Nghị quyết 53/2025/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng
| Số hiệu | 53/2025/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 01/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/12/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
| Người ký | Lưu Văn Trung |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 53/2025/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 12 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15;
Xét Tờ trình số 7892/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tính; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2025 và được áp dụng từ năm ngân sách 2026.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa X, Kỳ họp thứ 6 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2025/NQ-HĐND)
1. Quy định này quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng.
2. Trường hợp có quy định của cấp có thẩm quyền giao thêm nguồn thu, nhiệm vụ chi mà chưa được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Việc phân cấp nguồn thu tại quy định này chỉ quy định đối với nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp. Đối với các nguồn thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương thực hiện theo các văn bản của Trung ương. Các nguồn thu được quy định tại Nghị quyết này là phần còn lại của ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp sau khi loại trừ phần đã phân chia cho ngân sách Trung ương.
1. Các đơn vị dự toán trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
2. Các doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
3. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 53/2025/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 12 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15;
Xét Tờ trình số 7892/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tính; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2025 và được áp dụng từ năm ngân sách 2026.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa X, Kỳ họp thứ 6 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2025/NQ-HĐND)
1. Quy định này quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng.
2. Trường hợp có quy định của cấp có thẩm quyền giao thêm nguồn thu, nhiệm vụ chi mà chưa được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Việc phân cấp nguồn thu tại quy định này chỉ quy định đối với nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp. Đối với các nguồn thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương thực hiện theo các văn bản của Trung ương. Các nguồn thu được quy định tại Nghị quyết này là phần còn lại của ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp sau khi loại trừ phần đã phân chia cho ngân sách Trung ương.
1. Các đơn vị dự toán trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
2. Các doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
3. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là cấp xã).
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước tại địa phương.
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP
1. Thu tiền sử dụng khu vực biển.
2. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của các chủ đầu tư dự án; giao đất ở tái định cư của các dự án do Trung ương và cấp tỉnh đầu tư hoặc quản lý; tiền ứng trước để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; thu tiền sử dụng đất do sắp xếp lại, xử lý tài sản công là nhà, đất, công trình khác gắn liền với đất.
3. Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán.
5. Các khoản thu từ thuế phát sinh tại nhà máy Nhiệt điện, điện lực Vĩnh Tân tại xã Vĩnh Hảo.
6. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; cổ tức được chia bằng tiền, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đại diện chủ sở hữu.
7. Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương.
8. Thu nộp ngân sách nhà nước từ khai thác, xử lý tài sản công do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, tổ chức khác và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh.
10. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện. Các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ công do đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức cấp tỉnh được cơ quan có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
11. Lệ phí do cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu.
12. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện.
13. Tiền bán lâm sản khai thác tận thu, tận dụng; tiền thu nộp ngân sách để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (bao gồm tiền chậm nộp nếu có)
14. Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
15. Tiền thu từ chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản, cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng của các dự án, công trình do cấp tỉnh đầu tư hoặc quản lý.
16. Thu tiền sử dụng rừng, cho thuê rừng do cấp tỉnh quyết định giao rừng, cho thuê rừng.
17. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
18. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
19. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang.
20. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1. Các khoản thu ngân sách tất cả các xã hưởng 100%, bao gồm:
a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
b) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
c) Thu nộp ngân sách nhà nước từ khai thác, xử lý tài sản công do cơ quan, tổ chức, đơn vị do cấp xã quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công (không bao gồm thu tiền sử dụng đất).
d) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, tổ chức khác và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.
đ) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp xã thực hiện. Các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ công do đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức cấp xã được cơ quan có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
e) Lệ phí do cơ quan nhà nước cấp xã thực hiện thu.
g) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp xã thực hiện.
h) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác của cấp xã.
i) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
k) Thu kết dư ngân sách cấp xã.
m) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên.
n) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang.
o) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài các khoản thu theo khoản 1 Điều này, 103 xã, phường, đặc khu theo Phụ lục 01 kèm theo được hưởng 100% các khoản thu sau:
a) Thuế giá trị gia tăng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế giá trị gia tăng được hoàn theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng).
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí và thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu).
c) Thuế thu nhập cá nhân (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt (không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, khoản hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu).
