triệu đồng |
|
2.2. Chi Chương trình mục tiêu quốc gia: |
178.753 triệu đồng |
|
2.3. Chi từ nguồn Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu: |
1.716.069 triệu đồng |
|
2.4. Chi từ nguồn kết dư: |
75.799 triệu đồng |
3. Bội thu ngân sách: 50.800 triệu đồng
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ dự toán nêu trên, phân bổ cụ thể các khoản thu, chi cho các ngành, các địa phương, đồng thời có biện pháp chỉ đạo, kiểm tra chặt chẽ, tổ chức thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định chi tiết của Chính phủ. Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa IX- kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH, PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài Chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020;
Xét Tờ trình số 4212/TTr-UBND ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh về dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2018; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Trà Vinh năm 2018, cụ thể như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
9.100.223 triệu đồng |
|
(phụ lục đính kèm) |
||
1.1 Thu nội địa: |
3.447.000 triệu đồng |
|
Bao gồm các khoản chi: |
|
chiếm tỷ trọng (%) |
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do quản lý: |
900.000 triệu đồng |
26,11% |
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do ĐP quản lý: |
58.000 triệu đồng |
1,68% |
- Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài: |
155.000 triệu đồng |
4,50% |
- Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài QD: |
395.000 triệu đồng |
11,46% |
- Thu lệ phí trước bạ: |
125.000 triệu đồng |
3,63 % |
- Thuế bảo vệ môi trường: |
270.000 triệu đồng |
7,83 % |
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: |
6.000 triệu đồng |
0,17% |
- Thuế thu nhập cá nhân: |
270.000 triệu đồng |
7,83 % |
- Thu phí và lệ phí: |
90.000 triệu đồng |
2,61% |
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: |
23.000 triệu đồng |
0,67% |
- Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước: |
1.000 triệu đồng |
0,03% |
- Thu khác ngân sách: |
185.000 triệu đồng |
5,37% |
- Thu tiền sử dụng đất: |
115.000 triệu đồng |
3,33% |
- Thu tại xã: |
4.000 triệu đồng |
0,12% |
- Thu XSKT: |
850.000 triệu đồng |
24,66% |
1.2 Thu bổ sung từ NSTW cho NSĐP: |
5.577.424 triệu đồng |
|
- Bổ sung cân đối: |
3.682.602 triệu đồng |
|
- Bổ sung có mục tiêu: |
1.894.822 triệu đồng |
|
* Tổng thu ngân sách địa phương: |
8.865.023 triệu đồng |
|
- Thu nội địa ngân sách địa phương hưởng: |
3.211.800 triệu đồng |
|
- Thu bổ sung từ NSTW cho NSĐP: |
5.577.424 triệu đồng |
|
- Thu kết dư: |
75.799 triệu đồng |
|
2. Tổng chi ngân sách địa phương: |
8.814.223 triệu đồng |
|
(Phụ lục đính kèm) |
|
|
2.1 Chi cân đối ngân sách địa phương: |
6.843.602 triệu đồng |
|
Bao gồm các khoản chi: |
|
Chiếm tỷ trọng (%) |
a) Chi đầu tư phát triển: |
1.578.230 triệu đồng |
23,06% |
Bao gồm: |
|
|
- Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn tập trung: |
624.730 triệu đồng |
9,13% |
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
103.500 triệu đồng |
1,51% |
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT: |
850.000 triệu đồng |
12,42% |
b) Chi thường xuyên: |
5.033.370 triệu đồng |
73,55% |
Bao gồm: |
|
|
- Chi các hoạt động kinh tế: |
617.543 triệu đồng |
9,02% |
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: |
2.244.790 triệu đồng |
32,8% |
- Chi sự nghiệp y tế: |
577.364 triệu đồng |
8,44% |
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: |
40.377 triệu đồng |
0,59% |
- Chi sự nghiệp thể thao: |
9.321 triệu đồng |
0,14% |
- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: |
17.899 triệu đồng |
0,26% |
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: |
199.833 triệu đồng |
2,92% |
- Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ: |
34.697 triệu đồng |
0,51% |
- Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể: |
897.544 triệu đồng |
13,12% |
- Chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội: |
89.021 triệu đồng |
1,30% |
- Chi sự nghiệp môi trường: |
61.447 triệu đồng |
0,90% |
- Chi thực hiện các chế độ, chính sách: |
210.156 triệu đồng |
3,07% |
- Chi khác ngân sách: |
33.378 triệu đồng |
0,49% |
+ Vốn đối ứng ODA: |
8.780 triệu đồng |
|
+ Trích trước nguồn thu: |
1.273 triệu đồng |
|
+ Các khoản chi khác còn lại: |
23.325 triệu đồng |
|
c) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương: |
93.012 triệu đồng |
|
d) Chi quỹ dự trữ tài chính địa phương: |
1.000 triệu đồng |
|
đ) Dự phòng ngân sách: |
137.890 triệu đồng |
|
e) Chi trả lãi vay: |
100 triệu đồng |
|
2.2. Chi Chương trình mục tiêu quốc gia: |
178.753 triệu đồng |
|
2.3. Chi từ nguồn Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu: |
1.716.069 triệu đồng |
|
2.4. Chi từ nguồn kết dư: |
75.799 triệu đồng |
3. Bội thu ngân sách: 50.800 triệu đồng
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ dự toán nêu trên, phân bổ cụ thể các khoản thu, chi cho các ngành, các địa phương, đồng thời có biện pháp chỉ đạo, kiểm tra chặt chẽ, tổ chức thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định chi tiết của Chính phủ. Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa IX- kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017./.
|
CHỦ TỊCH |