đ) Thuế bảo vệ môi trường.
e) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
1. Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này) được phân chia như sau:
Các xã được phân chia 100% nguồn thu đối với số thu từ 5.000 triệu đồng trở xuống; được phân chia thêm 50% đối với số thu từ trên 5.000 triệu đồng đến 10.000 triệu đồng; được phân chia thêm 30% đối với số thu từ trên 10.000 triệu đồng đến 20.000 triệu đồng; được phân chia thêm 20% đối với số thu từ trên 20.000 triệu đồng đến 30.000 triệu đồng; được phân chia thêm 10% đối với số thu từ trên 30.000 triệu đồng.
2. Thu tiền cho thuê đất, tiền cho thuê mặt nước; Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước do cơ quan có thẩm quyền của trung ương và cấp tỉnh cấp phép thực hiện phân chia: ngân sách tỉnh hưởng 70%, ngân sách cấp xã hưởng 30%.
3. Các khoản thu thuế gồm: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế bảo vệ môi trường; Thuế tài nguyên (không bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; thu từ nhà máy Nhiệt điện, điện lực Vĩnh Tân tại xã Vĩnh Hảo; Các khoản thu điều tiết cho ngân sách Trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2025), tỷ lệ phần trăm phân chia cho 21 xã, phường như sau:
|
STT |
Địa phương |
Tổng số |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách cấp xã |
|
1 |
Phường Lâm Viên - Đà Lạt |
100 |
93,5 |
6,5 |
|
2 |
Phường B’Lao |
100 |
93,0 |
7,0 |
|
3 |
Phường Xuân Hương - Đà Lạt |
100 |
89,5 |
10,5 |
|
4 |
Phường Tiến Thành |
100 |
86,5 |
13,5 |
|
5 |
Xã Nhân Cơ |
100 |
84,0 |
16,0 |
|
6 |
Phường Nam Gia Nghĩa |
100 |
75,5 |
24,5 |
|
7 |
Xã Bảo Lâm 1 |
100 |
72,5 |
27,5 |
|
8 |
Xã Vĩnh Hảo |
100 |
81,5 |
18,5 |
|
9 |
Xã Ninh Gia |
100 |
71,0 |
29,0 |
|
10 |
Phường Phú Thủy |
100 |
62,0 |
38,0 |
|
11 |
Phường 1 Bảo Lộc |
100 |
61,0 |
39,0 |
|
12 |
Phường Phan Thiết |
100 |
56,0 |
44,0 |
|
13 |
Phường Cam Ly - Đà Lạt |
100 |
50,0 |
50,0 |
|
14 |
Xã Hồng Sơn |
100 |
48,0 |
52,0 |
|
15 |
Phường Hàm Thắng |
100 |
45,0 |
55,0 |
|
16 |
Phường Mũi Né |
100 |
43,0 |
57,0 |
|
17 |
Phường 2 Bảo Lộc |
100 |
43,0 |
57,0 |
|
18 |
Xã Đức Trọng |
100 |
26,0 |
74,0 |
|
19 |
Phường Lang Biang - Đà Lạt |
100 |
18,0 |
82,0 |
|
20 |
Xã Đinh Trang Thượng |
100 |
18,0 |
82,0 |
|
21 |
Xã Di Linh |
100 |
10,0 |
90,0 |
Điều 6. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đối tượng đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
a) Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh; dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp trên trực tiếp; hỗ trợ địa phương khác đầu tư xây dựng dự án, công trình trọng điểm, liên kết vùng, liên kết quốc gia, liên kết quốc tế, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và nhiệm vụ quan trọng khác.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu cho xã hội do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp của địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Cấp bù chênh lệch lãi suất, phí quản lý và ủy thác cho vay qua ngân hàng chính sách để thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
d) Cấp vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Đầu tư và hỗ trợ hoạt động đầu tư cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng và các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật.
e) Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư.
g) Chi thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
h) Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương do cấp tỉnh quản lý.
i) Chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
Các đơn vị, cơ sở giáo dục công lập (bao gồm hệ giáo dục thường xuyên) và các hoạt động sự nghiệp giáo dục khác thuộc tỉnh quản lý theo phân cấp; các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề công lập; Trường Chính trị tỉnh; chi công tác khuyến học và các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề khác thuộc tỉnh quản lý theo phân cấp.
Thực hiện các kế hoạch, đề án về giáo dục - đào tạo và dạy nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện chế độ, chính sách theo quy định đối với giáo viên, học sinh, sinh viên; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh quản lý.
b) Sự nghiệp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số:
Chi thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo do Nhà nước tuyển chọn, giao trực tiếp, tài trợ thực hiện.
Chi cho hoạt động hỗ trợ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật; đăng ký, bảo hộ, quản lý, khai thác quyền sở hữu trí tuệ.
Chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Chi hoạt động quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chi thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút, sử dụng, đãi ngộ cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chi cho hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chi thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số do cấp có thẩm quyền giao.
Mua sắm trang thiết bị, máy móc, phần mềm; Số hóa tài liệu và các nội dung chi khác thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
c) Quốc phòng: Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng của các lực lượng, đơn vị quân đội cấp tỉnh, phần giao cho địa phương quản lý theo quy định.
d) An ninh, trật tự, an toàn xã hội: Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế và bảo vệ biên giới của các lực lượng, đơn vị công an cấp tỉnh, phần giao cho địa phương quản lý; chi hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn theo quy định của pháp luật; hỗ trợ quản lý cư trú, đi lại của người nước ngoài tại địa phương.
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
Chi cho công tác phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập; chi hoạt động điều dưỡng, phục hồi chức năng; chi hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác do cấp tỉnh quản lý theo phân cấp.
Chi thực hiện các kế hoạch, đề án về y tế, dân số và gia đình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chi đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng do tỉnh quản lý được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng theo quy định.
e) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi hoạt động bảo tồn, bảo tàng, thư viện, chiếu phim, sản xuất phim, trợ giá báo, biểu diễn nghệ thuật, mỹ thuật, triển lãm, nhiếp ảnh, liên hoan, hội thi, hội diễn, xây dựng đô thị thông minh và các hoạt động văn hóa thông tin khác do tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện.
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình: Chi hoạt động phát thanh, truyền hình do cấp tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện.
h) Sự nghiệp thể dục, thể thao:
Chi cho các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao công lập và các hoạt động thể dục, thể thao do tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện.
Chi thực hiện chế độ, chính sách theo quy định đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh.
Chi tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và tham dự các giải thi đấu thể thao toàn quốc, các giải thi đấu thể thao khu vực.
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Chi cho các hoạt động liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường; đo đạc, lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thuộc phạm vi, thẩm quyền của cấp tỉnh quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật.
k) Các hoạt động kinh tế, gồm:
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, khuyến ngư, thủy lợi, thủy sản: Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình thủy lợi; chi hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khoanh nuôi, quản lý bảo vệ rừng, phòng, chống cháy rừng; chi phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản, thực vật; phòng, chống thiên tai; chi hỗ trợ quan trắc, khí tượng, thủy văn, xây dựng dữ liệu ngành nông nghiệp; chi hỗ trợ về giá sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý và khai thác các công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý.
Lĩnh vực giao thông: Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu, đường bộ và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lắp đặt biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản lý.
Lĩnh vực tài nguyên: Chi điều tra cơ bản, đo đạc địa giới hành chính; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch quản lý tài nguyên; đo đạc, lập bản đồ, cơ sở dữ liệu, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác của tỉnh.
Chi hoạt động khuyến công, hỗ trợ các làng nghề; hoạt động thương mại, du lịch và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; chi thực hiện các chính sách thu hút, ưu đãi đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư vào các lĩnh vực thuộc hoạt động kinh tế theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Chi thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
Chi thực hiện các hoạt động kiến thiết thị chính và các lĩnh vực kinh tế khác do tỉnh quản lý.
l) Chi quản lý hành chính, gồm:
Chi bảo đảm hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh.
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan khi được điều động, luân chuyển, biệt phái.
Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức cơ sở đảng theo quy định.
m) Chi đảm bảo xã hội, gồm:
Chi cho các trại xã hội, cứu tế xã hội; chi cứu đói, phòng, chống tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác thuộc cấp tỉnh quản lý, thực hiện.
Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng chính sách xã hội, đối tượng trợ giúp xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
3. Chi bổ sung Quỹ thi đua - khen thưởng cấp tỉnh.
4. Chi thường xuyên thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia và các chương trình, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương do cấp tỉnh quản lý.
5. Chi hỗ trợ các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn, hỗ trợ các địa phương khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2025.
6. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền vay của ngân sách cấp tỉnh.
7. Chi cho vay theo quy định của Chính phủ.
8. Chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, tổ chức khác và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh; chi từ nguồn huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh.
9. Chi viện trợ.
10. Chi dự phòng ngân sách cấp tỉnh.
11. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
12. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh sang năm sau.
13. Chi nộp trả ngân sách cấp trên.
14. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 7. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đối tượng đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc chi đầu tư thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao nhiệm vụ theo quy định, gồm:
a) Chi đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn xã; đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp xã, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
b) Chi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên do cấp xã quản lý.
c) Chi đầu tư thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
d) Chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo:
Chi cho các trường công lập thuộc các cấp học, bậc học: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (bao gồm hệ giáo dục thường xuyên do xã quản lý).
Chi cho Trung tâm chính trị thuộc cấp xã quản lý.
Chi thực hiện chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định đối với giáo viên, học sinh, sinh viên thuộc xã quản lý.
Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc xã quản lý.
Chi hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở giáo dục do cấp xã trực tiếp quản lý; hỗ trợ Trung tâm giáo dục cộng đồng; hỗ trợ, thăm hỏi nhân các ngày lễ lớn của ngành Giáo dục và Đào tạo; chi cho khai giảng, bế giảng; chi cho công tác khuyến học theo phân cấp và các hoạt động giáo dục khác do cấp xã quản lý.
b) Sự nghiệp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số:
Chi thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo do Nhà nước tuyển chọn, giao trực tiếp, tài trợ thực hiện.
Chi cho hoạt động hỗ trợ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật; đăng ký, bảo hộ, quản lý, khai thác quyền sở hữu trí tuệ.
Chi hoạt động quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chi thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút, sử dụng, đãi ngộ cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chi cho hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chi thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số do cấp có thẩm quyền giao.
Mua sắm trang thiết bị, máy móc, phần mềm; Số hóa tài liệu và các nội dung chi khác thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
c) Chi thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, gồm:
Chi lương, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã; chi hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
Chi tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.
Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.
Chi tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật lực lượng dự bị động viên.
Chi thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, biên giới quốc gia thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Biên phòng Việt Nam. Chi thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Phòng thủ dân sự.
Chi hoạt động phòng không nhân dân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Phòng không nhân dân.
Chi công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh. Chi xây dựng và hoạt động của khu vực phòng thủ xã; diễn tập, hội thao quốc phòng; nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, chính sách hậu phương quân đội; công tác đối ngoại quốc phòng và các nhiệm vụ khác giao cho cấp xã thực hiện theo quy định của Luật Quốc phòng và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
c) Chi thực hiện các nhiệm vụ về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; gồm:
Chi đảm bảo trật tự, an toàn xã hội; chi trả lương, phụ cấp, trợ cấp cho các đối tượng do cấp xã quản lý.
Chi triển khai nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã; chi cho Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã; hỗ trợ các đợt ra quân giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; hỗ trợ công tác phòng, chống cháy nổ và các hoạt động khác về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Chi hỗ trợ, đảm bảo điều kiện hoạt động cho Lực lượng an ninh trật tự cơ sở theo quy định.
d) Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
Chi thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về y tế: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; bà mẹ, trẻ em; dân số; phòng, chống tệ nạn xã hội (không bao gồm cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy); bảo trợ xã hội; y dược cổ truyền; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế. Chi hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, chế độ của địa phương do cấp xã quản lý.
Chi lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản chi khác đảm bảo hoạt động của trạm y tế cấp xã; hỗ trợ, thăm hỏi nhân các ngày lễ lớn của ngành Y tế; chi cho công tác tuyên truyền, phòng, chống dịch bệnh...
đ) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, du lịch và phát thanh, truyền hình:
Chi cho các hoạt động văn hóa, nhà truyền thống, thư viện, nhà văn hóa, đài truyền thanh và các hoạt động thông tin, thể dục thể thao do cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện.
Chi cho các hoạt động quản lý, xúc tiến, quảng bá, phát triển ngành du lịch.
Chi hoạt động của Ban chỉ đạo “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; hỗ trợ công tác vận động toàn dân đoàn kết xây dựng khu, cụm dân cư văn hóa và chi sự nghiệp văn hóa thông tin khác do cấp xã quản lý.
e) Chi sự nghiệp nông nghiệp, môi trường và các hoạt động kinh tế do cấp xã quản lý:
Chi lĩnh vực nông nghiệp, môi trường: Chi duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thủy lợi, trạm nông nghiệp, trạm lâm nghiệp; chi hoạt động khuyến nông, khuyến lâm; khoanh nuôi, quản lý bảo vệ rừng; khoanh nuôi, quản lý bảo vệ rừng, phòng, chống cháy rừng; hỗ trợ về giá sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý và khai thác các công trình thủy lợi thuộc xã quản lý; hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; chi đặt hàng, đấu thầu thực hiện các dịch vụ nông nghiệp khuyến ngư, chăn nuôi, thú y, thủy sản, môi trường (thu gom, xử lý rác thải...)... theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền; quản lý đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; biển và hải đảo; nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; giảm nghèo; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế tập thể, nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn.
Chi lĩnh vực giao thông: Chi duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường bộ và các công trình giao thông khác do cấp xã quản lý; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp xã quản lý.
Chi lĩnh vực tài nguyên: Chi đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do cấp xã quản lý theo phân cấp;
Chi các hoạt động kiến thiết thị chính: Chi chỉnh trang đô thị; duy tu, bảo dưỡng, duy trì hoạt động của hệ thống giao thông, vỉa hè, chiếu sáng công cộng, công viên, cây xanh... và các hoạt động quản lý đô thị khác.
Chi thực hiện các chính sách thu hút, ưu đãi đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư vào các lĩnh vực thuộc hoạt động kinh tế theo quy định của cấp có thẩm quyền;
Chi thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch; Chi các hoạt động kinh tế khác do cấp xã quản lý theo phân cấp.
g) Chi đảm bảo xã hội, gồm:
Chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc; chi cứu tế xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp xã quản lý.
Chi thăm hỏi, trợ cấp, tặng quà gia đình chính sách, các hoạt động tình nghĩa nhân các ngày truyền thống, lễ, tết theo quy định của cấp có thẩm quyền; chi trợ cấp xã hội cho người già neo đơn, trẻ mồ côi, người tàn tật không nơi nương tựa và thực hiện các chính sách trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội khác đối với các đối tượng do cấp xã quản lý.
h) Chi quản lý hành chính, gồm:
Chi bảo đảm hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, Hội đồng nhân dân xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù cấp xã theo quy định của pháp luật.
Chi thực hiện chế độ, chính sách theo quy định đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố.
Chi hỗ trợ đối với cán bộ công chức, viên chức, sĩ quan khi được điều động, luân chuyển, biệt phái.
Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở đảng theo quy định.
Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố và các lực lượng khác theo quy định; tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở.
Chi hoạt động của Ban giám sát cộng đồng; Ban thanh tra nhân dân và các hoạt động quản lý nhà nước khác tại cấp xã.
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi thường xuyên của các chương trình mục tiêu Quốc gia và các chương trình, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên do cấp xã quản lý.
4. Chi hỗ trợ các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn, hỗ trợ các địa phương khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2025.
5. Chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, tổ chức khác và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã; chi từ nguồn huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã.
6. Chi bổ sung Quỹ thi đua - khen thưởng cấp xã.
7. Chi dự phòng ngân sách cấp xã.
8. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã sang năm sau.
9. Chi nộp trả ngân sách cấp trên./.
DANH SÁCH CÁC XÃ HƯỞNG 100% CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA TẠI
KHOẢN 3 ĐIỀU 5 NGHỊ QUYẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2025/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
|
STT |
Tên xã, phường, đặc khu |
STT |
Tên xã, phường, đặc khu |
STT |
Tên xã, phường, đặc khu |
STT |
Tên xã, phường, đặc khu |
|
1 |
Xã Đắk Wil |
27 |
Xã Liên Hương |
53 |
Phường Phước Hội |
79 |
Xã Nam Ban Lâm Hà |
|
2 |
Xã Nam Dong |
28 |
Xã Tuy Phong |
54 |
Xã Tân Hải |
80 |
Xã Tân Hà Lâm Hà |
|
3 |
Xã Cư Jút |
29 |
Xã Phan Rí Cửa |
55 |
Xã Nghị Đức |
81 |
Xã Phúc Thọ Lâm Hà |
|
4 |
Xã Thuận An |
30 |
Xã Bắc Bình |
56 |
Xã Bắc Ruộng |
82 |
Xã Đam Rông 1 |
|
5 |
Xã Đức Lập |
31 |
Xã Hồng Thái |
57 |
Xã Đồng Kho |
83 |
Xã Đam Rông 2 |
|
6 |
Xã Đắk Mil |
32 |
Xã Hải Ninh |
58 |
Xã Tánh Linh |
84 |
Xã Đam Rông 3 |
|
7 |
Xã Đắk Sắk |
33 |
Xã Phan Sơn |
59 |
Xã Suối Kiết |
85 |
Xã Đam Rông 4 |
|
8 |
Xã Nam Đà |
34 |
Xã Sông Lũy |
60 |
Xã Nam Thành |
86 |
Xã Hòa Ninh |
|
9 |
Xã Krông Nô |
35 |
Xã Lương Sơn |
61 |
Xã Đức Linh |
87 |
Xã Hòa Bắc |
|
10 |
Xã Nâm Nung |
36 |
Xã Hoà Thắng |
62 |
Xã Hoài Đức |
88 |
Xã Bảo Thuận |
|
11 |
Xã Quảng Phú |
37 |
Xã Đông Giang |
63 |
Xã Trà Tân |
89 |
Xã Sơn Điền |
|
12 |
Xã Đắk Song |
38 |
Xã La Dạ |
64 |
Đặc khu Phú Quý |
90 |
Xã Gia Hiệp |
|
13 |
Xã Đức An |
39 |
Xã Hàm Thuận Bắc |
65 |
Phường Xuân Trường - Đà Lạt |
91 |
Xã Bảo Lâm 2 |
|
14 |
Xã Thuận Hạnh |
40 |
Xã Hàm Thuận |
66 |
Phường 3 Bảo Lộc |
92 |
Xã Bảo Lâm 3 |
|
15 |
Xã Trường Xuân |
41 |
Xã Hàm Liêm |
67 |
Xã Lạc Dương |
93 |
Xã Bảo Lâm 4 |
|
16 |
Xã Tà Đùng |
42 |
Phường Bình Thuận |
68 |
Xã Đơn Dương |
94 |
Xã Bảo Lâm 5 |
|
17 |
Xã Quảng Khê |
43 |
Xã Tuyên Quang |
69 |
Xã Ka Đô |
95 |
Xã Đạ Huoai |
|
18 |
Phường Bắc Gia Nghĩa |
44 |
Xã Hàm Thạnh |
70 |
Xã Quảng Lập |
96 |
Xã Đạ Huoai 2 |
|
19 |
Phường Đông Gia Nghĩa |
45 |
Xã Hàm Kiệm |
71 |
Xã D’Ran |
97 |
Xã Đạ Huoai 3 |
|
20 |
Xã Quảng Tân |
46 |
Xã Tân Thành |
72 |
Xã Hiệp Thạnh |
98 |
Xã Đạ Tẻh |
|
21 |
Xã Tuy Đức |
47 |
Xã Hàm Thuận Nam |
73 |
Xã Tân Hội |
99 |
Xã Đạ Tẻh 2 |
|
22 |
Xã Kiến Đức |
48 |
Xã Tân Lập |
74 |
Xã Tà Hine |
100 |
Xã Đạ Tẻh 3 |
|
23 |
Xã Quảng Tín |
49 |
Xã Tân Minh |
75 |
Xã Tà Năng |
101 |
Xã Cát Tiên |
|
24 |
Xã Quảng Hòa |
50 |
Xã Hàm Tân |
76 |
Xã Đinh Văn Lâm Hà |
102 |
Xã Cát Tiên 2 |
|
25 |
Xã Quảng Sơn |
51 |
Xã Sơn Mỹ |
77 |
Xã Phú Sơn Lâm Hà |
103 |
Xã Cát Tiên 3 |
|
26 |
Xã Quảng Trực |
52 |
Phường La Gi |
78 |
Xã Nam Hà Lâm Hà |
|
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh